Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 21

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 21 sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 21

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 5Điều ước của vua Mi-đát

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Trao đổi được những điều em tưởng tượng ra khi mọi vật xung quanh ta đều biến thành vàng; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Vua Mi-đất đã bị thần Đi-ô-ni-đốt trừng phạt vì tính tham lam. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.

- Tìm được từ gợi tả hình dáng, âm thanh, màu sắc; nói được 1 − 2 câu có từ tìm được.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, bồi duownxh tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, con người.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.

- Hình ảnh hoặc video clip về cây bóng mát được trồng ở trường hoặc nơi em ở (nếu có).

- Bảng phụ ghi đoạn từ “Mi-đát bụng đói cồn cào” đến hết.

- Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Máy tính, máy chiếu, bảng tương tác (nếu có).

b. Đối với học sinh

- SHS, SBT Tiếng Việt 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Tổ chức thực hiện

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, trao đổi với bạn tưởng tượng của em về những điều sẽ xảy ra khi mọi vật xung quanh đều biến thành vàng.

- GV tổ chức cho HS xem tranh, liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh.

- GV tổ chức cho HS đọc tên, phán đoán nội dung bài học.

- GV giới thiệu cho HS về bài học mới, GV ghi tên bà học mới: “Điều ước của vua Mi-đát”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc câu thể hiện cảm xúc của nhân vật.

- Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp.

b. Tổ chức thực hiện

- GV đọc mẫu cho HS nghe: Đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện chậm rãi; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hành động, trạng thái, cảm xúc của các nhân vật; giọng vua Mi-đất sung sướng (đoạn 1), hối lỗi, sợ hãi, lo lắng (đoạn 3), giọng thần Đi-ô-ni-đốt thong thả, vẻ bao dung, thấu hiểu (đoạn 1), chậm rãi, dứt khoát, thể hiện sự nghiêm khắc (đoạn 3).

- GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó và hướng dẫn cách ngắt nghỉ, luyện đọc một số câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật:

+ Từ khó:

· Mi-đát

· Đi-ô-ni-dốt

· Pác-tôn

+ Những câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật:

Vua Mi-đặt thử bẻ một cành sồi,/ cành đó liền biến thành vàng.// Vua ngắt một quả táo,/ quả táo cũng thành vàng nốt.// Tưởng không có ai trên đời/ sung sướng hơn thế nữa!//

Mi-đát làm theo lời dạy của thần,/ quả nhiên thoát khỏi thứ quà tặng mà trước đây ông hằng mong ước.// Lúc ấy,/ nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.//

- HS nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc một số từ khó.

- HS đọc thành tiếng.

................................

................................

................................

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Điều ước của vua Mi-đát.

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 6Món ngon mùa nước nổi

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Chia sẻ được về một món ăn em thích; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; Hiểu được nội dung của bài đọc: Giới thiệu về món canh chua cá linh – một món đặc sản nổi tiếng chỉ có vào mùa nước nổi của người dân vùng Tây Nam Bộ, gửi gắm niềm tự hào, yêu mến quê hương của tác giả.

- Biết đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với du khách một món ăn ở địa phương em.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, con người.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.

- Tranh, ảnh, video clip về đánh bắt cá linh mùa nước nổi, các món ăn làm cá linh, canh chua cá linh (nếu có).

- Bảng phụ ghi đoạn từ “Cá linh chế biến được” đến “miền Tây”.

- Tranh, ảnh hoặc báo, truyện,... về một tấm gương lạc quan

- Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Máy tính, máy chiếu, bảng tương tác (nếu có).

b. Đối với học sinh

- SHS, SBT Tiếng Việt 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, chiasẻ với bạn một món ăn em thích:

Giáo án Món ngon mùa nước nổi lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

- GV tổ chức cho HS xem tranh, liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh, HS đọc tên và phán đoán nội dung bài học.

- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ kết quả, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

- GV giới thiệu cho HS về bài mới, GV ghi tên bài đọc mới “Món ngon mùa nước nổi”.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc câu thể hiện cảm xúc của nhân vật.

- Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp.

b. Tổ chức thực hiện

- GV đọc mẫu cho HS nghe: giọng đọc thông thả, rõ ràng, rành mạch, tự hào, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm, trạng thái.

- GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó và cách ngắt nghỉ, luyện đọc một số câu dài:

+ Từ khó: dân dã, ruột, nở rộ, ngập tràn,...

+ Một số câu dài:

· Cả linh là món quà thiên nhiên ưu ái/ dành tặng người dân miền Tây vào mùa nước nổi.// Vào mùa này,/ cả linh từ miệt thượng nguồn sông Mê Kông “trôi” về đồng bằng sông Cửu Long nhiều vô số kể.//

· Cá linh non khi nấu canh để nguyên con,/ chỉ cần bỏ ruột.// Bông điên điển nở rộ đầu mùa nước nổi,/ hái một chút là đủ ăn....

- GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ, trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá hành động của lớp.

- HS hoạt động nhóm.

- HS xem tranh, liên hệ nội dung khởi động.

- HS chia sẻ kết quả.

- HS chuẩn bị vào bài mới.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc và luyện đọc.

- HS đọc bài theo hướng dẫn của GV.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

................................

................................

................................

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 6: Món ngon mùa nước nổi.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

 

Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá