Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 10 sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liu

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 10

Giáo án Vẽ màu

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Vẽ màu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ khi vẽ tranh.

- Nhận biết được màu sắc của các sự vật, cách gọi màu sắc của sự vật trong bài thơ, nhận xét được đặc điểm, cách gọi màu sắc của sự vật cũng những cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ.

- Hiểu được tác giả muốn nói qua bài thơ: Cần trân trọng, phát huy năng lượng tưởng tượng, sáng tạo của mỗi cá nhân.

- Biết thể hiện sự trân trọng những sáng tạo của bản thân, bạn bè và những người xung quanh.

2. Năng lực

Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng tư duy sáng tạo, sự nhạy cảm, trí liên tưởng phong phú đối với những sự vật, sự việc xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Tranh, ảnh, bài thơ, bài văn,…có chứa đựng nội dung về các sự vật cùng sắc màu của sự vật ấy.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, sưu tầm liên quan đến bài học (các bức tranh tự vẽ hoặc bức tranh yêu thích hoặc các bài thơ miêu tả sự vật, hiện tượng có các từ ngữ chỉ màu sắc) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ÔN BÀI CŨ

- GV mời 2 -3 HS đọc nối tiếp bài Trước ngày xa quê.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ không muốn xa quê?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Bạn nhỏ không muốn xa quê vì bạn nhỏ rất yêu khung cảnh quen thuộc nơi đây, nhớ thầy và các bạn, không muốn lên thành phố tấp nập nhưng xa lạ.

- GV giới thiệu chủ điểm mới: Niềm vui sáng tạo.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ điểm SHS tr76 và trả lời câu hỏi: Cho biết bức tranh nói với em điều gì về chủ điểm này?

Giáo án Vẽ màu lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV mời đại diện 1- 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá về tranh chủ điểm: Trang chủ điểm có nét vẽ, hình ảnh sinh động, ngộ nghĩnh – đó là bức tranh tượng trưng cho thế giới của trí tưởng tượng và sáng tạo.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS giới thiệu về một bức tranh mà em vẽ.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận: Trao đổi với bạn về bức tranh em vẽ và màu sắc em sử dụng.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm đôi trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.

- GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr77, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc:

Giáo án Vẽ màu lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Bài đọc Vẽ màu là sự tưởng tượng, khám phá về sắc màu của bạn nhỏ khi ngồi trước hộp màu và giá vẽ. Bạn nhỏ tưởng tượng và khám phá màu sắc của vạn vật xung quanh mình, cố gắng gọi tên chúng cho dù bạn biết rằng “sắc màu không kể hết”.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát hình ảnh và lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe yêu cầu.

- HS làm việc nhóm đôi.

- HS trình bày bài vẽ ý kiến trước lớp.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sát và lắng nghe.

- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe GV đọc bài, đọc thầm theo.

................................

................................

................................

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức (Luyện từ và câu lớp 4) Biện pháp nhân hóa.

Giáo án (Luyện từ và câu lớp 4) Biện pháp nhân hóa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nắm được khái niệm biện pháp nhân hóa và nhận biết được biện pháp nhân hóa.

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù.

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (Biết cách đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa).

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng những từ đó trong đoạn văn?

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Hiểu từ in đậm trong đoạn văn dùng để gọi con vật nào.

- Đưa ra nhận xét về cách dùng những từ đó trong đoạn văn.

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng những từ đó trong đoạn văn?

- GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn.

- GV yêu cầu 1 HS đọc to, rõ các từ in đậm trong đoạn văn.

- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm (4 HS).

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt đáp án:

STT

Từ in đậm

Con vật

1

Anh

Chuồn chuồn ớt

2

Chuồn chuồn kim

3

Chú

Bọ ngựa

4

Cánh cam

5

Chị

Cào cào

6

Bác

Giang, dẽ

Tác dụng: Các từ hô gọi trên làm cho các con vật trong đoạn văn trở nên sinh động, gần gũi với con người hơn.

- GV tổng kết: Đoạn văn viết về những con vật như nói về con người.

Hoạt động 2: Tìm được trong đoạn thơ những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả vật hoặc hiện tượng tự nhiên.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Tìm được trong đoạn thơ những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả vật hoặc hiện tượng tự nhiên.

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Tìm được trong đoạn thơ những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả vật hoặc hiện tượng tự nhiên.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.

- GV mời 2 – 3 HS trình bày câu trả lời trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.

- GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt đáp án:

STT

Vật, hiện tượng tự nhiên

Từ ngữ chỉ người hoặc đặc điểm, hoạt động của người

1

Bụi tre

Tần ngần, gỡ tóc

2

Hàng bưởi

Bế lũ con,

3

Chớp

Rạch ngang trời

4

Sấm

Ghé xuống sân, khanh khách cười

5

Cây dừa

Sải tay bơi

6

Ngọn mùng tơi

Nhảy múa

- GV yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ về biện pháp nhân hóa: Nhân hóa là gọi hoặc kể, tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng tự nhiên,...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc kể, tả người; làm cho chúng trở nên gần gũi, sinh động hơn.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và đọc thầm.

- HS quan sát và lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS trả lời.

- HS nghe và tiếp thu.

- HS nghe và tiếp thu.

- HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo.

................................

................................

................................

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Vẽ màu.

Giáo án Tìm hiểu cách viết đoạn văn tưởng tượng

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS sẽ:

- Nắm được hình thức trình bày của đoạn văn.

- Hiểu được ý chính của đoạn văn.

- Xác định được câu chủ đề của đoạn và vị trí của câu chủ đề.

- Viết được câu chủ đề của đoạn văn.

- Biết chỉnh sửa bài viết đoạn văn nêu ý kiến dựa trên các nhận xét của thầy cô.

- Biết cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa trên một câu chuyện đã được đọc hoặc được nghe.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nắm được hình thức, dấu hiệu nhận biết đoạn văn tưởng tượng.

- Tác dụng của chi tiết tưởng tượng.

b. Cách thức tiến hành

- GV trình chiếu và yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn trong SHS tr.79, 80:

a. Đoạn văn tưởng tượng dưới đây được viết thêm những gì so với đoạn văn của Vũ Tú Nam?

b. Theo em, các chi tiết tưởng tượng trong đoạn văn trên có gì thú vị?

+ Đoạn 1:

Ngày xưa, muôn loài sống trong rừng già tối tăm, ẩm ướt. Gõ kiến được giao nhiệm vụ đến các nhà hỏi xem ai có thể đi tìm mặt trời. Gõ kiến gõ cửa nhà công, công mải múa. Gõ cửa nhà liếu điều, liếu điếu bận cãi nhau. Gõ cửa nhà chích choè, chích choè mải hỏt... Chỉ có gà trống nhận lời đi tìm mặt trời.

(Theo Vũ Tú Nam)

+ Đoạn 2:

Ngày xưa, muôn loài sống trong rừng già tối tăm, ẩm ướt. Gõ kiến được giao nhiệm vụ đến các nhà hỏi xem ai có thể đi tìm mặt trời. Gõ kiến gõ cửa nhà công, công mải múa, chỉ trả lời: “Tớ còn bận tập múa. Gõ kiến đến nhà liếu điều, liễu điều bận cãi nhau. Gõ kiến gõ cửa nhà chích choè, chích choè liền thoắng: “Tớ còn bận luyện giọng. Với lại, đường xa vạn dặm, tớ thì bé nhỏ, chân yếu cánh mềm, làm sao mà đi được!”. Chỉ có gà trống nhận lời đi tìm mặt trời.

- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:

+ HS làm việc cá nhân, tìm phương án trả lời cho mỗi yêu cầu.

+ HS trao đổi theo cặp hoặc nhóm để đối chiếu kết quả.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét, góp ý (nếu có).

- GV nhận xét, thống nhất đáp án:

+ Thêm lời thoại: lời của ông, lời của chích chòe.

+ GV khuyến khích HS trả lời về sự thú vị của các chi tiết tưởng tượng theo suy nghĩ riêng.

Hoạt động 2: Cách viết đoạn văn tưởng tượng.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Biết cách thêm các chi tiết tưởng tượng cho đoạn văn.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Nếu viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, em thích cách viết nào?

- GV mời 1 HS đọc các câu lệnh sau:

Viết thêm cho tiết (lời kể, tả,...)

Viết thêm lời thoại của nhân vật.

Thay hoặc viết tiếp đoạnkết.

- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:

+ HS làm việc nhóm 2 – 3 HS chia sẻ về cách viết đoạn văn tưởng tượng mà em thích.

+ HS nêu lí do tại sao em thích cách đó.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày ý kiến trước lớp. HS khác nhận xét, gợi ý, nêu câu hỏi (nếu có).

- GV nhận xét, góp ý, bổ sung, sửa câu trả lời.

Hoạt động 3: Trao đổi về những đặc điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tưởng tượng.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nắm rõ những đặc điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tưởng tượng.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu: Trao đổi về những đặc điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tưởng tượng, dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.

- GV mời 1 HS đọc hai câu hỏi hướng dẫn SGK tr.80

+ Theo em, còn những cách viết đoạn văn tưởng tượng nào khác ngoài những cách được nếu ở bài tập 2?

+ Làm thế nào để viết được đoạn văn tưởng tượng thú vị, hấp dẫn?

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân:

+ Nhắc lại những cách viết đoạn văn tưởng tượng được gọi ý ở bài tập 2.

+ Bổ sung thêm những phương án khác:

· Chọn một cách mở đầu khác.

· Phát triển một vài chi tiết quan trọng.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu câu hỏi (nếu có).

- GV mời 1 – 2 HS đọc ghi nhớ SGK tr.80.

- HS đọc yêu cầu và đoạn văn.

- HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc SGK

- HS trình bày.

................................

................................

................................

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tìm hiểu cách viết đoạn văn tưởng tượng.

Giáo án Đồng cỏ nở hoa

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Đồng có nở hoa. Biết đọc lời người dẫn chuyện, lời nói của các nhân vật (Bống, ông hoạ sĩ) trong câu chuyện với giọng điệu phù hợp.

- Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua điệu bộ, hành động, suy nghĩ,...; nhận biết được cách liên tưởng, so sánh,... trong việc xây dựng nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Đam mê hội hoạ sẽ đem đến niềm vui cho các bạn nhỏ.

- Biết chia sẻ niềm vui sáng tạo với người thân và những người xung quanh. Biết trân trọng những sản phẩm được tạo ra từ hoạt động sáng tạo của bản thân và bạn bè.

2. Năng lực

Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng tư duy sáng tạo, sự nhạy cảm, trí liên tưởng phong phú đối với những sự vật, sự việc xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Tranh, ảnh, sản phẩm, video,…có chứa đựng nội dung về sáng tạo nghệ thuật (vẽ, làm thủ công,...)

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Từ điển tiếng Việt.

- Tranh ảnh, tư liệu, sản phẩm sưu tầm liên quan đến bài học (các bức tranh tự vẽ hoặc bức tranh yêu thích hoặc các đồ vật thể hiện sự sáng tạo) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ÔN BÀI CŨ

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài Vẽ màu.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các khổ thơ 2, 3, 4 nói về màu sắc của cảnh vật ở những thời điểm nào?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Màu sắc của cảnh vật ở những thời điểm được nhận biết qua từ:

Khổ 2 : bình minh => buổi sáng.

Khổ 3 : hoàng hôn => buổi chiều tối.

Khổ 4 : đêm => buổi đêm.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV nêu nội dung thảo luận: Nếu có thời gian rảnh rỗi, em sẽ làm gì? (vẽ, sáng tác thơ, làm đồ chơi,... Vì sao em thích làm việc đó?).

- GV hướng dẫn yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm đôi trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.

- GV trình chiếu một số tranh về hoạt động vẽ trong thời gian rảnh rỗi.

Giáo án Đồng cỏ nở hoa lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Theo em, hai bạn nhỏ trong tranh đang làm gì khi rảnh rỗi?

- GV yêu cầu 1 - 2 HS trình bày ý kiến trước lớp.

- GV nhận xét và chốt đáp án: Hai bạn nhỏ trong tranh đang vẽ khi rảnh rỗi.

- GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr81, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc:

Giáo án Đồng cỏ nở hoa lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Vẽ tranh là một trong những hoạt động sáng tạo, các em có thể lựa chọn khi có thời gian rảnh rỗi. Vẽ tranh sẽ giúp các em phát triển trí tưởng tượng của mình và đem lại niềm vui cho bản thân, cho mọi người xung quanh. Tìm hiểu bài đọc Đồng cỏ nở hoa chúng ta sẽ thấy rất rõ những điều đó.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Đọc được cả bài Đồng cỏ nở hoa với giọng đọc diễn cảm, thể hiện cảm xúc của các nhân vật.

- Hiểu từ ngữ mới trong bài; đọc đúng các từ dễ phát âm sai; nhấn giọng ở từ ngữ thể hiện những tình tiết quan trọng hoặc những câu nói thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của các nhân vật trong câu chuyện.

- Luyện đọc cá nhân, theo cặp.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS đọc mục Từ ngữ SHS tr.82:

+ Mắt lá răm: mắt 1 mí nhưng to tròn, đuôi mắt dài và sắc trông như đuôi mắt của lá rau răm.

+ Xấp xanh: nhiều bức tranh xếp chồng lên nhau một cách ngay ngắn.

+ Giờ hồn: có ý nói phải coi chừng, mang tính đe dọa.

- GV đọc cả bài: đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ màu sắc, thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật.

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.

- GV hướng dẫn HS đọc:

+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: Xấp tranh, tặc lưỡi, trầm trồ, chóp nhọn,...

+ Nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện hành động, suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật:

Bống là một cô bé có tài hội họa.

Ông hoạ sĩ...tặc lưỡi trầm trồ: “Chà! Chà! Vẽ như đồng cỏ đến kì nở hoa!

Đó là tí của nó ạ. Không có tí, gà con bú mẹ sao được ạ.

+ Cách ngắt giọng ở những câu dài:

Mẹ Phít nó/ cũng chẳng lẫn được với ai,/ cái mặt tròn như đồng xu/ với hai con mắt lá răm./

Ông hoạ sĩ/ xem cả xấp tranh vẽ con chó,/ con mèo,/ cây cau,/ chân dung bố và mẹ Bổng/ thì tặc tặc lưỡi trầm trồ:/ Chà chà!/ Vẽ như đồng cỏ đến kì nở hoa!"

- GV mời 3 HS đọc nối cả bài thơ trước lớp.

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp đến hết bài.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc nhẩm toàn bài một lượt.

- GV mời 2 hoặc 5 HS đọc nối tiếp các đoạn trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS đọc diễn cảm trước lớp.

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Hiểu các từ ngữ chưa hiểu.

- Trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài đọc.

- Hiểu được nội dung, chủ đề của bài đọc Đồng cỏ nở hoa.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS sử dụng từ điển tìm nghĩa của những từ chưa hiểu.

- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm trình bày ý kiến trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá và nêu định nghĩa và cách sử dụng.

- GV mời 1 - 2 HS đọc câu hỏi 1Tài năng hội họa của Bống được giới thiệu như thế nào ở đoạn mở đầu?

+ GV hướng dẫn HS đọc và tìm câu trả lời theo nhóm.

+ GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Tài năng hội hoạ của Bổng được giới thiệu ở đoạn mở đầu như sau:

Bống là một cô bé có tài hội hoạ.

Bống rất mê vẽ.

Bống vẽ rất tự nhiên như người ta thở, như người ta nhìn, như người ta nghe.

Bống vẽ được cả các nàng tiên, các cô công chúa, các chàng công tử.

- GV mời 2 HS đọc câu hỏi 2Điều đáng chú ý trong những bức tranh Bống vẽ là gì?

+ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi.

+ GV mời 3 – 4 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

+ GV chốt đáp án: Điều đáng chú ý trong những bức tranh Bống vẽ là nó vẽ rất giống. Con mèo Kết ra con mèo Kết. Con chó Lu ra con chó Lu. Cây cau ra cây cau. Bố Lít nó ra bổ Lít. Mẹ Phít nó cũng chẳng lẫn được với ai, cái mặt tròn như đồng xu với hai con mắt lá răm.

- GV mời 1 HS đọc câu hỏi 3: Em hiểu thế nào về nhận xét của ông hoạ sĩ Phan đối với tranh Bống vẽ "Chà chà! Vẽ như đồng cỏ đến kì nở hoa!"? Chọn câu trả lời cho trước hoặc nêu ý kiến của em.

+ GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm ( 4 HS).

Bước 1: HS suy nghĩ cá nhân, chọn đáp án.

Bước 2: HS làm việc theo nhóm (lần lượt từng HS nêu ý kiến đã chuẩn bị), sau đó trao đổi để thống nhất câu trả lời.

Bước 3: Cử đại diện của nhóm phát biểu ý kiến trước lớp.

+ GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV tổng hợp các ý kiến của HS và khích lệ những suy nghĩ của các em.

- GV nêu câu hỏi 4: . Những chi tiết nào trong bài cho thấy Bống có trí tưởng tượng rất phong phú ?

+ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân rồi chia sẻ theo cặp hoặc trong nhóm.

+ GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có).

+ GV tổng hợp các ý kiến của HS và chốt đáp án : Những chi tiết trong bài cho thấy Bống có tn tưởng tượng rất phong phủ là:

Đó là tí của nó ạ. Không có tí, gà con bú mẹ sao được? (Tưởng tượng gà mẹ có tí).

Dạ lưng con mèo ạ. Ý cháu là... hỡi tên chuột kia, mi hãy giờ hỗn, mèo chưa quay đầu lại đâu! (Tưởng tượng có một con mèo đang đứng cạnh con chuột.).

- GV khích lệ và khen ngợi những HS đã biết nêu ý kiến, thể hiện suy nghĩ riêng của mình.

- GV mời 1 - 2 HS đọc câu hỏi 5Em có ấn tượng với nhân vật nào trong các bức vẽ của Bổng? Vì sao?

+ GV hướng dẫn HS đọc và tìm câu trả lời.

Bước 1: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, chuẩn bị ý kiến để phát biểu trong nhóm và trước lớp.

Bước 2: HS làm việc nhóm hoặc làm việc chung cả lớp để mỗi cá nhân được nói ra suy nghĩ của mình.

+ GV mời đại diện 3 – 4 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS nêu ý kiến, thể hiện suy nghĩ riêng của mình.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe nội dung.

- HS làm việc nhóm đôi.

- HS trình bày bài vẽ ý kiến trước lớp.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS đọc SGK.

- HS lắng nghe GV đọc bài, đọc thầm theo.

- HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS luyện đọc.

- HS đọc bài trước lớp, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS luyện đọc cá nhân.

- HS đọc bài trước lớp, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

................................

................................

................................

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Đồng cỏ nở hoa.

Giáo án Tìm ý cho đoạn văn tưởng tượng

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS sẽ:

- Biết tìm ý cho đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ đọc bài, viết bài, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Chuẩn bị

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Nắm được yêu cầu và các bước chuẩn bị để viết đoạn văn tưởng tượng.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS đọc các đề bài: Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm:

+ HS lựa chọn 1 câu chuyện yêu thích.

+ HS lựa chọn phương án viết đoạn văn tưởng tượng

Phương án 1: bổ sung lời kể, tả cho câu chuyện.

Phương án 2: viết tiếp đoạn kết.

Phương án khác.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.

Hoạt động 2: Tìm ý

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Lập được dàn ý gồm có 3 phần (mở đầu, triển khai, kết thúc) cho đoạn văn tưởng tượng.

b. Cách thức tiến hành

- GV trình chiếu và hướng dẫn HS đọc kĩ gợi ý trong SHS tr.83:

Mở đầu

Giới thiệu tên câu chuyện đã gợi cho em những liên tưởng, tưởng tượng.

Triển khai

Kể, tả lại những gì em đã tưởng tượng về câu chuyện theo phương án đã lựa chọn.

Lưu ý:

- Cần tạo được sự bất ngờ, thú vị,...cho người đọc.

- Có thể sử dụng biện pháp nhân hóa, so sánh để lời văn thêm sinh động.

Kết thúc

Nêu cảm nghĩ hoặc gợi ra những điều tưởng tượng tiếp theo.

- GV yêu cầu HS dựa vào các câu trả lời đã nêu ở phần Chuẩn bị, tìm ý cho bài làm của mình.

- GV nhận xét nhanh một số bài của HS.

- GV khen ngợi, biểu dương HS thực hiện tốt yêu cầu và hỗ trợ HS còn gặp khó khăn trong việc tìm ý.

Hoạt động 3: Chỉnh sửa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Hoàn thiện tìm ý cho bài văn tưởng tượng.

b. Cách thức tiến hành

- GV tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm: HS đổi vở, đọc thầm phần tìm ý của bạn.

- GV hướng dẫn HS nhận xét, góp ý và chỉnh sửa:

+ Cần trình bày rõ những điều tưởng tượng dựa trên câu chuyện đã chọn.

+ Nội dung thể hiện có thể hiện được sự sáng tạo không?

- GV nhận xét, góp ý và bổ sung.

- GV khen ngợi, biểu dương HS thực hiện tốt yêu cầu và hỗ trợ HS còn gặp khó khăn.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành VBT Tiếng Việt.

+ Đọc trước Tiết tiếp theo – Nói và nghe SGK tr.84.

- HS đọc đề.

- HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sát, tiếp thu.

- HS viết các ý đã tìm vào vở/ giấy nháp...

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS trao đổi theo nhóm.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

................................

................................

................................

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tìm ý cho đoạn văn tưởng tượng.

Giáo án Nói và nghe: Chúng em sáng tạo

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Biết cách giới thiệu về một sản phẩm tự tay làm ra.

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

Biết giới thiệu, biết trao đổi cùng các bạn chủ động, tự nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện.

b. Năng lực đặc thù.

Năng lực nói và nghe khi giới thiệu về 1 sản phẩm mà em tự tay làm ra.

3. Phẩm chất.

Có ý thức chăm chỉ, nghiêm túc trong học tập.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Chuẩn bị

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Chuẩn bị kĩ nội dung trình bày.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS nêu yêu cầu đề bài: Giới thiệu về một sản phẩm mà em tự tay làm ra.

- GV hướng dẫn HS làm việc các nhân.

+ Có thể giới thiệu về chiếc máy bay, con diều, chiếc đèn ông sao,... hoặc bất kì sản phẩm nào do em tự tay làm ra.

+ Giới thiệu tên gọi, hình dạng, chất liệu, màu sắc, cách làm, điểm đặc biệt nhất của sản phẩm.

+ Kết hợp sử dụng tranh ảnh, vật thật,... để cuốn hút người nghe.

Hoạt động 2: Nói

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Biết cách giới thiệu sản phẩm em đã làm với mọi người.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Giới thiệu sản phẩm em đã làm.

GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm.:

+ Chú ý sử dụng các tính từ, hình ảnh so sánh để làm nổi bật đặc điểm của sản phẩm đó.

- GV trình chiếu các sản phẩm gợi ý SGK tr.84.

Giáo án Chúng em sáng tạo lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, từng em chia sẻ nội dung, cả nhóm lắng nghe, góp ý, hỏi lại.

Hoạt động 3: Trao đổi, góp ý

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Hoàn thiện bài giới thiệu của mình về một đồ vật em tự làm.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS nêu yêu cầu đề bài: Trao đổi, góp ý về nội dung, cách nói, cử chỉ, điệu bộ,...khi nói. Ghi lại những góp ý của bạn hoặc cách làm một sản phẩm mà em yêu thích.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm:

+ HS bổ sung nội dung như đặc điểm nổi bật của sản phẩm mà bạn chưa nêu.

+ HS nhận xét về cách nói, cử chỉ, điệu bộ của bạn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Chia sẻ với người thân về sản phẩm em giới thiệu trên lớp.

- HS tìm đọc các câu chuyện về phát minh khoa học.

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS chia sẻ với người thân về sản phẩm em đã giới thiệu trên lớp.

- GV nêu yêu cầu với hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà tìm đọc các câu chuyện về phát minh khoa học và nêu suy nghĩ của em về phát minh hoặc hiểu biết về tác giả.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc lại nội dung HS đã học được:

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc trước Tiết tiếp theo – Thanh âm của núi SGK tr.85.

- HS đọc đề bài.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS quan sát.

- HS trình bày.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

VẬN DỤNG

(HS chuẩn bị ở nhà).

- GV giao nhiệm vụ:

1. Chia sẻ với người thân về sản phẩm em đã giới thiệu ở hoạt động Nói và nghe.

2. Tìm đọc sách báo về các phát minh khoa học.

- GV gợi ý một số chuyện:

Ví dụ: 6 phát minh làm nên thời đại (Steven Johnson); Khởi Đầu Những Phát Minh Mới Lỗi Lạc Của Nhân Loại (Kevin Ashton); 18 Phát Minh Vĩ Đại....

- HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.

................................

................................

................................

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 10.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giáo án Tuần 9

Giáo án Tuần 11

Giáo án Tuần 12

Giáo án Tuần 13

Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

 

Đánh giá

0

0 đánh giá