Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 15

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15 sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 27: Nếu em có một khu vườn

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Nếu em có một khu vườn. Biết đọc diễn cảm phù hợp với cảm xúc của người viết.

- Nhận biết được đặc điểm của khu vườn, của các loài cây thể hiện qua những hình ảnh, bộ phận của cây được miêu tả.

- Thấy được ích lợi mà khu vườn mang lại cho bạn nhỏ, những cảm xúc của bạn nhỏ khi viết về những loài cây thân thuộc trong khu vườn mơ ước của mình.

- Biết và trân trọng mơ ước của bản thân, bạn bè và những người xung quanh.

2. Năng lực

Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng ước mơ, niềm đam mê, trí tưởng tượng phong phú đồng thời trân trọng, tôn trọng ước mơ của mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, các loại cây có trong bài đọc và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ÔN BÀI CŨ

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài Con trai người làm vườn.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em nghĩ gì về ước mơ của bạn nhỏ trong bài? Hãy nói về ước mơ của em.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh về một số loại cây:

Giáo án Nếu em có một khu vườn lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án Nếu em có một khu vườn lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án Nếu em có một khu vườn lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Giáo án Nếu em có một khu vườn lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận: Trao đổi với bạn nếu em có một khu vườn, em sẽ trồng cây gì? Vì sao?

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr.118, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc:

Giáo án Nếu em có một khu vườn lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV dẫn dắt vào bài đọc: Nhìn vào tranh, các em thấy một khu vườn xinh đẹp với rất nhiều hoa trái, đó là ước mơ của bạn nhỏ. Các em sẽ nghe và đọc kĩ bài đọc Nếu em có một khu vườn để biết bạn ấy mơ ước những gì.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sát hình ảnh.

- HS làm việc nhóm đôi.

- HS trình bày ý kiến trước lớp.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe.

................................

................................

................................

Giáo án (Luyện từ và câu lớp 4) Dấu gạch ngang

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận biết được công dụng của dấu gạch ngang.

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù.

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong mỗi đoạn.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xác định công dụng của dấu gạch ngang.

b. Cách tiến hành:

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong mỗi đoạn dưới đây và đọc các đoạn.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV nhận xét và chốt đáp án:

+ Các dấu gạch ngang trong đoạn a được dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

+ Các dấu gạch ngang trong đoạn b được dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh.

+ Các dấu gạch ngang trong đoạn c được dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

Hoạt động 2: Nêu công dụng của dấu gạch ngang.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Hiểu được công dụng của dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp.

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp sau và đọc các ý a, b.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm:

+ Đọc thầm và quan sát kĩ cách viết các câu trong các trường hợp a và b, xác định câu nào có dấu gạch ngang.

+ Căn cứ vào vị trí của các dấu gạch ngang trong câu hoặc tổng thể cả đoạn văn để xác định xem các dấu gạch ngang trong các trường hợp a và b được dùng để làm gì hay có công dụng gì.

- GV mời 2 – 3 HS trình bày câu trả lời trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS thể hiện suy nghĩ của bản thân, có cách giải thích thủ vị, sáng tạo.

- GV chốt lại:

+ Trong trường hợp a, các câu có dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng, dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

+ Trong trường hợp b, dấu gạch ngang dùng để nối các từ trong một liên danh.

- GV mời 1 HS đọc ghi nhớ để nắm được các công dụng của dấu gạch ngang: Dấu gạch ngang có thể được dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê và nối các từ ngữ trong một liên danh.

Hoạt động 3: Dấu câu nào có thể thay cho các bông hoa? Nếu công dụng của dấu câu đó.

a.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Hiểu được cách sử dụng của dấu gạch ngang.

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Dấu câu nào có thể thay cho các bông hoa? Nếu công dụng của dấu câu đó.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.

- GV trình chiếu và thay thế các dấu câu vào mỗi bông hoa. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV mời 1 - 2 HS đọc toàn bộ phần a, b đã hoàn thành trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.

- GV chốt đáp án:

+ a, Nhạc sĩ Hoàng Vân đã phổ nhạc cho bài thơ Hà Nội – Huế – Sài Gòn của nhà thơ

Lê Nguyên.

+ b, Để làm một con diều giấy, chúng ta phải thực hiện 3 bước:

– Làm khung diều.

– Đo và cắt áo diều.

– Ráp các bộ phận của diều.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại ghi nhớ Dấu gạch ngang.

+ Đọc trước nội dung Tiết học sau: Luyện viết đoạn văn miêu tả con vật SGK tr.120.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS phát biểu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

................................

................................

................................

Giáo án Luyện viết đoạn văn miêu tả con vật

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS sẽ:

- Nắm được hình thức trình bày của đoạn văn.

- Biết cách viết một đoạn văn miêu tả con vật.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (Viết được đoạn văn miêu tả con vật).

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Đọc các đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Hiểu một số cách viết đoạn văn miêu tả con vật.

b. Cách thức tiến hành

- GV trình chiếu và yêu cầu HS đọc 3 đoạn văn trong SHS tr. 120,121:

a. Mỗi đoạn văn tả con vật nào?

b. Những từ ngữ in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì đối với việc miêu tả con vật?

c. Em thích cách miêu tả con vật trong đoạn văn nào? Vì sao?

- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:

+ HS làm việc cá nhân, tìm phương án trả lời cho mỗi yêu cầu.

+ HS trao đổi theo cặp hoặc nhóm để đối chiếu kết quả.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày câu trả lời.

- GV nhận xét và thống nhất đáp án:

+ a. Đoạn 1 tả con ong, đoạn 2 tả con cá rô ron, đoạn 3 tả cái vòi của voi con.

+ b. Những từ ngữ in đậm trong các đoạn văn có tác dụng:

Đoạn 1: Các từ ngữ in đậm là các tỉnh từ, giúp cho việc miêu tả con vật trở nên cụ thể, sinh động hơn.

Đoạn 2: Các từ ngữ in đậm được dùng với biện pháp so sánh để miêu tả hoạt động của con vật và môi trường xung quanh nó giúp cho con vật và hoạt động của nó trở nên sinh động hơn.

Đoạn 3: Các từ ngữ in đậm được dùng với biện pháp nhân hoá, giúp biểu hiện những trạng thái tâm lí, cảm xúc của con vật giống như những trạng thái tâm lí, cảm xúc của con người.

+ c. Đây là câu hỏi mở, cách miêu tả con vật mà mỗi HS thích hoàn toàn phụ thuộc vào cảm nhận của mỗi HS. GV khích lệ HS thể hiện ý kiến cá nhân và trình bày được lí do vì sao HS thích cách miêu tả đỏ.

Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc đặc điểm ngoại hình của con vật mà em yêu thích.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Viết đoạn văn miêu tả con vật theo cách mà HS đã làm quen ở bài tập 1.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu: Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc đặc điểm ngoại hình của con vật mà em yêu thích.

- GV trình chiếu hình ảnh minh họa SGK tr.121

Giáo án Luyện viết đoạn văn miêu tả con vật lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:

+ HS lựa chọn một con vật yêu thích để tả hoạt động hoặc đặc điểm ngoại hình trong một đoạn văn ngắn.

+ HS viết đoạn văn.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu câu hỏi (nếu có).

- GV nhận xét, góp ý và khen ngợi HS.

Hoạt động 3: Vận dụng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Nói với người thân về khu vườn mơ ước của em.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu: Nói với người thân về khu vườn mơ ước của em.

- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:

+ HS tưởng tượng khu vườn mơ ước.

+ Kể lại cho người thân về khu vườn ấy.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành VBT Tiếng Việt.

+ Đọc trước Bài 2 – Bốn màu mơ ước SGK tr.122.

- HS đọc bài.

- HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 28: Bốn mùa mơ ước

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Bốn mùa mơ ước, biết nhẫn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc về ước mơ của bạn nhỏ.

- Nhận biết được những ước mơ của bạn nhỏ trong bài thơ.

- Hiểu điều tác giả muốn trong bài thơ nói qua bài thơ: Ước mơ của mỗi người đều rất đẹp, rất đáng trân trọng. Con người cần nuôi dưỡng những hoài bão, ước mơ đẹp đẽ, hướng tới những điều tốt đẹp trong cuộc sống, cho mọi người xung quanh và cho bản thân mình.

- Có những ước mơ đẹp, biết trận trọng ước mơ của bản thân, bạn bè và những người xung quanh.

2. Năng lực

Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (nắm được đặc điểm của văn bản thông tin hướng dẫn thực hiện một công việc).

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng lòng say mê, ước mơ, hoài bão để đạt được những điều tốt đẹp trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Bài thơ nói về ước mơ.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Sưu tầm những bức tranh hoặc mô hình nói về ước mơ của em và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ÔN BÀI CŨ

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài trước Nếu em có một khu vườn.

- GV nêu câu hỏi: Em nghĩ gì về ước mơ của bạn nhỏ?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS trao đổi với bạn về một ước mơ của em.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm và thảo luận: Trao đổi với bạn về một ước mơ của em. (Em ước mơ điều đó khi nào? Vì sao em mơ ước như vậy?)

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

- GV trình chiếu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr.122.

Giáo án Bốn mùa mơ ước lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV dẫn dắt vào bài đọc: Bây giờ, chúng ta sẽ đọc và tìm hiểu bài thơ Bốn mùa mơ ước, để xem bạn nhỏ trong bài thơ đã chia sẻ những gì về ước mơ của mình.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Đọc được biểu cảm cả bài Bốn mùa mơ ước.

- Hiểu từ ngữ mới trong bài; đọc đúng các từ dễ phát âm sai; nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện nỗi khát khao và những cảm xúc đẹp của bạn nhỏ.

- Luyện đọc cá nhân, theo cặp.

b. Cách tiến hành

- GV đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện nỗi khát khao và những cảm xúc đẹp của bạn nhỏ.

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc:

+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: nắng xuân, muốn nơi, nỗi niềm, nắng hạ, nồng oi, lung linh,...

+ Đọc diễn cảm, thể hiện cảm xúc (nhấn giọng vào những từ ngữ, những câu thơ nói lên ước mơ của bạn nhỏ):

Em mơ mình là cánh én.

Em mơ mình là cơn gió.

Em mơ là vầng trăng tỏ.

Em mơ mình là ngọn lửa.

- GV mời 5 HS đọc nối các đoạn trước lớp.

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp đến hết bài.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc toàn bài một lượt.

- GV mời 2 – 3 HS đọc nối tiếp bài thơ trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe yêu cầu.

- HS làm việc nhóm.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và đọc thầm theo.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài.

- HS đọc bài.

- HS tự luyện đọc.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

................................

................................

................................

Giáo án Lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS sẽ:

- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ đọc bài, viết bài, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Chuẩn bị

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nhớ lại các bước và cấu trúc bài văn miêu tả con vật.

b. Cách thức tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc đề bài: Chọn 1 trong 2 đề dưới đây:

Đề 1: Miêu tả một con vật mà em đã chăm sóc và gắn bó.

Đề 2: Miêu tả một con vật mà em đã được quan sát trên ti vi hoặc trong phim ảnh.

- GV hướng dẫn HS các bước chuẩn bị ý:

+ Bước 1: HS suy nghĩ, lựa chọn một con vật để miêu tả cho đề bài ma minh lựa chọn.

+ Bước 2: Quan sát hoặc nhỏ lại kết quả đã quan sát và ghi chép đặc điểm của con vật (đặc điểm ngoại hình và hoạt động, thói quen của con vật). Đây là bước quan trọng nhất để tìm ý cho một bài văn miêu tả con vật. HS huy động các ý đã ghi chép để chuẩn bị ý kiến ghi các ý ra vở hoặc nháp.

+ Bước 3: Lựa chọn trình tự miêu tả. HS tham khảo gợi ý sắp xếp trong SHS (cách 1: miêu là lần lượt từ đặc điểm bên ngoài đến các hoạt động của con vật, cách 2: miêu tả đặc điểm ngoại hình kết hợp miêu tả hoạt động của con vật). HS cũng có thể lựa chọn cách sắp xếp khác theo ý mình.

GV bao quát cả lớp, hỗ trợ các HS gặp khó khăn trong việc chuẩn bị.

- GV mời 1 – 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Hoạt động 2: Lập dàn ý

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Lập dàn ý hoàn chỉnh cho bài văn thuật lại sự việc.

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS dựa vào nội dung chuẩn bị ở hoạt động 1, lập dàn ý theo mẫu

Mở bài

Giới thiệu về con vật.

Thân bài

Miêu tả các đặc điểm của con vật:

- Đặc điểm ngoại hình (tả bao quát và tả chi tiết).

- Hoạt động và thói quen.

* Lưu ý: Miêu tả kĩ hơn những đặc điểm nổi bật của con vật hoặc những đặc điểm em thấy thú vị.

Kết bài

Tình cảm của em với con vật (hoặc suy nghĩ, cảm xúc, điều mong muốn,... đối với con vật).

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, hỗ trợ HS lập dàn ý.

Hoạt động 3: Chỉnh sửa.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Hoàn thiện dàn ý.

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS đổi vở với bạn cùng bàn, đọc thầm dàn ý của bạn, góp ý nhận xét theo hướng dẫn:

+ Các ý trong phần thân bài đã được sắp xếp hợp lí.

+ Lựa chọn đặc điểm nổi bật của con vật.

- GV hướng dẫn HS chỉnh sửa dàn ý theo góp ý.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc trước Bài tiếp theo: Đọc mở rộng SGK tr.124.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe, thực hiện

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe, quan sát.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

................................

................................

................................

Giáo án Đọc mở rộng (trang 124)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Đọc được bài thơ về ước mơ và viết phiếu đọc sách theo mẫu.

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

Biết giới thiệu, biết trao đổi cùng các bạn chủ động, tự nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện.

b. Năng lực đặc thù.

Năng lực nói và nghe khi kể về ước mơ của em.

3. Phẩm chất.

Có ý thức chăm chỉ, nghiêm túc trong học tập.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Đọc một bài thơ viết về ước mơ.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Đọc một bài thơ viết về ước mơ.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS nêu yêu cầu đề bài: Đọc một bài thơ viết về ước mơ.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân:

+ Lựa chọn một bài thơ viết về một ước mơ:

Thơ thiếu nhi.

Bài ca Trái Đất

Chốn thần tiên...

+ Bài thơ có y nghĩa gì với em?

Hoạt động 2: Viết phiếu đọc sách theo mẫu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Viết phiếu đọc sách theo mẫu.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Viết phiếu đọc sách theo mẫu

Giáo án Đọc mở rộng (trang 124) lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.

+ Ghi tóm tắt những gì mình đọc vào phiếu đọc sách.

- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ nội dung phiếu ghi trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.

Hoạt động 3: Trao đổi với bạn những cảm nghĩ của em khi đọc bài thơ.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trao đổi với bạn về những cảm nghĩ của em khi đọc bài thơ.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS nêu yêu cầu đề bài: Trao đổi với bạn về những cảm nghĩ của em khi đọc bài thơ.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm:

+ GV có thể tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm hoặc chia sẻ với lớp về những cảm nghĩ của em khi đọc bài thơ.

Đó là những cảm xúc gì?

Ước mơ đó có ý nghĩa gì đối với em?

- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Đọc bài thơ Bốn mùa mơ ước cho người thân nghe và nói về một hình ảnh em yêu thích trong bài thơ.

b. Cách thức tiến hành

- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà đọc bài thơ Bốn mùa mơ ước cho người thân nghe và nói về một hình ảnh em yêu thích trong bài thơ .

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc lại nội dung HS đã học được:

+ Đọc và tìm hiểu văn bản Trước ngày xa quê.

+ Đọc mở rộng các câu chuyện về trải nghiệm cuộc sống.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành VBT Tiếng Việt.

+ Đọc trước Tiết tiếp theo – Ở Vương quốc Tương lai SGK tr.125.

- HS đọc đề bài.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 15.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giáo án Tuần 14

Giáo án Tuần 16

Giáo án Tuần 17

Giáo án Tuần 18

Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

 

Đánh giá

0

0 đánh giá