Giáo án bài Kì diệu Ma-rốc | Chân trời sáng tạo Tiếng Việt lớp 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 8: Kì diệu Ma-rốc sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Đọc: Kì diệu Ma-rốc

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nói được những điều đã biết về sa mạc; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Sa mạc mênh mông, khổng lồ ở Ma-rốc không chỉ có nắng, gió và những bãi cát nóng bỏng trải dài đến vô tận, mà còn chứa đựng nhiều điều vô cùng kì diệu. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ở nơi tưởng chừng như khô cằn, khắc nghiệt nhất vẫn có những nét đẹp, những điều kì diệu.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.

- Biết trân trọng, gìn giữ những thành quả tốt đẹp do con người tạo dựng nên.

- Có ý thức học hỏi, trau dồi tri thức và kĩ năng cho bản thân.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh SHS phóng to.

- Tranh, ảnh, video clip ghi lại cảnh ở sa mạc; tranh, ảnh, video clip về các con vật sống trong môi trường tự nhiên (nếu có).

- Bảng phụ ghi đoạn từ “Kì diệu là” đến hết.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

b. Đối với học sinh

- SHS, SBT, VBT Tiếng Việt 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

* Giới thiệu bài học

- GV cho HS hoạt động nhóm đôi và thực hiện yêu cầu: Nói với bạn những điều mình biết về sa mạc.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

- GV cho HS xem ảnh và yêu cầu HS liên hệ nội dung khởi động với nội dung ảnh, đọc tên, phán đoán nội dung bài học.

Giáo án Kì diệu Ma-rốc lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

Đi trên sa mạc

- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài đọc: Bài 8 – Kì diệu Ma-rốc.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc một số câu dài.

- Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp.

b. Cách tiến hành

- GV đọc mẫu cho HS nghe: Giọng đọc thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảnh ở sa mạc và thể hiện cảm xúc của nhân vật.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc:

+ Từ khó: khuỵu, rực rỡ.

+ Cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài:

Những sa mạc cát mênh mang,/ những ngày nắng chói chang/ và dải trời xanh ngắt/ tựa như thế giới bước ra từ những câu chuyện cổ tích.//

Kì diệu là/ những sóng cát mới phút trước đang vàng óng ả,/ phút sau chỉ còn chút ánh hồng khi hoàng hôn vừa tắt/ và rồi thật lặng lẽ vùi mình vào lòng đêm sâu thẳm.// Kì diệu là/ khi cả biển cát xám tưởng như không một sức sống/ bỗng dưng tỉnh giấc/ hồi sinh trong bình minh lộng lẫy/ và khoác lên mình sắc cam đỏ rực rỡ.//

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (3 HS/ nhóm), luyện đọc theo 3 đoạn:

+ Đoạn 1: từ đầu đến “những câu chuyện cổ tích”.

+ Đoạn 2: tiếp theo đến “trời xanh ngắt, cao vời vợi”.

+ Đoạn 3: còn lại.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm lần lượt đọc các đoạn. Các HS khác lắng nghe, nhận xét.

- GV mời đại diện 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. Các HS khác lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.

- HS hoạt động nhóm đôi.

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sát ảnh.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.

- HS luyện đọc theo nhóm.

- HS lần lượt đọc các đoạn. Các HS khác đọc thầm theo.

- HS đọc bài. Các HS khác đọc thầm theo.

- HS lắng nghe.

................................

................................

................................

Giáo án Kì diệu Ma-rốc

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Mở rộng vốn từ theo chủ đề Du lịch.

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù.

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (Biết xác định và cách đặt câu có từ thuộc chủ đề Cái đẹp).

3. Phẩm chất.

- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV trình chiếu cho HS xem một video về du lịch Việt Nam.

Xin chào Việt Nam | Du lịch xuyên Việt

- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 2 – Mở rộng vốn từ “Du lịch”.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ du lịch

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được nghĩa của từ du lịch.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT1: Chọn dòng nêu đúng nghĩa của từ du lịch.

- GV cho HS làm bài vào VBT.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.

Hoạt động 2: Tìm từ ngữ thuộc chủ đề du lịch

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ tìm được các từ ngữ thuộc chủ đề du lịch.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT2: Tìm 2 – 3 từ ngữ cho mỗi nhóm:

+ Chỉ địa điểm tham quan, du lịch.

+ Chỉ đồ dùng cần có khi đi du lịch.

+ Chỉ phương tiện di chuyển khi đi du lịch.

- GV cho HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật Khăn trải bàn, thực hiện bài tập.

- GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức để chia sẻ kết quả trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động.

Gợi ý:

a. đảo Phú Quốc, địa đạo Củ Chi, chùa Một Cột,…

b. bản đồ, máy ảnh, quần áo,…

c. tàu hỏa, máy bay, xe máy,…

- Cả lớp cùng theo dõi.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

- HS xác định yêu cầu BT1.

- HS làm bài.

- HS báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe, chữa bài.

- HS xác định yêu cầu BT2.

- HS hoạt động nhóm thực hiện bài tập.

- HS chơi trò chơi, báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

................................

................................

................................

Giáo án Kì diệu Ma-rốc

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS sẽ:

- Biết quan sát và tìm được ý cho bài văn miêu tả con vật (con vật sống trong môi trường tự nhiên).

- Kể được tên một số loài vật được đặt dựa vào: hình dáng, màu sắc; tiếng kêu; cách kiếm mồi.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù

- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất.

- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học, đồng thời ôn lại kiến thức đã học về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật cho HS.

b. Cách tiến hành

- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Bài văn miêu tả con vật thường gồm những phần nào?

+ Xác định nội dung chính của từng phần.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.

- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 3 – Luyện tập quan sát, tìm ý cho bài văn miêu tả con vật.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu bài văn miêu tả con vật sống trong môi trường tự nhiên

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS rút ra được cách viết đoạn văn cho bài văn miêu tả con vật sống trong môi trường tự nhiên.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 và đọc bài văn.

- GV cho HS hoạt động trong nhóm 4, làm bài vào VBT.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

a. Khi chim bói cá đậu trên cành tre, tác giả quan sát được những đặc điểm hình dáng là: Lông cánh – xanh biếc như tơ; mình – nhỏ; mỏ – dài; lông ức – màu hung hung nâu; cổ – rút lại; đầu – cúi xuống như kiểu soi gương.

b. Những từ ngữ, hình ảnh cho thấy bói cá kiếm mồi rất nhanh: “vụt một cái”, “lao đầu xuống nước rồi lại bay vụt lên”, “nhanh như cắt”.

c. Hình ảnh so sánh: “đầu cúi xuống như kiểu soi gương”, “nhanh như cắt” → Giúp người đọc dễ hình dung, liên tưởng hình ảnh con chim bói cá với những gì được nói đến.

- GV rút ra cách viết đoạn văn cho bài văn tả con vật sống trong môi trường tự nhiên.

- HS thảo luận nhóm.

- HS trả lời câu hỏi:

Bài văn miêu tả con vật thường gồm ba phần:

+ Mở bài: Giới thiệu con vật hoặc loài vật.

+ Thân bài:

· Tả đặc điểm nổi bật về hình dáng.

· Tả hoạt động hoặc thói quen.

+ Kết bài: Nêu suy nghĩ, tình cảm, sự gắn bó,… với con vật hoặc loài vật.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

- HS xác định yêu cầu BT1.

- HS hoạt động nhóm.

- HS báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe, chữa bài.

- HS chú ý lắng nghe.

................................

................................

................................

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 8: Kì diệu Ma-rốc.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

 

Đánh giá

0

0 đánh giá