Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 17

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17 sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 31: Nếu chúng mình có phép lạ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, mơ ước của bạn nhỏ.

- Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, mơ ước của bạn nhỏ.

- Biết trận trọng ước mơ của bản thân, bạn bè và những người xung quanh.

2. Năng lực

Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng ước mơ, niềm đam mê, trí tưởng tượng phong phú đồng thời trân trọng, tôn trọng ước mơ của mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, bài thơ về ước mơ của em và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ÔN BÀI CŨ

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài Cánh chim nhỏ.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu nhận xét của em về việc làm của cậu bé mơ ước biết bay.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS trao đổi Nếu có một phép lạ, em muốn dùng phép lạ đó để làm gì?

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu câu hỏi (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr.132, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc:

Giáo án Nếu chúng mình có phép lạ lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV dẫn dắt vào bài đọc: Bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ là ước mơ có phép lạ của bạn nhỏ. Đó có thể là những ước mơ bình dị, nhưng cũng có thể là những ước mơ lớn lao. Nhưng tất cả những ước mơ ấy đều là những mong muốn đẹp đẽ cho các bạn thân yêu của mình, cho loài người nói chung.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Đọc được cả bài Nếu chúng mình có phép lạ với giọng đọc diễn cảm.

- Hiểu từ ngữ mới trong bài; đọc đúng các từ dễ phát âm sai, đọc diễn cảm những từ thể hiện ước mơ, cảm xúc.

- Luyện đọc cá nhân, theo cặp.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS đọc phần Từ ngữ SGK tr.132:

+ Bom: vũ khí, vỏ kim loại, chứa chất nổ, gây sát thương, thường do máy bay thả xuống.

+ Thuốc nổ: chất có khả năng phá hoại và sát thương bằng sức ép của nó khi bị gây nổ.

- GV đọc diễn cảm, nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện ước mơ, cảm xúc của bạn nhỏ.

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc:

+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: phép lạ, nảy mầm, ngọt lành, người lớn, lặn, lái máy bay, thuốc nổ,...

+ Đọc diễn cảm, thể hiện cảm xúc nhấn giọng vào những từ ngữ chỉ ước mơ, cảm xúc của bạn nhỏ.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, mỗi HS đọc tiếp nối, luân phiên đến hết bài.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc toàn bài một lượt.

- GV mời 2 - 5 HS đọc nối tiếp các đoạn trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS đọc diễn cảm trước lớp.

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Hiểu các từ ngữ ngữ chưa hiểu.

- Trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài đọc.

- Hiểu được nội dung, chủ đề của bài đọc Nếu chúng mình có phép lạ.

b. Cách tiến hành

- GV mời 1 HS đọc câu hỏi 1: Nếu có phép lạ, bạn nhỏ ước những điều gì?

+ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.

+ GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Bạn nhỏ đã ước: cây nhiều quả chín, lớn nhanh, lặn xuống biển, lái máy bay không còn mùa đông, hoa trái bom thành trái ngon, không còn chiến tranh,...

- GV mời 1 HS đọc câu hỏi 2: Theo em, hai điều ước "không còn mùa đông” và “hoá trái bom thành trải ngon" có ý nghĩa gì?

+ GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp.

+ GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

+ GV chốt đáp án:

Ước “không còn mùa đông” có nghĩa là ước thời tiết dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những hiểm hoạ tự nhiên đe doạ cuộc sống của con người.

Ước “hoả trái bom thành trái ngon” có nghĩa là ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh để mọi người được sống yên vui.

- GV mời 1 HS đọc câu hỏi 3:Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?

+ GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm (4 HS).

+ GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV nhận xét, khích lệ HS giải thích hợp lý.

- GV mời 1 HS đọc câu hỏi 4:Việc lặp lại hai lần câu thơ “Nếu chúng mình có phép lạ” ở cuối bài thơ nói lên điều gì?

+ GV hướng dẫn HS làm việc nhóm (4 HS).

+ GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

+ GV khen ngợi những HS có ý kiến hay, trình bày rõ ràng, rành mạch.

+ GV gợi ý đáp án: Việc lặp lại hai lần câu thơ nói lên mong ước có phép lạ một cách tha thiết, mãnh liệt để có thể làm gì đó cho cuộc sống tốt đẹp hơn.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS làm việc nhóm đôi.

- HS trình bày ý kiến trước lớp.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe và đọc thầm theo.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc theo cặp

- HS làm việc các nhân.

- HS đọc bài trước lớp.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc câu hỏi.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc câu hỏi.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc câu hỏi.

- HS thảo luận nhóm.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

................................

................................

................................

Giáo án (Luyện từ và câu lớp 4) Luyện tập về danh từ, động từ, tình từ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Biết được sự khác biệt giữa danh từ, động từ, tính từ và nhận diện được chúng trong ngữ cảnh (văn bản).

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù.

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Tìm từ không cùng loại trong mỗi nhóm từ..

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Tìm từ không cùng loại trong mỗi nhóm từ.

b. Cách tiến hành:

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1: Tìm từ không cùng loại trong mỗi nhóm từ và đọc to các nhóm từ.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét và chốt đáp án:

+ Nhóm danh từ từ không cùng loại là “biến” (vì là động từ).

+ Nhóm động từ: từ không cùng loại là “quả” (vì là danh từ).

+ Nhóm tính từ từ không cùng loại là “bom” (vì là danh từ).

Hoạt động 2: Chọn từ ngữ thích hợp thay cho bông hoa.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Tìm được từ thích hợp điền vào bông hoa.

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp thay cho bông hoa và đọc to đoạn văn, các từ đã cho

- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày câu trả lời trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.

- GV chốt lại:

+ a. Tôi sinh ra và lớn lên trong một gia đình kiến đỏ đông đúc. Gia đình tôi có hàng nghìn miệng ăn, tuy không thật sung túc nhưng ai cũng được no đủ quanh năm. Tất cả chị em chúng tôi sống quây quần bên nhau, dưới một mái nhà ấm cúng, yên vui

+ b. Nửa đêm, trời nổi cơn mưa lớn. Tôi và để tri trú mưa dưới tàu lá chuối, cả đêm nghe mưa rơi như đánh trống trên đầu. Sáng hôm sau, bừng mắt dậy, trời đã tạnh hẳn. Tôi nhìn ra trước mặt, thấy một làn nước mưa chảy veo veo giữa đôi bờ cỏ. Đấy là một con sông mà đêm qua tối trời, chúng tôi không nhìn rõ.

Hoạt động 3: Viết 4 – 5 câu về chủ đề tự chọn, trong đó sử dụng các từ: mơ, bà tiên, kì lạ.

a.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Viết 4 – 5 câu về chủ đề tự chọn, trong đó sử dụng các từ cho trước.

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Viết 4 – 5 câu về chủ đề tự chọn, trong đó sử dụng các từ: mơ, bà tiên, kì lạ.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm.

- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS viết đúng và hay.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc trước nội dung Tiết học sau: Tìm hiểu cách viết thư SGK tr.134.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS làm việc theo cặp.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS phát biểu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện

................................

................................

................................

Giáo án Tìm hiểu cách viết thư

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS sẽ: Biết cách viết một bức thư.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (viết thư theo yêu cầu).

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Đọc báo cáo và trả lời câu hỏi

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Phát triển kĩ năng viết thư.

b. Cách thức tiến hành

- GV nêu khái quát mục tiêu, nhiệm vụ của bài tập 1: Đọc bức thư và trả lời lần lượt 2 câu hỏi

+ a. Bức thư của ai gửi cho ai? Dựa vào đâu mà em biết.

+ b. Bức thư gồm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần.

+ GV hướng dẫn HS thực hiện làm việc nhóm (4 HS).

+ GV mời đại diện 1 – 2 nhóm nêu ý kiến trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV nhận xét, chốt đáp án:

a. Bức thư của bạn Phương Linh viết cho bạn Việt Phương. Em biết điều đó dựa vào lời chào đầu thư và cuối thư.)

b. Bức thư gồm có 3 phần phần mở đầu nội dung, kết thúc. Phần mở đầu gồm thời gian, địa điểm viết thư, lời chào; Phẩm nội dung, hỏi thăm bạn Việt Phương, kể về chuyến đi chơi công viên Thủ Lệ của gia đình minh, ước mơ và cách bạn sẽ làm để thực hiện ước mơ của mình;...Phần kết thúc, hỏi về ước mơ của người bạn, chúc, xưng hô, chào.

- GV mời 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK tr.134.

Hoạt động 2: Trao đổi những thông tin em muốn viết trong thư gửi cho bạn ở xa.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trao đổi những thông tin em muốn viết trong thư gửi cho bạn ở xa.

b. Cách thức tiến hành

- GV nêu yêu cầu bài tập 2: Trao đổi những thông tin em muốn viết trong thư gửi cho bạn ở xa.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm:

+ Thăm hỏi bạn hoặc gia đình bạn (sức khoẻ, công việc, học tập,...).

+ Chia sẻ thông tin về trưởng, lớp, gia đình, ước mơ,... (những thay đổi, hoạt động, li do).

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý sáng tạo, lời hỏi thăm linh cảm, chân thành, quan tâm tới người nhận thư.

Hoạt động 3: Vận dụng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Viết 3 – 4 câu về tình cảm với người thân hoặc bạn bè, trong đó có sử dụng các động từ thể hiện tình cảm, cảm xúc.

b. Cách thức tiến hành

- GV nêu yêu cầu bài tập: Viết 3 – 4 câu về tình cảm với người thân hoặc bạn bè, trong đó có sử dụng các động từ thể hiện tình cảm, cảm xúc.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân:

+ Xác định các động từ thể hiện tình cảm, cảm xúc muốn viết trong câu.

+ Viết 3 – 4 câu về tình cảm với người thân hoặc bạn bè.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, khen ngợi những HS.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc trước Tiết tiếp theo: Anh Ba SGK tr.135.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc SGK.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 32: Anh Ba

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Anh Ba. Biết đọc diễn cảm lời dẫn chuyện, lời thoại của các nhân vật trong bài.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả ý chí, quyết tâm, lòng hăng hái của Bác Hồ khi tìm đường cứu nước. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc của tác giả – người kể chuyện đối với Bác Hồ.

- Có ý thức học hỏi, tự tin vào bản thân, có quyết tâm thực hiện những dự định của mình.

2. Năng lực

Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (nắm được đặc điểm của văn bản thông tin hướng dẫn thực hiện một công việc).

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng ý thức học hỏi, niềm tin, quyết tâm thực hiện những dự định của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc, bài thơ, bài văn, câu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Sưu tầm những hình ảnh và câu chuyện xoay quanh cuộc đời và hoạt động cách mạng của Bác Hồ và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ÔN BÀI CŨ

- GV mời 2 - 3 HS đọc nối tiếp bài trước Nếu chúng mình có phép lạ.

- GV nêu câu hỏi: Việc lặp lại hai lần câu thơ “Nếu chúng mình có phép lạ” ở cuối bài thơ nói lên điều gì?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

- GV chốt đáp án: Việc lặp lại hai lần câu thơ nói lên mong ước có phép lạ một cách tha thiết, mãnh liệt để có thể làm gì đó cho cuộc sống tốt đẹp hơn.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS trao đổi với bạn một điều em biết về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm và thảo luận: Trao đổi với bạn em một điều em biết về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

- GV trình chiếu tranh chân dung về Bác Hồ:

Giáo án Anh Ba lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV giới thiệu một số thông tin về Bác Hồ:

+ Bác Hồ có tên khai sinh là Nguyễn Sinh Cung (1890-1969)

+ Người sinh ra và lớn lên tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

+ Năm 1911, Người ra đi tìm đường cứu nước và bắt đầu hoạt động cách mạng tại nhiều nước trên thế giới.

+ Người lấy tên là Nguyễn Ái Quốc để tham gia hoạt động cách mạng hay còn được gọi bằng cái tên khác là anh Ba.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SGK tr.135:

Giáo án Anh Ba lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV dẫn dắt vào bài đọc: Để tìm hiểu về thời điểm Bác quyết định rời quê hương lên đường ra nước ngoài để tìm đường cứu nước, chúng ta cùng nhau đọc bài Anh Ba.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe yêu cầu.

- HS làm việc nhóm.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe.

................................

................................

................................

Giáo án Viết thư

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS sẽ:

- Viết được một bức thư gửi người thân hoặc bạn bè ở xa.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ đọc bài, viết bài, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Dựa vào nội dung hướng dẫn trong hoạt động Viết ở Bài 31, viết một bức thư theo yêu cầu của đề bài.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Viết thư theo yêu cầu.

b. Cách thức tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu: Viết một bức thư cho người thân hoặc bạn bè ở xa.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân:

+ Cần lựa chọn cách xưng hô phù hợp.

+ Cần thể hiện sự quan tâm, tình cảm, cảm xúc của em đối với người nhận thư.

Hoạt động 2: Đọc soát và chỉnh sửa.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Đọc lại bài và nhận ra lỗi trong bài.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Đọc soát và chỉnh sửa.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

+ GV hướng dẫn HS tự kiểm tra lại bài của mình theo những gợi ý sau:

Các phần của bức thư

Nội dung thư (thăm hỏi, chia sẻ tin tức,...)

Dùng từ, viết câu.

Chính tả.

- GV hướng dẫn HS đánh dấu hoặc ghi lại lỗi.

- GV hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có).

Hoạt động 3: Nghe thầy cô nhận xét về bài làm và chỉnh sửa theo góp ý.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Hoàn thiện viết thư.

b. Cách thức tiến hành

- GV nêu nhận xét chung về bài làm của lớp và một số bài có lỗi đáng chú ý.

- GV hướng dẫn HS xem lại bài và sửa nếu có lỗi tương tự.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc trước Bài tiếp theo: Đọc mở rộng SGK tr.137.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS sửa bài.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

................................

................................

................................

Giáo án Đọc mở rộng (trang 137)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Đọc một câu chuyện kể về ước mơ, ghi lại được những thông tin quan trọng về câu chuyện đã đọc và trao đổi được những suy nghĩ, cảm xúc của mình về câu chuyện ấy với các bạn.

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

Biết giới thiệu, biết trao đổi cùng các bạn chủ động, tự nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện.

b. Năng lực đặc thù.

Năng lực nói và nghe khi kể về ước mơ.

3. Phẩm chất.

Có ý thức chăm chỉ, nghiêm túc trong học tập.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Đọc một câu chuyện về ước mơ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Đọc một câu chuyện về ước mơ

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS chia sẻ cách tìm văn bản đọc mở rộng theo yêu cầu: Đọc câu chuyện về ước mơ.

- GV yêu cầu HS luyện tập đọc các câu chuyện có đề cập đến ước mơ, hoài bão.

- GV lưu ý:

+ HS tìm câu chuyện và có mang sách, truyện tới lớp thì tự đọc hoặc đọc trong nhóm

+ HS chưa tìm được câu chuyện có mượn tử sách của lớp, thư viện trường.

Hoạt động 2: Viết phiếu đọc sách

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Luyện tập viết phiếu đọc sách.

b. Cách thức tiến hành

- GV nêu yêu cầu: Các em hãy hoàn thành Phiếu đọc sách và chia sẻ với các bạn trong nhóm.

- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:

+ Ghi chép các thông tin cơ bản vào Phiếu đọc sách.

+ Trao đổi về ước mơ của nhân vật trong câu chuyện và lí do yêu thích câu chuyện theo nhóm.

Giáo án Đọc mở rộng (trang 137) lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV mời đại diện 1 – 2 HS chia sẻ nội dung đã ghi trong Phiếu đọc sách.

Hoạt động 3: Trao đổi

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trao đổi được với bạn về ước mơ được nói đến trong câu chuyện và ý nghĩa câu chuyện.

b. Cách thức tiến hành

- GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm: Các em hãy hoạt động nhóm, trao đổi với bạn về ước mơ được nói đến trong câu chuyện và ý nghĩa câu chuyện.

- GV gợi ý HS nội dung trao đổi:

+ Đó là ước mơ như thế nào?

+Ước mơ đó có ý nghĩa gì đối với em?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS chia sẻ về câu chuyện và điều thú vị trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương HS mạnh dạn chia sẻ.

Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Kể lại cho người thân nghe một câu chuyện về Bác Hồ mà em đã đọc và chia sẻ suy nghĩ của em về câu chuyện đó.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS nêu yêu cầu ở hoạt động Vận dụng: Kể lại cho người thân nghe một câu chuyện về Bác Hồ mà em đã đọc và chia sẻ suy nghĩ của em về câu chuyện đó.

- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:

+ Tìm một câu chuyện về Bác Hồ.

+ Trao đổi với người thân về suy nghĩ của em đối với câu chuyện.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS báo cáo kết quả chia sẻ ở tiết học sau.

- GV nhận xét, tuyên dương các bạn có tinh thần hăng hái.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc lại các nội dung bài học.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài Đò ngang.

+ Hoàn thành viết báo cáo thảo luận nhóm.

+ Đọc trước Bài tiếp theo – Ôn tập và đánh giá cuối học kì I SGK tr.138.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe,tiếp thu.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 17.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giáo án Tuần 16

Giáo án Tuần 18

Giáo án Tuần 19

Giáo án Tuần 20

Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

Đánh giá

0

0 đánh giá