Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 1: Cá heo ở biển Trường Sa sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Đọc: Cá heo ở biển Trường Sa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Chia sẻ điều em biết về một loài vật sống ở biển dựa vào gợi ý; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Cá heo rất gần gũi và biết cách thể hiện tình cảm với con người. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Mối quan hệ gắn bó giữa con người với thiên nhiên.
- Nhận diện và biết sử dụng trạng ngữ chỉ mục đích, nguyên nhân.
- Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả con vật (con vật sống trong môi trường tự nhiên).
- Viết và trang trí được thông điệp bảo vệ động vật.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Biết quan tâm tới mọi người, mọi vật, nuôi dưỡng tình cảm thân ái.
- Có ý thức về việc xây dựng tình đoàn kết giữa các nước, các châu lục.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.
- Tranh, ảnh hoặc video clip về cá heo nhào lộn trên biển (nếu có).
- Bảng phụ ghi đoạn 2.
- Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, SBT, VBT Tiếng Việt 4.
- Tranh, ảnh chụp một số loài vật sống ở biển và một số loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành * Giới thiệu tên chủ điểm - GV giới thiệu tên chủ điểm: Vòng tay thân ái. - GV yêu cầu HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ về tên chủ điểm. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Ý nghĩa tên chủ điểm – Vòng tay thân ái: Con người sống cần có tình cảm yêu mến và gần gũi với mọi người, mọi vật xung quanh. Các châu lục, các nước trên thế giới cũng cần có tình đoàn kết, thân ái. * Giới thiệu bài học - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ: Chia sẻ những điều em biết về một loài vật sống ở biển (có thể kết hợp sử dụng tranh, ảnh, video clip đã chuẩn bị từ trước). - GV mời đại diện 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và đặt câu hỏi cho bạn (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài đọc SHS tr.111 và yêu cầu HS đọc tên, phán đoán nội dung bài học. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài đọc:Bài 1 – Cá heo ở biển Trường Sa. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc một số câu dài. - Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu cho HS nghe: Đọc phân biệt giọng nhân vật: + Giọng người dẫn chuyện: thong thả, vui tươi. + Giọng anh chiến sĩ lúc đầu thể hiện niềm vui, ngạc nhiên, khi trò chuyện với cá heo thể hiện tình cảm vỗ về. + Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động, trạng thái và cảm xúc của người, vật. - GV hướng dẫn HS luyện đọc: + Từ khó: quây quần, boong tàu, nghiền. + Cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Tàu Phương Đông của chúng tôi/ buông neo trong vùng biển/ của quần đảo Trường Sa.// Thì ra/ cá heo thấy các anh chiến sĩ hò hát vui quá,/ gọi nhau quây đến quanh tàu để chia vui.// - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (3 HS/nhóm), luyện đọc theo 3 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến “để chia vui”. + Đoạn 2: tiếp theo đến “tỏa ra biển rộng”. + Đoạn 3: còn lại. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm lần lượt đọc các đoạn. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV mời đại diện 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. |
- HS lắng nghe. - HS suy nghĩ tên chủ điểm. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS làm việc nhóm đôi. - HS trả lời. - HS quan sát tranh minh họa bài đọc. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS lần lượt đọc các đoạn. Các HS khác đọc thầm theo. - HS đọc bài. Các HS khác đọc thầm theo. |
................................
................................
................................
Giáo ánCá heo ở biển Trường Sa
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận diện và biết sử dụng trạng ngữ chỉ mục đích, nguyên nhân.
2. Năng lực
a. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù.
Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (Biết cách đặt câu có vị ngữ theo yêu cầu, xác định vị ngữ,…).
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV cho HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu: Nêu những nội dung đã học về trạng ngữ. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 3 – Trạng ngữ chỉ mục đích, nguyên nhân. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhận diện trạng ngữ chỉ mục đích, nguyên nhân a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích, nguyên nhân. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT1: Xếp các câu đã cho vào hai nhóm: + Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ nguyên nhân. + Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ mục đích. - GV cho HS hoạt động nhóm đôi, xác định trạng ngữ của từng câu. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ nguyên nhân: 2, 3, 5. + Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ mục đích: 1, 4. - GV rút ra những điều cần ghi nhớ về trạng ngữ chỉ mục đích, nguyên nhân. Hoạt động 2: Thay bông hoa bằng một từ phù hợp a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm được từ thích hợp để thay cho bông hoa. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT2. - GV cho HS hoạt động nhóm đôi, chọn từ phù hợp. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: a. Để; b. Nhờ; c. Nhờ (Vì); d. Vì (Do); e. Nhằm. |
- HS thảo luận nhóm. - HS trả lời. Những nội dung đã học về trạng ngữ: + Khái niệm trạng ngữ. + Tác dụng của trạng ngữ. + Vị trí của trạng ngữ trong câu. + Trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. - HS xác định yêu cầu BT1. - HS hoạt động nhóm, làm bài vào VBT. - HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS xác định yêu cầu BT2. - HS hoạt động nhóm. - HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, chữa bài. |
................................
................................
................................
Giáo ánCá heo ở biển Trường Sa
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS sẽ:
- Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả con vật (con vật sống trong môi trường tự nhiên).
- Viết và trang trí được thông điệp bảo vệ động vật.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV cho HS hát một bài sôi động tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào tiết học. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 4 – Luyện tập lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được đề bài đã cho. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc đề bài, trả lời một số câu hỏi để phân tích đề bài: + Đề bài yêu cầu viết bài văn thuộc thể loại nào? + Đề bài yêu cầu tả con vật sống ở đâu? - HS mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi tìm hiểu đề bài. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Lập dàn ý cho bài văn tả một con vật em thích a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS lập được dàn ý cho bài văn tả một con vật. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 và đọc các gợi ý. - GV yêu cầu HS đọc lại phần ghi chép ở BT2 tr.110 (Tiếng Việt 4, tập hai), làm bài vào VBT. GV lưu ý HS chỉ ghi chép văn tắt, không viết thành câu. Hoạt động 3: Đọc lại và chỉnh sửa dàn ý đã lập a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn chỉnh dàn ý cho bài văn miêu tả con vật. b. Cách tiến hành - GV cho HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ dàn ý đã lập, nghe bạn nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh dàn ý. - GV cho HS chia sẻ dàn ý trước lớp theo kĩ thuật Phòng tranh. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động. |
- Cả lớp cùng hát một bài. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. - HS đọc và phân tích đề bài. - HS trả lời câu hỏi: + Miêu tả con vật. + Sống trong tự nhiên. - HS lắng nghe. - HS xác định yêu cầu BT1. - HS thực hiện. - HS hoạt động nhóm. - HS thực hiện. - HS lắng nghe, tiếp thu. |
................................
................................
................................
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 1: Cá heo ở biển Trường Sa.
Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc