Giáo án bài Nàng tiên ốc | Chân trời sáng tạo Tiếng Việt lớp 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 3: Nàng tiên ốc sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Đọc: Nàng tiên ốc

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Sắp xếp được các từ thành câu tục ngữ “Ở hiền gặp lành”; nêu được ý nghĩa của câu tục ngữ; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Bài thơ là câu chuyện kể về cuộc gặp gỡ giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Khuyên chúng ta sống nhân hậu, biết giúp đỡ mọi người. Những người giàu lòng yêu thương, sống nhân hậu sẽ gặp được nhiều điều tốt đẹp.

- Tìm đọc được một bài thơ hoặc đoạn lời bài hát viết về tình cảm, sự gắn bó với thiên nhiên, tình cảm với con người; viết được Nhật kí đọc sách; chia sẻ được với bạn tình cảm, suy nghĩ của em sau khi đọc bài thơ hoặc đoạn lời bài hát.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

- Biết quan tâm tới mọi người, mọi vật, nuôi dưỡng tình cảm thân ái.

- Có ý thức về việc xây dựng tình đoàn kết giữa các nước, các châu lục.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh SHS phóng to.

- Thẻ từ, thẻ câu để thực hiện các BT luyện từ và câu.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

b. Đối với học sinh

- SHS, SBT, VBT Tiếng Việt 4.

- HS mang đến lớp bài thơ hoặc đoạn lời bài hát phù hợp với chủ điểm “Vòng tay thân ái” và Nhật kí đọc sách.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

* Giới thiệu bài học

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ: Sắp xếp các từ thành câu tục ngữ

Giáo án Nàng tiên Ốc lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

- GV chốt đáp án câu tục ngữ cần tìm: Ở hiền gặp lành.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS chia sẻ về ý nghĩa của câu tục ngữ trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và đặt câu hỏi cho bạn (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài đọc SHS tr.118-119 và yêu cầu HS liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh, đọc tên, phán đoán nội dung bài học.

Giáo án Nàng tiên Ốc lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài đọc: Bài 3 – Nàng tiên Ốc.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

ĐỌC: NÀNG TIÊN ỐC

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc một số dòng thơ miêu tả vỏ ốc, thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật.

- Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp.

b. Cách tiến hành

- GV đọc mẫu cho HS nghe: Giọng thong thả, vui tươi; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vỏ ốc và những điều kì lạ xảy ra trong nhà bà lão, thái độ của bà lão.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc:

+ Từ khó: biêng biếc, tinh tươm.

+ Cách ngắt nghỉ và một số dòng thơ miêu tả vỏ ốc, thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật.

- HS làm việc nhóm đôi.

- HS trả lời.

- HS quan sát tranh minh họa bài đọc.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.

................................

................................

................................

Giáo án Nàng tiên ốc

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận diện và biết cách sử dụng trạng ngữ chỉ phương tiện.

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù.

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất.

- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV cho cả lớp ôn lại khái niệm về trạng ngữ bằng cách đặt câu hỏi:

+ Trạng ngữ là gì?

+ Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi nào?

+ Trạng ngữ thường nằm ở đâu trong câu?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 3 – Trạng ngữ chỉ phương tiện.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nhận diện trạng ngữ chỉ phương tiện và tìm hiểu tác dụng của trạng ngữ chỉ phương tiện

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện.

- Nắm được tác dụng của trạng ngữ chỉ phương tiện.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT1: Xác định trạng ngữ trong mỗi câu đã cho và cho biết trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu.

- GV cho HS hoạt động nhóm đôi, làm bài vào VBT.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án BT1:

a. Bằng lời ru ngọt ngào.

b. Với hai màu vàng và xanh.

c. Bằng thuyền buồm.

d. Với rất nhiều nghiên cứu, tìm tòi, khám phá, thực nghiệm,…

→ Trạng ngữ bổ sung cho câu ý chỉ phương tiện thực hiện hoạt động.

- GV rút ra những điều cần ghi nhớ về trạng ngữ chỉ phương tiện cho HS.

Hoạt động 2: Tìm trạng ngữ chỉ phương tiện phù hợp thay cho bông hoa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm được trạng ngữ phù hợp.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT2: Tìm trạng ngữ chỉ phương tiện phù hợp thay cho bông hoa trong mỗi câu đã cho.

- GV cho HS thực hiện yêu cầu BT2 trong nhóm 4 theo kĩ thuật Khăn trải bàn.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

a. Bằng chiếc xe đạp cũ, bố đưa đón tôi đi học mỗi ngày.

b. Với chất giọng trầm ấm, thầy giáo đọc cho chúng tôi nghe câu chuyện “Cậu bé gặt gió”.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Trạng ngữ là thành phần phụ bổ sung cho câu ý chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện,…

+ Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào?, Ở đâu?, Vì sao?, Để làm gì?, Bằng gì?,…

+ Trạng ngữ thường đứng đầu câu, ngăn cách với hai thành phần chính của câu bằng dấu phẩy.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

- HS xác định yêu cầu BT1.

- HS hoạt động nhóm đôi.

- HS báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe, chữa bài.

- HS chú ý lắng nghe.

................................

................................

................................

Giáo án Nàng tiên ốc

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS sẽ:

- Viết được đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của con vật sống trong môi trường tự nhiên mà em thích.

- Kể lại được câu chuyện “Nàng tiên Ốc” bằng lời của em.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù

- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất.

- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học, đồng thời ôn lại kiến thức về bài văn miêu tả con vật cho HS.

b. Cách tiến hành

- GV cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:

Bài văn miêu tả con vật thường gồm mấy phần? Đó là những phần nào?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 4 – Luyện tập viết đoạn văn cho bài văn miêu tả con vật.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của một con vật sống trong môi trường tự nhiên

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của một con vật sống trong môi trường tự nhiên.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 và đọc đoạn văn.

- GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ, thực hiện các yêu cầu vào VBT.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

a. Đoạn văn tả đàn nai.

b. Tác giả chọn tả hoạt động ra suối uống nước của con nai.

c. Khi thực hiện hoạt động, hai cánh mũi của con nai phập phồng, cái mõm đen kịt nhệu nhạo nhai.

Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của một con vật sống trong môi trường tự nhiên mà em thích

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết được đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của một con vật sống trong môi trường tự nhiên.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2: Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của một con vật sống trong môi trường tự nhiên mà em thích.

- GV hướng dẫn HS dựa vào dàn ý tr.114 (Tiếng Việt 4, tập hai), chọn một con vật sống trong môi trường tự nhiên em thích (có thể chọn những con vật em được xem trên ti vi, đọc trên sách, báo, xem khi đi các khu bảo tồn, vườn thú,…), nhớ lại những hoạt động tiêu biểu hoặc thói quen sinh hoạt của con vật đó.

- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT và lưu ý cho HS khi viết đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, hình ảnh nhân hóa, so sánh, câu cảm,…

- GV yêu cầu HS đọc lại bài làm, điều chỉnh, bổ sung nội dung (nếu cần).

- HS thảo luận nhóm.

- HS trả lời câu hỏi:

Bài văn miêu tả con vật thường gồm ba phần:

+ Mở bài: Giới thiệu con vật hoặc loài vật.

+ Thân bài:

· Tả đặc điểm nổi bật về hình dáng.

· Tả hoạt động hoặc thói quen.

+ Kết bài: Nêu suy nghĩ, tình cảm, sự gắn bó,… với con vật hoặc loài vật.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

- HS xác định yêu cầu BT1.

- HS hoạt động nhóm, thực hiện yêu cầu.

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

................................

................................

................................

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 3: Nàng tiên ốc.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá