Với giải Câu 5 trang 56 SGK Tiếng anh 8 Friend Plus chi tiết trong Unit 5: Years ahead giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 8 Unit 5: Years ahead
5 (trang 56 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Read the situation, prepare and practise a new dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. (Làm việc theo cặp. Đọc tình huống, chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng các Cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)
Student A: Tell Student B about everything you have to do today: exams, then a football match.
(Học sinh A: Nói với học sinh B về mọi thứ bạn phải làm hôm nay: bài kiểm tra, sau đó là một trận đấu bóng đá.)
Student B: Listen to Student A talking about his / her plans. Remind him / her that there is an end-of-term party after the exams this evening.
(Học sinh B: Nghe Học sinh A nói về kế hoạch của mình. Nhắc anh ấy / cô ấy rằng có một bữa tiệc cuối kỳ sau kỳ thi vào tối nay.)
Gợi ý:
A: I've got a busy day ahead.
B: Oh, it can be crazy.
A: I have final exams this morning. And in the afternoon, I have a football match. It starts at 15.30, so I have to be there a little earlier to prepare.
B: But don’t forget we’ve got an end – of – term party after the exams this evening.
A: Oh, I know. What time does that start?
B: The party starts at 19.00. We’re going to have dinner and outdoor activities.
A: So we are going to make sure to be on time. Can you come to pick me at 18.30?
B: OK, see you again.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi có một ngày bận rộn phía trước.
B: Ồ, nó thật điên rồ.
A: Tôi có bài kiểm tra cuối kỳ vào sáng nay. Và vào buổi chiều, tôi có một trận đấu bóng đá. Trận đấu bắt đầu lúc 15:30, vì vậy tôi phải có mặt sớm hơn một chút để chuẩn bị.
B: Nhưng đừng quên chúng ta có một bữa tiệc kết thúc học kỳ sau kỳ thi vào tối nay.
A: Ồ, tôi biết. Mấy giờ thì nó bắt đầu thế?
B: Bữa tiệc bắt đầu lúc 19:00. Chúng ta sẽ ăn tối và tham gia các hoạt động ngoài trời.
A: Vì vậy, chúng ta sẽ phải đảm bảo có mặt đúng giờ. Bạn có thể đến đón tôi lúc 18:30 không?
B: Được, hẹn gặp lại bạn.
Xem thêm bài giải Tiếng anh lớp 8 Friend Plus hay, chi tiết khác:
Unit 5 Vocabulary lớp 8 trang 50, 51
Unit 5 Language Focus 1 lớp 8 trang 53
Unit 5 Vocabulary and Listening lớp 8 trang 54
Unit 5 Language Focus 2 lớp 8 trang 55
Unit 5 Speaking lớp 8 trang 56
Unit 5 CLIL: Science: Genetic engineering lớp 8 trang 95
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh lớp 8 Friend Plus hay, chi tiết khác: