Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 22 sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 22
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 7: Bè xuôi sông La
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trao đổi được những điều em quan sát được trong bức tranh của bài đọc; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.
- Đọc:
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Miêu tả cảnh bè xuôi sông La êm ả và cuộc sống thanh bình. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi quê hương, đất nước, cuộc sống, bày tỏ niềm lạc quan, ước mong quê hương thanh bình, đẹp giàu. Học thuộc lòng được hai khổ thơ em thích.
+ Tìm đọc được một bản tin viết về một người yêu cuộc sống, một người lạc quan, biết vượt lên hoàn cảnh,..., viết được Nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn về những điều em học được từ nhân vật trong bản tin.
- Biết tìm và sử dụng được từ ngữ là vẻ đẹp của một cảnh sông nước mà em biết.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, con người.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.
- Tranh hoặc ảnhSHS phóng to.
- Bảng phụ ghi đoạn thơ từ “Bè đi chiều thầm thì” đến hết.
- Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS thực hiện các BT luyện từ, luyện câu.
- Tranh, ảnh, video clip về bè di chuyển trên sông, tàu thuyền vận chuyển hàng hóa, đánh bắt cá, xây dựng nhà cửa, nhà máy,...; cảnh sông nước, biển hồ (nếu có).
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, SBT Tiếng Việt 4.
- Bài đọc hoặc bản tin về chủ điểm “Cuộc sống mến yêu” và Nhật kí đọc sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Tổ chức thực hiện - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm trao đổi những điều em quan sát được trong bức tranh của bài đọc (gợi ý: Bè đang trôi trên dòng sông xanh, ở hai bên bờ tre và cây cỏ xanh tươi). - GV mời 1 – 2 HS chia sẻ kết quả - GV tổ chức cho HS liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh, đọc tên và phán đoán nội dung bài đọc. - GV giới thiệu bài mới cho HS nghe, GV ghi tên bài mới “Bè xuôi xông La”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ĐỌC: BÈ XUÔI SÔNG LA Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc câu thể hiện cảm xúc của nhân vật. - Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. b. Tổ chức thực hiện - GV đọc mẫu cho HS nghe: giọng đọc toàn bài thong thả, trong sáng, vui tươi, thiết tha; nhấn giọng ở những từ chỉ đặc điểm của sông La,... - GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó, hướng dẫn cách ngắt nghỉ, luyện đọc một số dòng thơ miêu tả cảnh vật, thể hiện cảm xúc: Sông La/ ơi sông La/ Trong veo/ như ánh mắt/ Bờ tre xanh/ im mát/ Mượn mướt/ đôi hàng mi.// Bè đi/ chiều thầm thì Gỗ lượn đàn/ thong thả/ Như/ bầy trâu lim dim/ Đằm mình/ trong êm ả/ Sóng/ long lanh vẩy cá/ Chim/ hót trên bờ đê.//; ... - GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng theo khổ hoặc toàn bài thơ trong nhóm nhỏ và trước lớp. - GV mời 1 – 2 HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có). |
- HS hoạt động nhóm. - HS chia sẻ kết quả. - HS thực hiện theo hướng dẫ của GV. - HS chuẩn bị vào bài mới. - HS nghe GV đọc mẫu. - HS đọc và luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - HS đọc thành tiếng. - HS đọc bài. |
................................
................................
................................
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 7: Bè xuôi sông La.
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 8: Mùa hoa phố Hội
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Xếp được cụm từ “Phố cổ Hội An”; nói được câu về phố cổ Hội An; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Bức tranh buổi sáng ở phố cổ Hội An tuyệt đẹp với sắc màu của muôn loài hoa. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp thanh bình, bày tỏ tình cảm yêu mến với con người và cảnh vật ở phố cổ Hội An - một địa điểm du lịch nổi tiếng của nước ta.
- Tìm hiểu và chia sẻ được thông tin, hình ảnh về phố cổ Hội An theo gợi ý.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, con người.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh SHS phóng to.
- Bảng phụ ghi đoạn từ đầu đến "diệu vợi”.
- Tranh, ảnh, video clip về cảnh phố cổ Hội An: cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt, hoạt động nổi bật, ẩm thực,... tranh, ảnh về cây hoa gạo lúc đầu mùa hoa, cuối mùa hoa, hết mùa hoa; tranh, ảnh về một, hai loài hoa hoặc quá trình phát triển của loài hoa đó,...
- Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, SBT Tiếng Việt 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
TIẾT 1: ĐỌC |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Tổ chức thực hiện - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, sắp xếp các bông hoa vào ô để được cụm từ “Phố cổ Hội An”, nói được 1 – 2 câu về phố cổ Hội An. - GV mời 1 – 2 nhóm chia sẻ đáp án, các nhóm HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV tổ chức cho HS xem tranh, liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh, đọc tên và phán đoán nội dung bài học. - GV giới thiệu bài học mới, GV ghi tên bài đọc mới “Mùa hoa phố Hội”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc câu thể hiện cảm xúc của nhân vật. - Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. b. Tổ chức thực hiện - GV đọc mẫu cho HS nghe: giọng đọc trong sáng, chậm rãi, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ màu sắc, vẻ đẹp của cảnh vật. - GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó, hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật: + Từ khó:chăm trồng, diệu vợi, sử quân tử, duyên thầm, nôn nao,... + Một số câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật: Tôi thường dạo bước trên phố/ và thử nhớ xem/ có bao nhiêu mảng màu được tạo nên từ lá và hoa/ trên các khung cửa.// Có ô cửa chủ nhân treo mấy chậu hoa ngũ sắc/ hay các giỏ hoa dạ yến thảo.// Có nhà làm giàn hoa sử quân tử.// Có cả nhà phủ kin những chùm hoa giấy bung nở đủ màu...//; Tất cả đã hun đúc nên cho phổ Hội một nét duyên thầm,/ khiển bước chân du khách dù còn đang ở Hội An/ đã nôn nao nhờ.//;... |
- HS hoạt động nhóm. - HS chia sẻ đáp án. - HS xem tranh, liên hệ nội dung khởi động. - HS chuẩn bị vào bài mới. - HS nghe GV đọc mẫu. - HS đọc và luyện đọc từ khó. |
................................
................................
................................
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 8: Mùa hoa phố Hội.
Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc