Unit 5 Speaking lớp 8 trang 56 | Tiếng Anh 8 Friend Plus

873

Với giải Unit 5 Speaking lớp 8 trang 56 Tiếng Anh 8 Friend Plus chi tiết trong Unit 5: Years ahead giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh lớp 8 Unit 5: Years ahead

Unit 5 Speaking lớp 8 trang 56

THINK! (trang 56 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Are you busy over the next few days? What are your plans? (Bạn có bận rộn trong vài ngày tới không? Kế hoạch của bạn là gì?)

Gợi ý:

Yes, I am busy over the next few days. Tomorrow, I have midterm Math and English exams. The day after, I have a workshop after-school and in the afternoon I have a piano class. On the weekend, I have a picnic with my class.

Hướng dẫn dịch:

Có, tôi bận rộn trong vài ngày tới. Ngày mai, tôi có bài kiểm tra giữa kỳ môn Toán và Tiếng Anh. Ngày hôm sau, tôi có một hội thảo sau giờ học và vào buổi chiều, tôi có một lớp học piano. Vào cuối tuần, tôi có một chuyến dã ngoại với lớp của mình. 

1 (trang 56 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus)Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What three things is Pamela doing today? (Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra lại. Ba điều mà Pamela đang làm hôm nay là gì?)

Bài nghe:

 

 

 

Aldo: So, Pamela, you've got a busy day ahead.

Pamela: I know, it’s (1) boring / crazy.

Aldo: That’s what happens when you're (2) important / fun! Don’t forget you’ve got a meeting this afternoon with the television executives. They are going to ask about your new plans for the TV show.

Pamela: Yes, what time does that start?

Aldo: The meeting starts at 12.30 in the city centre, so you have to be there a little (3) earlier / later. I'll try to book your taxi for 11.45.

Pamela: But I have auditions for the new show today, remember? The auditions start at ten.

Aldo: Yes, I know. We're going to make sure you'll be (4) late / on time.

Pamela: I hope so. We'll see ... Oh, by the way, I'm meeting the director for lunch today at 2.00 p.m.

Aldo: What? Why didn’t you tell me?

Pamela: I'm telling you now! Can you remind me to tell him about the (5) fun / new plans, too?

Aldo: OK, whatever you say!

Đáp án:

1. crazy

2. important

3. earlier

4. on time

5. new

Three things that Pamela is doing today are: getting a meeting this afternoon with the television executives, having auditions for the new show at ten and meeting the director for lunch at 2.00 p.m.

Hướng dẫn dịch:

Ba việc mà Pamela sẽ làm hôm nay là: có một cuộc họp vào chiều nay với các nhà điều hành của đài truyền hình, có buổi thử giọng cho chương trình mới lúc mười giờ và gặp đạo diễn để ăn trưa lúc 2 giờ chiều.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Aldo: Vậy, Pamela, bạn có một ngày bận rộn phía trước.

Pamela: Tôi biết, thật điên rồ.

Aldo: Đó là điều xảy ra khi bạn quan trọng! Đừng quên chiều nay bạn có một cuộc họp với các nhà điều hành đài truyền hình. Họ sẽ hỏi về kế hoạch mới của bạn cho chương trình truyền hình.

Pamela: Vâng, mấy giờ thì bắt đầu vậy?

Aldo: Cuộc họp bắt đầu lúc 12 giờ 30 phút ở trung tâm thành phố, vì vậy bạn phải đến đó sớm hơn một chút. Tôi sẽ cố gắng đặt taxi cho bạn lúc 11 giờ 45 phút.

Pamela: Nhưng hôm nay tôi có buổi thử giọng cho chương trình mới, nhớ không? Buổi thử giọng bắt đầu lúc mười giờ.

Aldo: Vâng, tôi biết. Chúng tôi sẽ đảm bảo bạn sẽ đến đúng giờ.

Pamela: Tôi cũng hy vọng vậy. Chúng ta sẽ xem xét... Ồ, nhân tiện, tôi sẽ gặp giám đốc vào bữa trưa hôm nay lúc 2 giờ chiều.

Aldo: Cái gì? Tại sao bạn không nói với tôi?

Pamela: Tôi đang nói với bạn bây giờ đây! Bạn có thể nhắc tôi nói với anh ấy về kế hoạch mới không?

Aldo: Được thôi, bạn nói sao cũng được!

2 (trang 56 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus)Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. (Che đoạn hội thoại và hoàn thành bảng Các Cụm từ khóa. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)

Bài nghe:

 

 

 

Tiếng Anh 8 Unit 5 Speaking trang 56 | Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

1. busy day

2. meeting

3. auditions for the new show

4. about the new plans

Hướng dẫn dịch:

CÁC CỤM TỪ KHÓA:

Nói về các kế hoạch

You’ve got a busy day ahead. (Bạn có một ngày bận rộn phía trước.)

Don’t forget you’ve got a meeting this afternoon. (Đừng quên bạn có một cuộc họp vào chiều nay.)

I have auditions for the new show today, remember? (Tôi có buổi thử giọng cho chương trình mới ngày hôm nay, nhớ không?)

Can you remind me to tell him about the new plans, too? (Bạn có thể nhắc tôi nói với anh ấy về kế hoạch mới không?)

3 (trang 56 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus)Work in pairs. Practice the dialogue. (Làm việc theo cặp. Thực hành cuộc đối thoại.)

4 (trang 56 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus)Work in pairs. Take tums to remind each other to do these things this evening. Use the key phrases. (Làm việc theo cặp. Thay phiên nhắc nhở nhau làm những việc sau vào tối nay. Sử dụng các Cụm từ khóa.)

1. history homework

2. guitar lesson

3. help with dinner

4. go to bed on time

A: You've got your history homework this evening, remember? (Bạn có bài tập về nhà môn Lịch sử tối nay, nhớ không?)

B: Remind me to help with dinner. (Hãy nhắc tôi giúp chuẩn bị bữa tối.)

Gợi ý:

1. history homework

You have history homework today, remember?

2. guitar lesson

You've got your guitar lesson this afternoon.

3. help with dinner

Don’t forget you’ve helped with dinner.

4. go to bed on time

Can you remind me to go to bed on time?

Hướng dẫn dịch:

1. bài tập về nhà môn Lịch sử

Hôm nay bạn có bài tập về nhà môn Lịch sử, nhớ không?

2. tiết học guitar

Bạn có tiết học guitar vào chiều nay.

3. giúp chuẩn bị bữa tối

Đừng quên bạn cần giúp chuẩn bị bữa tối.

4. đi ngủ đúng giờ

Bạn có thể nhắc tôi đi ngủ đúng giờ không?

5 (trang 56 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus)USE IT! Work in pairs. Read the situation, prepare and practise a new dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. (Làm việc theo cặp. Đọc tình huống, chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng các Cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)

Student A: Tell Student B about everything you have to do today: exams, then a football match.

(Học sinh A: Nói với học sinh B về mọi thứ bạn phải làm hôm nay: bài kiểm tra, sau đó là một trận đấu bóng đá.)

Student B: Listen to Student A talking about his / her plans. Remind him / her that there is an end-of-term party after the exams this evening.

(Học sinh B: Nghe Học sinh A nói về kế hoạch của mình. Nhắc anh ấy / cô ấy rằng có một bữa tiệc cuối kỳ sau kỳ thi vào tối nay.)

Gợi ý:

A: I've got a busy day ahead.

B: Oh, it can be crazy.

A: I have final exams this morning. And in the afternoon, I have a football match. It starts at 15.30, so I have to be there a little earlier to prepare.

B: But don’t forget we’ve got an end – of – term party after the exams this evening.

A: Oh, I know. What time does that start?

B: The party starts at 19.00. We’re going to have dinner and outdoor activities.

A: So we are going to make sure to be on time. Can you come to pick me at 18.30?

B: OK, see you again.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi có một ngày bận rộn phía trước.

B: Ồ, nó thật điên rồ.

A: Tôi có bài kiểm tra cuối kỳ vào sáng nay. Và vào buổi chiều, tôi có một trận đấu bóng đá. Trận đấu bắt đầu lúc 15:30, vì vậy tôi phải có mặt sớm hơn một chút để chuẩn bị.

B: Nhưng đừng quên chúng ta có một bữa tiệc kết thúc học kỳ sau kỳ thi vào tối nay.

A: Ồ, tôi biết. Mấy giờ thì nó bắt đầu thế?

B: Bữa tiệc bắt đầu lúc 19:00. Chúng ta sẽ ăn tối và tham gia các hoạt động ngoài trời.

A: Vì vậy, chúng ta sẽ phải đảm bảo có mặt đúng giờ. Bạn có thể đến đón tôi lúc 18:30 không?

B: Được, hẹn gặp lại bạn.

Đánh giá

0

0 đánh giá