Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 8 Progress review 2 sách Friend Plus (Chân trời sáng tạo) hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 8 Progress review 2 từ đó học tốt môn Tiếng anh 8.
Giải Tiếng anh lớp 8 Progress review 2
VOCABULARY Natural features
desert falls dune cave ocean valley |
1. where river water runs over the edge of a cliff _________
2. a place with very little rain _________
3. a sandy hill in the desert or on the beach _________
4. low land, with hills around it _________
5. a hole in the side of a hill or underground _________
6. an extremely large area of salty water _________
Đáp án:
1. falls |
2. desert |
3. dune |
4. valley |
5. cave |
6. ocean |
Hướng dẫn dịch:
1. nơi nước sông chảy qua rìa vực: thác
2. nơi rất ít mưa: sa mạc
3. một ngọn đồi cát trong sa mạc hoặc trên bãi biển: cồn cát
4. vùng đất trũng, xung quanh có đồi: thung lũng
5. một cái lỗ ở sườn đồi hoặc dưới lòng đất: hang động
6. vùng nước mặn vô cùng rộng lớn: đại dương
READING An epic adventure
2 (trang 46 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the words. (Hoàn thành các từ.)
1. We're planning to s _ _ o _ _ on Sunday morning. There’s little traffic at this time.
2. Can you s _ _ _ o _ _ at the next petrol station? I want to buy something to drink.
3. The students were talking, so the teacher decided not to c _ _ _ _ o _ until everyone was quiet.
4. When we moved out of Brighton, I had to l _ _ _ _ b _ _ _ _ _ all my school friends.
5. My grandparents used to s _ _ _ w _ _ _ us when my parents went on business trips.
Đáp án:
1. set off |
2. stop off |
3. carry on |
4. leave behind |
5. stay with |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi dự định khởi hành vào sáng chủ nhật. Có rất ít xe cộ vào thời điểm này.
2. Bạn có thể dừng lại ở trạm xăng tiếp theo không? Tôi muốn mua gì đó để uống.
3. Học sinh đang nói chuyện, vì vậy giáo viên quyết định không tiếp tục cho đến khi mọi người im lặng.
4. Khi chúng tôi rời Brighton, tôi phải bỏ lại tất cả bạn bè ở trường.
5. Ông bà tôi thường ở với chúng tôi khi bố mẹ tôi đi công tác.
LANGUAGE FOCUS Present perfect simple and present perfect continuous
1. He _______________ a bungee jump. (never / do)
2. We _______________ for long. We started a week ago. (not learn)
3. They _______________ to surf. (always / want)
4. How many times _____________ to England? (you / go)
5. I _____________ all morning, and my homework still isn’t finished. (work)
6. She ____________ for a month now. She'll be home next week. (travel)
Đáp án:
1. ’s never done |
2. haven’t been learning |
3. ’ve always wanted |
4. have you been |
5. ’ve been working |
6. ’s been travelling |
Giải thích:
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has (not) + P2
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has (not) + been + V-ing
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả trải nghiệm cuộc sống chung hoặc các sự việc xảy ra gần đây.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả các sự việc xảy ra từ trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở thời điểm hiện tại. Nó nhấn mạnh quá trình của hành động.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy chưa bao giờ nhảy bungee.
2. Chúng tôi chưa học được lâu. Chúng tôi bắt đầu học một tuần trước.
3. Họ luôn muốn lướt sóng.
4. Bạn đã đến Anh bao nhiêu lần rồi?
5. Tôi đã học cả buổi sáng và bài tập về nhà của tôi vẫn chưa làm xong.
6. Cô ấy đã đi du lịch được một tháng rồi. Cô ấy sẽ về nhà vào tuần tới.
VOCABULARY AND LISTENING Extreme adventures
_____ climb up the world’s highest mountains
_____ cycle around Australia
_____ dive off cliffs in Hawaii
_____ hike across the Grand Canyon
_____ jump out of a plane with a parachute
_____ kayak down the longest rivers
_____ learn three foreign languages
_____ sail around the world
Bài nghe:
Đáp án:
1. J |
2. L |
3. L |
4. J |
5. J |
6. J |
7. J |
8. L |
Hướng dẫn dịch:
1. John Goddard leo lên những ngọn núi cao nhất thế giới
2. Lily vòng quanh nước Úc
3. Lily lặn xuống vách đá ở Hawaii
4. John Goddard đi bộ qua Grand Canyon
5. John Goddard nhảy ra khỏi máy bay bằng dù
6. John Goddard chèo thuyền kayak xuống những con sông dài nhất
7. John Goddard học ba ngoại ngữ
8. Lily chèo thuyền vòng quanh thế giới
Nội dung bài nghe:
Lily: Hi, Oscar! How was school today?
Oscar: Quite good. We were learning about John Goddard.
Lily: Who?
Oscar: John Goddard, an American adventurer and explorer. When he was fifteen years old, he made a list of 127 things he wanted to do in his life.
Lily: Lots of people do lists like that.
Oscar: I know, but John Goddard was different. He wasn't much older than you are now and his goals weren't easy. He wanted to climb up the world's highest mountains, kayak down the longest rivers from beginning to end, jump out of a plane with a parachute and hike across the Grand Canyon. And among all these extreme adventures he also planned to read the whole Encyclopedia Britannica or learn to speak three foreign languages.
Lily: Wow! Did he do it all?
Oscar: He did over 100 things from the age of fifteen until he died. He inspired many people to be like him - to dream, make lists and explore the world.
Lily: Oh! I want to be like John Goddard. I want to sail around the world, cycle around Australia and dive off beautiful cliffs in Hawaii.
Oscar: Really? Wouldn't you be scared?
Lily: I don't think so. Remember last summer in Spain when we learned to surf on those huge waves? I wasn't scared at all!
Oscar: Maybe a little...
Hướng dẫn dịch:
Lily: Chào, Oscar! Hôm nay ở trường thế nào?
Oscar: Khá tốt. Chúng tôi đang tìm hiểu về John Goddard.
Lily: Ai?
Oscar: John Goddard, một nhà phiêu lưu và thám hiểm người Mỹ. Năm 15 tuổi, ông lập danh sách 127 điều muốn làm trong đời.
Lily: Rất nhiều người lập danh sách như vậy.
Oscar: Tôi biết, nhưng John Goddard thì khác. Ông ấy không lớn hơn bạn bây giờ bao nhiêu và mục tiêu của ông ấy không hề dễ dàng. Ông ấy muốn leo lên những ngọn núi cao nhất thế giới, chèo thuyền kayak xuôi dòng từ đầu đến cuối những con sông dài nhất, nhảy dù ra khỏi máy bay và đi bộ xuyên qua Grand Canyon. Và trong số tất cả những cuộc phiêu lưu mạo hiểm này, ông ấy cũng lên kế hoạch đọc toàn bộ Bách khoa toàn thư Britannica hoặc học nói ba ngoại ngữ.
Lily: Chà! Ông ấy đã thực hiện được tất cả à?
Oscar: Ông ấy đã làm hơn 100 việc từ năm 15 tuổi cho đến khi qua đời. Ông đã truyền cảm hứng cho nhiều người giống như ông ấy - mơ ước, lập danh sách và khám phá thế giới.
Lily: Ồ! Tôi muốn được như John Goddard. Tôi muốn chèo thuyền vòng quanh thế giới, đạp xe vòng quanh nước Úc và lặn xuống những vách đá tuyệt đẹp ở Hawaii.
Osca: Thật sao? Bạn sẽ không sợ à?
Lily: Tôi không sợ. Bạn có nhớ mùa hè năm ngoái ở Tây Ban Nha khi chúng ta học lướt sóng trên những con sóng khổng lồ đó không? Tôi không hề sợ hãi chút nào!
Oscar: Có lẽ một chút...
LANGUAGE FOCUS Present perfect simple + just, still, yet and already
1. We have bought the tickets to Australia. (yet / just)
2. I have invited Kim to my party. (still / already)
3. Max hasn't finished his homework. (still / already)
4. We have talked about this problem. (already / yet)
5. I haven't found my phone. (already / yet)
6. Have you repaired your bike? (still / yet)
Đáp án:
1. We have just bought the tickets to Australia.
2. I have already invited Kim to my party.
3. Max still hasn’t finished his homework.
4. We have already talked about this problem.
5. I haven’t found my phone yet.
6. Have you repaired your bike yet?
Giải thích:
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has (not) + P2.
- just (vừa mới), already (đã / vừa…rồi): dùng cho câu khẳng định, đứng giữa have/ has và P2.
- still (vẫn): dùng cho câu phủ định, đứng trước haven’t/ hasn’t.
- yet (vẫn chưa): dùng cho câu phủ định và câu nghi vấn, đứng ở cuối câu.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi vừa mua vé đi Úc.
2. Tôi đã mời Kim đến bữa tiệc của tôi.
3. Max vẫn chưa làm xong bài tập về nhà.
4. Chúng tôi đã nói về vấn đề này rồi.
5. Tôi vẫn chưa tìm thấy điện thoại của mình.
6. Bạn đã sửa xe đạp chưa?
SPEAKING Exchanging news
Was it good? Well, good luck with that. What have you been up to? It was good to see you again. Have you been doing anything special? |
Joe: Hi, Emily. I haven’t seen you for ages. (1) __________________
Emily: I’ve just got back from one of those adventure centres with my school.
Joe: (2) __________________
Emily: It was amazing. I’ve done a lot over the last few days — kayaking, climbing, even abseiling. What about you? (3) _________________
Joe: Not really. I've been at home, studying. We've got exams all week.
Emily: Oh. (4) ______________________
Joe: Thanks, Emily. (5) __________________
Đáp án:
1. What have you been up to?
2. Was it good?
3. Have you been doing anything special?
4. Well, good luck with that.
5. It was good to see you again.
Hướng dẫn dịch:
Joe: Chào, Emily. Đã nhiều năm không gặp bạn rồi nhỉ. Bạn dạo này sao rồi?
Emily: Tôi vừa trở về từ một trong những trung tâm phiêu lưu với trường của mình.
Joe: Nó tuyệt chứ?
Emily: Rất tuyệt. Tôi đã làm được rất nhiều việc trong vài ngày qua - chèo thuyền kayak, leo núi, thậm chí là leo abseiling. Còn bạn thì sao? Bạn có làm điều gì đặc biệt không?
Joe: Không hẳn. Tôi đã ở nhà học. Chúng tôi đã có bài kiểm tra cả tuần.
Emily: Ồ. Chà, chúc kì thi may mắn nhé.
Joe: Cảm ơn, Emily. Rất vui được gặp lại bạn.
WRITING An FAQ page
become popular checkout everyone who involves playing it’s best to learning to to learn where is where you which protects |
What is underwater kockey?
It’s a type of water sport which has started to (1) ________________. In underwater hockey, like in standard hockey, two teams try to move a puck into a goal. However, underwater hockey (2) ______________ at the bottom of the swimming pool.
Q. What equipment do you need?
A mask to help you see underwater and a snorkel to help you breathe. You also need fins, gloves and a special hat (3) ______________ your head and ears. Each player has also got a short stick to move the puck.
Q. Who can play?
Underwater hockey is for (4) _____________ can swim. It's easy (5) ______________, but to be good, you must be strong, fast and able to hold your breath for along time! When you're learning, (6) _____________ treat it as a fun activity.
Q Where can I find out more?
(7) ____________ our ‘Find a team’ page to see if there are any local clubs (8) _______________ can join in.
Đáp án:
1. become popular |
2. involves playing |
3. which protects |
4. everyone who |
5. to learn |
6. it’s best to |
7. Check out |
8. where you |
Hướng dẫn dịch:
Khúc côn cầu dưới nước là gì?
Đó là một loại hình thể thao dưới nước đã bắt đầu trở nên phổ biến. Trong môn khúc côn cầu dưới nước, giống như môn khúc côn cầu tiêu chuẩn, hai đội cố gắng di chuyển quả bóng vào khung thành. Tuy nhiên, khúc côn cầu dưới nước liên quan đến việc chơi ở đáy bể bơi.
Hỏi: Bạn cần thiết bị gì?
Mặt nạ giúp bạn nhìn dưới nước và ống thở giúp bạn thở. Bạn cũng cần vây, găng tay và một chiếc mũ đặc biệt để bảo vệ đầu và tai. Mỗi người chơi cũng có một cây gậy ngắn để di chuyển quả bóng.
Hỏi: Ai có thể chơi?
Khúc côn cầu dưới nước dành cho người biết bơi. Nó dễ học nhưng để giỏi thì phải khỏe, nhanh và nín thở lâu được! Khi bạn đang học, tốt nhất nên coi nó như một hoạt động thú vị.
Hỏi: Tôi có thể tìm hiểu thêm ở đâu?
Hãy kiểm tra trang 'Tìm đội' của chúng tôi để xem có câu lạc bộ địa phương nào mà bạn có thể tham gia không.
VOCABULARY The environment and consumerism
8 (trang 48 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Cross out the incorrect word. (Gạch bỏ từ sai.)
1. Don’t waste your rubbish / time / money!
2. I can’t afford a car / problem / laptop.
3. They're going to run out of environment / time / money.
4. It’s important that we recycle all our time / plastic / rubbish.
5. Pollution can damage our environment / money / health.
6. They provided food / water / recycling.
Đáp án:
1. rubbish |
2. problem |
3. environment |
4. time |
5. money |
6. recycling |
Hướng dẫn dịch:
1. Đừng lãng phí rác rưởi / thời gian / tiền bạc của bạn!
2. Tôi không đủ tiền mua ô tô / vấn đề / máy tính xách tay.
3. Họ sắp cạn kiệt môi trường / thời gian / tiền bạc.
4. Điều quan trọng là chúng ta phải tái chế tất cả thời gian / nhựa / rác của mình.
5. Ô nhiễm có thể hủy hoại môi trường / tiền bạc / sức khỏe của chúng ta.
6. Chúng cung cấp thức ăn / nước / đồ tái chế.
READING The future of food
9 (trang 48 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the words. (Hoàn thành các từ.)
1. This is a perfect s _ _ _ _ _ _ _ to my problems.
2. Before exams you must d _ _ _ with a lot of stress.
3. What's your v _ _ _ on eating insects? Do you agree we will eat food made with insects as much as possible in the future?
4. Sophie c _ _ _ _ _ _ _ _ me of the advantages of healthy eating.
5. It took me two days to p _ _ _ _ _ _ _ Alan to go to the party.
Đáp án:
1. solution |
2. deal |
3. view |
4. convinced |
5. persuade |
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là một giải pháp hoàn hảo cho các vấn đề của tôi.
2. Trước kỳ thi, bạn phải đối mặt với rất nhiều căng thẳng.
3. Quan điểm của bạn về việc ăn côn trùng là gì? Bạn có đồng ý rằng chúng ta sẽ ăn thức ăn làm từ côn trùng càng nhiều càng tốt trong tương lai không?
4. Sophie thuyết phục tôi về lợi ích của việc ăn uống lành mạnh.
5. Tôi mất hai ngày để thuyết phục Alan đi dự tiệc.
LANGUAGE FOCUS Quantifiers
a little enough few lot of many not enough |
Jason: How much sugar have we got? I want to make a cake today.
Adele: Only (1) _________, I'm afraid. Maybe 50 g.
Jason: That’s (2) __________. I need 250 g. How about eggs? How (3) ___________ are there?
Adele: We've got a (4) ___________ those. I think there are six.
Jason: Great, that’s (5) ____________ and have we got any apples? I want to put a (6) ___________ of them into the cake.
Adele: Yes. There are three in the blue bowl.
Đáp án:
1. a little |
2. not enough |
3. many |
4. lot of |
5. enough |
6. few |
Giải thích:
- a little + N (không đếm được): 1 chút, 1 ít….
- enough + N (đếm được/ không đếm được): đủ
- a few + N (đếm được số nhiều): 1 vài, 1 số….
- a lot of + N (đếm được số nhiều/ không đếm được): nhiều….
- many + N (đếm được số nhiều): nhiều…
- not enough + N (đếm được/ không đếm được): không đủ
Hướng dẫn dịch:
Jason: Chúng ta có bao nhiêu đường vậy? Hôm nay tôi muốn làm bánh.
Adele:Tôi e rằng chỉ còn ít thôi. Có thể là 50g.
Jason:Vậy thì không đủ rồi. Tôi cần 250 g cơ. Còn trứng thì sao? Có bao nhiêu quả?
Adele: Chúng ta còn nhiều. Tôi nghĩ có sáu quả.
Jason: Tuyệt, vậy là đủ và chúng ta còn quả táo nào không? Tôi muốn đặt một ít táo vào chiếc bánh.
Adele:Còn. Có ba quả trong cái bát màu xanh.
VOCABULARY AND LISTENING Adjectives: describing objects
Bài nghe:
1. Felix’s project helps you to shop for glasses. _____
2. The Smart Present app helps you prepare home-made gifts from recycled things _____
3. You can buy a Smart Present app in a second-hand shop. _____
4. Jimmy has created a waterproof phone charger which uses energy from the rain. _____
5. Jimmy’s product is ecological and good for the environment. _____
Đáp án:
1. false |
2. true |
3. false |
4. false |
5. true |
Giải thích:
1. Dự án của Felix giúp bạn mua kính.
Thông tin: My project is an electronic gadget called Buyer's Choice. It's a hi-tech digital solution for people who buy clothes online. (Dự án của em là một thiết bị điện tử có tên là Sự lựa chọn của người mua. Đó là một giải pháp kỹ thuật số công nghệ cao dành cho những người mua quần áo trực tuyến.)
2. Ứng dụng Smart Present giúp bạn chuẩn bị những món quà tự làm ở nhà từ đồ tái chế.
Thông tin: It's a Smart Present app. Instead of buying a present for someone, you download the app and create a home-made gift using the Smart Present app. How does it work? You take pictures of the unwanted things you have at home and the app gives you ideas for the recycled presents. (Đó là một ứng dụng Quà tặng thông minh. Thay vì mua quà cho ai đó, bạn tải xuống ứng dụng và tạo một món quà tự làm tại nhà bằng ứng dụng Quà tặng thông minh. Nó hoạt động như thế nào? Bạn chụp ảnh những thứ không dùng đến mà bạn có trong nhà và ứng dụng sẽ đưa cho bạn ý tưởng về những món quà tái chế.)
3. Bạn có thể mua ứng dụng Smart Present ở cửa hàng đồ cũ.
Thông tin: You take pictures of the unwanted things you have at home and the app gives you ideas for the recycled presents. When there's something extra you need to buy, the app shows you the nearest second-hand shop. (Bạn chụp ảnh những thứ không dùng đến mà bạn có trong nhà và ứng dụng sẽ đưa cho bạn ý tưởng về những món quà tái chế. Khi bạn cần mua thêm thứ gì đó, ứng dụng sẽ hiển thị cho bạn cửa hàng đồ cũ gần nhất.)
4. Jimmy đã tạo ra một bộ sạc điện thoại chống nước sử dụng năng lượng từ mưa.
Thông tin: This is a solar phone charger which you attach to your bike. It charges your phone when there's sun. (Đây là bộ sạc điện thoại bằng năng lượng mặt trời mà bạn gắn vào xe đạp của mình. Nó sạc điện thoại của bạn khi có mặt trời.)
5. Sản phẩm của Jimmy là sinh thái và tốt cho môi trường.
Thông tin: This ecological charger has got an automatic waterproof cover which protects your phone when it rains. It's a simple solution which doesn't harm the natural environment. (Bộ sạc sinh thái này có vỏ chống nước tự động giúp bảo vệ điện thoại của bạn khi trời mưa. Đó là một giải pháp đơn giản không gây hại cho môi trường tự nhiên.)
Nội dung bài nghe:
Woman: Welcome to the Inventions Show in Northville Secondary School. Every year students present products of the future. Get ready to see some multi-functional and useful things! Our first inventor is Felix Gibson.
Felix: My project is an electronic gadget called Buyer's Choice. It's a hi-tech digital solution for people who buy clothes online. When you shop for clothes online you never know how they're going to fit. Buyer's Choice are virtual reality glasses which help you see yourself in the new clothes. Sit or walk to check how you look in these clothes when you move.
Woman: Great idea, Felix! Here's Amy Parker. What have you prepared, Amy?
Amy: It's a Smart Present app. Instead of buying a present for someone, you download the app and create a home-made gift using the Smart Present app. How does it work? You take pictures of the unwanted things you have at home and the app gives you ideas for the recycled presents. When there's something extra you need to buy, the app shows you the nearest second-hand shop. Your present will be unique and personal.
Woman: I like it! And now over to Jimmy Wilcox.
Jimmy: This is a solar phone charger which you attach to your bike. It charges your phone when there's sun. This ecological charger has got an automatic waterproof cover which protects your phone when it rains. It's a simple solution which doesn't harm the natural environment.
Woman: I love it! Thank you, Jimmy.
Hướng dẫn dịch:
Người phụ nữ: Chào mừng đến với Triển lãm Phát minh tại Trường Trung học Northville. Mỗi năm học sinh trình bày các sản phẩm của tương lai. Hãy sẵn sàng để xem một số vật dụng đa chức năng và hữu ích! Nhà phát minh đầu tiên của chúng ta là Felix Gibson.
Felix: Dự án của em là một thiết bị điện tử có tên là Sự lựa chọn của người mua. Đó là một giải pháp kỹ thuật số công nghệ cao dành cho những người mua quần áo trực tuyến. Khi bạn mua sắm quần áo trực tuyến, bạn không bao giờ biết chúng sẽ vừa như thế nào. Sự lựa chọn của người mua là kính thực tế ảo giúp bạn nhìn thấy chính mình trong bộ quần áo mới. Ngồi hoặc đi bộ để kiểm tra xem bạn trông như thế nào trong những bộ quần áo này khi bạn di chuyển.
Người phụ nữ: Ý tưởng tuyệt vời, Felix! Đây là Amy Parker. Em đã chuẩn bị gì, Amy?
Amy: Đó là một ứng dụng Quà tặng thông minh. Thay vì mua quà cho ai đó, bạn tải xuống ứng dụng và tạo một món quà tự làm tại nhà bằng ứng dụng Quà tặng thông minh. Nó hoạt động như thế nào? Bạn chụp ảnh những thứ không dùng đến mà bạn có trong nhà và ứng dụng sẽ đưa cho bạn ý tưởng về những món quà tái chế. Khi bạn cần mua thêm thứ gì đó, ứng dụng sẽ hiển thị cho bạn cửa hàng đồ cũ gần nhất. Món quà của bạn sẽ độc đáo và mang tính cá nhân.
Người phụ nữ: Tôi thích nó! Và bây giờ đến Jimmy Wilcox.
Jimmy: Đây là bộ sạc điện thoại bằng năng lượng mặt trời mà bạn gắn vào xe đạp của mình. Nó sạc điện thoại của bạn khi có mặt trời. Bộ sạc sinh thái này có vỏ chống nước tự động giúp bảo vệ điện thoại của bạn khi trời mưa. Đó là một giải pháp đơn giản không gây hại cho môi trường tự nhiên.
Người phụ nữ: Tôi yêu nó! Cảm ơn Jimmy.
LANGUAGE FOCUS Question tags
12 (trang 49 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
1. I am taller than you, am / aren't I?
2. You've got a new bike, have / haven’t you?
3. That’s an amazing picture, isn’t it / that?
4. We won't have much time tomorrow, won't / will we?
5. They should work harder, shouldn't / don’t they?
6. We weren't playing video games all day, weren't / were we?
Đáp án:
1. aren’t |
2. haven’t |
3. it |
4. will |
5. shouldn’t |
6. were |
Giải thích:
1. Mệnh đề chính trước dấu phẩy ở dạng khẳng định => phần hỏi đuôi dạng phủ định. Vì chủ ngữ là “I” đi với động từ “am” => câu hỏi đuôi chuyển thành “aren’t”.
2. Mệnh đề chính ở dạng khẳng định với động từ “have got” => phần hỏi đuôi dạng phủ định với “haven’t”.
3. Chủ ngữ là “That” => đại từ trong phần câu hỏi đuôi chuyển thành “it”.
4. Mệnh đề chính ở dạng phủ định có “won’t” => phần câu hỏi đuôi dùng dạng khẳng định với “will”.
5. Mệnh đề chính dạng khẳng định với động từ khuyết thiếu “should” => phần hỏi đuôi dùng dạng phủ định chuyển thành “shouldn’t”.
6. Mệnh đề chính dạng phủ định với “weren’t” => phần câu hỏi đuôi chuyển thành dạng khẳng định với “were”.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi cao hơn bạn phải không?
2. Bạn có 1 chiếc xe đạp mưới phải không?
3. Đó là 1 bức tranh tuyệt vời, đúng chứ?
4. Chúng ta sẽ không có nhiều thời gian vào ngày mai, phải không?
5. Họ nên làm việc chăm chỉ hơn phải không?
6. Chúng ta không chơi trò chơi điện tử cả ngày phải không?
1. They can’t save more resources, _________?
2. Maria is leaving soon, __________?
3. They haven't solved the problem, __________?
4. Jamie loves studying history, ___________?
5. You aren't having fun, ___________?
6. The weather will be nice later, _________?
7. We don't recycle glass, ___________?
8. I won't need to tidy up, ___________?
Đáp án:
1. can they |
2. isn’t she |
3. have they |
4. doesn’t he |
5. are you |
6. won’t it |
7. do we |
8. will I |
Hướng dẫn dịch:
1. Họ không thể tiết kiệm nhiều tài nguyên hơn phải không?
2. Maria sẽ rời đi sớm phải không?
3. Họ vẫn chưa giải quyết được vấn đề phải không?
4. Jamie thích nghiên cứu lịch sử phải không?
5. Bạn đang không vui, phải không?
6. Chút nữa thời tiết sẽ đẹp phải không?
7. Chúng ta không tái chế thủy tinh phải không?
8. Tôi sẽ không cần phải dọn dẹp, phải không?
SPEAKING Comparing products
as cheaper less like more much think want |
Bethany: I'm looking for a present for Dad. What do you (1) ___________ of this shower-power radio?
Ollie: It looks cool. But it isn’t (2) ________ nice as this one.
Bethany: I (3) __________ prefer this one, too. It’s far more modern.
Ollie: I (4) ___________ the colour of it. Dad'Il love it, too.
Bethany: Which one is (5) ______________?
Ollie: This one’s much (6) ____________ expensive. It’s only £30.
Bethany: Wow! Let’s get that one, then.
Đáp án:
1. think |
2. as |
3. much |
4. like |
5. cheaper |
6. less |
Hướng dẫn dịch:
Bethany: Tôi đang tìm một món quà cho bố. Bạn nghĩ gì về đài phát thanh thủy điện này?
Ollie: Nó trông thật tuyệt. Nhưng nó không đẹp bằng cái này.
Bethany:Tôi cũng thích cái này hơn. Nó hiện đại hơn nhiều.
Ollie: Tôi thích màu sắc của nó. Bố cũng sẽ thích nó thôi.
Bethany:Cái nào rẻ hơn vậy?
Ollie:Cái này rẻ hơn nhiều. Nó chỉ có giá £30.
Bethany:Chà! Vậy thì hãy lấy cái đó đi.
WRITING A product review
15 (trang 49 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
I ordered this extra-large beanbag chair for my son Lukas. We were looking for a sofa which Lukas could use (1) __________ relax, but his room is so small that we bought this beanbag chair instead. The price was good, but the biggest (2) ____________ was the limited number of colours.
The Chair (3) ____________ exactly what the advert says. It fits everywhere, looks good and is the perfect size. Lukas (4) _______________ it really comfortable to sit on. Besides, it’s very light (5) ____________ carry, in case you want to move it to a different place.
My only problem (6) ______________ is the cleaning. You have to spend a lot of time (7) ______________ keep it clean. We often cover it with a blanket (8) ________________ it doesn't get dirty.
If you want a big and comfortable beanbag chair, get this one (9) ____________ love it!
1. a. so that b. to c. in case
2. a. advert b. advantage c. disadvantage
3. a. does b. makes c. looks
4. a is b. makes c. finds
5. a. so b. to c. by
6. a. with it b. about it c. of it
7. a in order to b. in case c. so that
8. a. in order to b. so that c. in case
9. a. You've b. You're c. You'll
Đáp án:
1. b |
2. c |
3. a |
4. c |
5. b |
6. a |
7. a |
8. b |
9. c |
|
Giải thích:
1. Cấu trúc chỉ mục đích:
to + V = so that + S + V: để mà
in case + S + V: phòng khi
We were looking for a sofa which Lukas could use 1to relax,… (Chúng tôi đang tìm kiếm một chiếc ghế sofa mà Lukas có thể sử dụng để thư giãn,…)
2. a. advert: quảng cáo
b. advantage: ưu điểm
c. disadvantage: nhược điểm
The price was good, but the biggest disadvantage was the limited number of colours. (Mức giá tốt, nhưng nhược điểm lớn nhất là số lượng màu hạn chế.)
3. a. does: làm
b. makes: tạo nên
c. looks: trông có vẻ
The chair looks exactly what the advert says. (Chiếc ghế trông giống chính xác như những gì được quảng cáo.)
4. Cấu trúc: S + find + it + adj + to do sth (Ai đó cảm thấy như thế nào khi làm một việc gì).
Lukas finds it really comfortable to sit on. (Lukas thấy rất thoải mái khi ngồi lên.)
5. Cấu trúc: it’s + adj + to V (thật là …. để làm gì)
it’s very light to carry, … (nó rất nhẹ để mang theo,…)
6. Cấu trúc “problem with something” (vấn đề với cái gì)
My only problem with it is the cleaning. (Vấn đề duy nhất của tôi với nó là việc làm sạch.)
7. Cấu trúc chỉ mục đích:
to + V = so that + S + V: để mà
in case + S + V: phòng khi
You have to spend a lot of time 7in order to keep it clean. (Bạn phải dành nhiều thời gian để giữ cho nó sạch sẽ.)
8. Cấu trúc chỉ mục đích
so that + S + V = in order to + V: để mà
in case + S + V: phòng khi
We often cover it with a blanket 8so that it doesn't get dirty. (Chúng tôi thường chùm chăn lên để nó không bị bẩn.)
9. You'll + V (thì tương lai đơn)
You’ve + Ved/P2 (thì hiện tại hoàn thành)
You’re + Ved/P2 (bị động) hoặc You're + V-ing (thì hiện tại tiếp diễn)
If you want a big and comfortable beanbag chair, get this one. You’ll love it! (Nếu bạn muốn một chiếc ghế túi nệm lớn và thoải mái, hãy mua cái này. Bạn sẽ thích nó đấy!)
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã đặt mua chiếc ghế túi nệm cực lớn này cho con trai Lukas của mình. Chúng tôi đang tìm kiếm một chiếc ghế sofa mà Lukas có thể sử dụng để thư giãn, nhưng phòng của nó quá nhỏ nên chúng tôi đã mua chiếc ghế nệm này để thay thế. Giá tốt, nhưng nhược điểm lớn nhất là số lượng màu hạn chế.
Ghế trông giống chính xác những gì được quảng cáo. Nó phù hợp với mọi nơi, trông đẹp và có kích thước hoàn hảo. Lukas thấy rất thoải mái khi ngồi lên. Bên cạnh đó, nó rất nhẹ để mang theo, trong trường hợp bạn muốn di chuyển nó đến vị trí khác.
Vấn đề duy nhất của tôi với nó là việc dọn dẹp. Bạn phải dành nhiều thời gian để giữ cho nó sạch sẽ. Chúng tôi thường chùm chăn lên để nó không bị bẩn.
Nếu bạn muốn một chiếc ghế túi nệm lớn và thoải mái, hãy mua cái này. Bạn sẽ thích nó đấy!
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh lớp 8 Friend Plus hay, chi tiết khác: