Với giải Unit 5 Language Focus 1 lớp 8 trang 53 Tiếng Anh 8 Friend Plus chi tiết trong Unit 5: Years ahead giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 8 Unit 5: Years ahead
Unit 5 Language Focus 1 lớp 8 trang 53
The first conditional with if and unless
1 (trang 53 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match 1 – 3 with a – c using the article on page 52. (Nối 1 - 3 với a - c sử dụng bài viết ở trang 52.)
Situation
1. Unless a catastrophe destroys the Earth,
2. If scientists manipulate human genes,
3. If humans adapt to conditions on another planet,
Result
a. will people pay to have healthier children?
b. the human race won't look the same.
c. we will probably survive.
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Trừ khi một thảm họa hủy diệt Trái đất, chúng ta có thể sẽ sống sót.
2. Nếu các nhà khoa học điều chỉnh gen người, liệu người ta có trả tiền để có những đứa con khỏe mạnh hơn không?
3. Nếu con người thích nghi với các điều kiện trên một hành tinh khác, loài người sẽ trông không giống nhau.
2 (trang 53 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct options to complete the rules. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành các quy tắc.)
Đáp án:
1. future |
2. present |
3. will and won’t |
4. if…not |
5. first, second |
Hướng dẫn dịch:
QUY TẮC:
1. Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để nói về một sự kiện có thể xảy ra và kết quả của nó ở tương lai.
2. Chúng ta đưa ra tình huống bằng cách sử dụng if - nếu hoặc unless - trừ khi + thì hiện tại đơn.
3. Chúng ta diễn tả kết quả bằng cách sử dụng will và won’t + động từ nguyên thể không “to”.
4. Chúng ta sử dụng unless để nói nếu... không.
5. Khi mệnh đề if đứng đầu câu, chúng ta sử dụng dấu phẩy. Khi mệnh đề if đứng sau, chúng ta không cần dấu phẩy.
If the Earth gets too crowded, we'll move to other planets. (Nếu Trái đất trở nên quá đông đúc, chúng ta sẽ chuyển đến hành tinh khác.)
We'll move to other planets if the Earth gets too crowded. (Chúng ta sẽ chuyển đến các hành tinh khác nếu Trái đất trở nên quá đông đúc.)
3 (trang 53 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences with the first conditional form of the verbs in brackets. Then rewrite sentences 4 - 5 using if. (Hoàn thành các câu bằng cách chia các động từ trong ngoặc theo câu điều kiện loại 1. Sau đó viết lại câu 4 - 5 sử dụng if.)
If we (survive), our brains (get) bigger. (Nếu chúng ta (sống sót), bộ não của chúng ta (trở nên) lớn hơn.)
→ If we survive, our brains will get bigger. (Nếu chúng ta sống sót, bộ não của chúng ta sẽ trở nên lớn hơn.)
1. If people ______ (live) on other planets, they ________ (miss) the Earth.
2. He ________ (get tired) if he __________ (not rest).
3. We ________ (not look) the same if we _________ (live) on Mars.
4. You _________ (miss) the bus unless you ________ (get up) now.
5. There __________ (be) a catastrophe unless we ___________ (protect) the environment.
Đáp án:
1. If people live on other planets, they will miss the Earth.
2. He will get tired if he doesn’t rest.
3. We won’t look the same if we live on Mars.
4. You will miss the bus unless you get up now.
→ You will miss the bus if you don’t get up now.
→ You won’t miss the bus if you get up now.
5. There will be a catastrophe unless we protect the environment.
→ There won’t be a catastrophe if we protect the environment.
→ There will be a catastrophe if we don’t protect the environment.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu con người sống ở hành tinh khác, họ sẽ nhớ Trái đất.
2. Anh ấy sẽ mệt nếu anh ấy không nghỉ ngơi.
3. Chúng ta sẽ trông không giống nhau nếu chúng ta sống trên sao Hỏa.
4. Bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt trừ khi bạn dậy ngay bây giờ.
→ Bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt nếu bạn không dậy ngay bây giờ.
→ Bạn sẽ không nhỡ chuyến xe buýt nếu bạn dậy ngay bây giờ.
5. Sẽ có thảm họa trừ khi chúng ta bảo vệ môi trường.
→ Sẽ không có thảm họa nếu chúng ta bảo vệ môi trường.
→ Sẽ có thảm họa nếu chúng ta không bảo vệ môi trường.
4 (trang 53 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): PRONUNCIATION: Sentence stress
Listen and repeat the sentences. (Nghe và lặp lại các câu sau.)
Bài nghe:
I won't get a job unless I study hard.
They did not want to go dancing with us.
How much cheese should we need?
Hướng dẫn dịch:
Tôi sẽ không kiếm được việc làm trừ khi tôi học hành chăm chỉ.
Họ đã không muốn đi khiêu vũ cùng chúng tôi.
Chúng ta cần bao nhiêu phô mai?
might and will
5 (trang 53 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the examples and read the rules. Which situation does the writer think is more likely? (Nghiên cứu các ví dụ và đọc các quy tắc. Tình huống nào mà người viết nghĩ là có nhiều khả năng xảy ra hơn?)
Children born now might live until they're 150. (Những đứa trẻ được sinh ra bây giờ có thể sống đến 150 tuổi.)
People will continue to change. (Con người sẽ tiếp tục thay đổi.)
Đáp án:
The writer thinks the situation “People will continue to change.” is more likely. Because in this sentence, the writer uses “will”.
Hướng dẫn dịch:
QUY TẮC:
Chúng ta sử dụng 'might' để đưa ra dự đoán khi chúng ta không chắc chắn.
Chúng ta sử dụng 'will' để đưa ra dự đoán khi chúng ta chắc chắn.
Tình huống “People will continue to change. (Con người sẽ tiếp tục thay đổi.)” người viết nghĩ là có nhiều khả năng xảy ra hơn. Bởi vì trong câu này, người viết sử dụng “will”.
6 (trang 53 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct options. (Chọn đáp án đúng.)
1. Lauren won't/ might not get a new bank account. She’s happy with the one she has now.
2. I'll/ I might live to be 100.
3. One thing's for sure - people will/ might continue to write about the future.
4. I won't/ might not buy that. I’m not sure.
5. Liverpool will/ might win. You never know!
Đáp án:
1. won’t |
2. I might |
3. will |
4. might not |
5. might |
Giải thích:
1. Câu phía sau nói rằng “She’s happy with the one she has now.” - Cô ấy hạnh phúc với cái mà cô ấy có bây giờ => câu phía trước dùng “won’t” thể hiện sự chắc chắn.
2. Câu thể hiện 1 dự đoán không chắc chắn, không có căn cứ. => dùng “might”.
3. Mệnh đề phía trước là “One thing's for sure - Có một điều chắc chắn” => câu thể hiện một dự đoán chắc chắn nên ta dùng “will”.
4. Câu phía sau là “I’m not sure – Tôi không chắc.” thể hiện sự không chắc chắn => dùng “might”.
5. Câu “You never know – Bạn không bao giờ biết được.” dùng để diễn tả một tình huống không thể dự đoán hoặc xác định chắc chắn những gì xảy ra trong tương lai => dùng “might”.
Hướng dẫn dịch:
1. Lauren sẽ không mở tài khoản ngân hàng mới. Cô ấy hạnh phúc với cái mà cô ấy có bây giờ.
2. Tôi có thể sẽ sống tới 100 tuổi.
3. Có một điều chắc chắn - mọi người sẽ tiếp tục viết về tương lai.
4. Tôi có thể sẽ không mua cái đó. Tôi không chắc.
5. Liverpool có thể sẽ giành chiến thắng. Bạn không bao giờ biết chắc được!
7 (trang 53 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Ask and answer the questions with your own ideas. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi với ý tưởng của riêng bạn.)
1. If I tell you a secret, ___________________?
2. What will happen if ____________________?
3. If you're rich in the future, will you _________________?
4. Will you be unhappy if _____________________.
5. If there are trips to other planets, will __________________?
- What will happen if you learn to speak English perfectly? (Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn học nói tiếng Anh một cách thật chuẩn?)
- I might move to Australia. (Tôi có thể sẽ chuyển đến Úc.)
Gợi ý:
1. If I tell you a secret, will you keep it?
Yes, I will.
2. What will happen if I don’t do my homework?
You will be punished by the teacher.
3. If you're rich in the future, will you buy a car?
Yes, of course.
4. Will you be unhappy if you fail the exam?
Yes, so I will study hard to get good results in the upcoming exam.
5. If there are trips to other planets, will you go to Mars?
No, I want to go on a trip to the Moon.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi nói với bạn một bí mật, bạn sẽ giữ nó chứ?
Có, tôi sẽ làm vậy.
2. Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi không làm bài tập về nhà?
Bạn sẽ bị giáo viên phạt.
3. Nếu sau này bạn giàu có, bạn sẽ mua ô tô chứ?
Có, tất nhiên rồi.
4. Bạn có buồn không nếu thi trượt?
Có, vì vậy tôi sẽ học tập chăm chỉ để đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới.
5. Nếu có chuyến du hành đến các hành tinh khác, bạn có lên sao Hỏa không?
Không, tôi muốn đi đến Mặt Trăng.
Xem thêm bài giải Tiếng anh lớp 8 Friend Plus hay, chi tiết khác:
Unit 5 Vocabulary lớp 8 trang 50, 51
Unit 5 Language Focus 1 lớp 8 trang 53
Unit 5 Vocabulary and Listening lớp 8 trang 54
Unit 5 Language Focus 2 lớp 8 trang 55
Unit 5 Speaking lớp 8 trang 56
Unit 5 CLIL: Science: Genetic engineering lớp 8 trang 95
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh lớp 8 Friend Plus hay, chi tiết khác: