Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024

342

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 – 2025. Tài liệu được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi Giữa học kì 1 Toán 4. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024

I. PHẠM VI KIẾN THỨC ÔN TẬP

1. Ôn tập các số đến 1 000 000

2. So sánh các số có nhiều chữ số

3. Làm tròn số đến hàng trăm nghìn.

4. Ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng, giây, thế kỷ.

5. Bài toán có liên quan đến rút gọn về đơn vị.

6. Ôn tập hình học: Góc nhọn – tù – bẹt, đường thẳng song song – vuông góc.

7. Ôn tập các phép tính số tự nhiên: Cộng – trừ.

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Phần I. Trắc nghiệm

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Số liền trước của số 900 000 là:

A. 899 999  

B. 889 999 

C. 899 899    

D. 989 999

Câu 2. Số?

527 9?0 > 527 985

A. 9       

B. 1     

C. 8      

D. 0

Câu 3. Một chiếc tủ lạnh có giá 9 830 000 đồng. Người bán hàng tính giá 9 800 000 đồng. Như vậy, người bán hàng đã làm tròn giá tiền của chiếc tủ lạnh đến:

A. Hàng nghìn     

B. Hàng chục nghìn

C. Hàng trăm    

D. Hàng trăm nghìn

Câu 4. Số nào dưới đây viết thành 100 000 + 20 000 + 5000 + 600 + 7?

A. 125 670     

B. 125 607   

C. 102 567    

D. 125 067

Câu 5. Giá trị của chữ số 9 trong số 129 564 783

A. 900 000 000  

B. 90 000 000    

C. 9 000 000   

D. 900 000

Câu 6. Số?

5 tấn = ? kg

A. 50    

B. 500      

C. 5 000   

D. 50 000

Câu 7. Kết quả tính 123 tạ ´ 3

A. 369 tạ   

B. 369 tấn  

C. 369 yến   

D. 369 kg

Câu 8. Người ta đóng 4 tạ 80 kg gạo vào các túi, mỗi túi 8 kg. Vậy số túi gạo đóng được là:

A. 55 túi     

B. 60 túi   

C. 62 túi     

D. 70 túi

Câu 9. Số?

4 phút 10 giây = ? giây

A. 230     

B. 240     

C. 250     

D. 260

Câu 10. Thời gian xe buýt dùng để đón và trả khách tại một điểm khoảng:

A. 60 ngày      

B. 60 giờ  

C. 60 phút    

D. 60 giây

Câu 11. My, Hà, Mai và Hiền cùng tham gia một cuộc thi chạy. My mất 3 phút 15 giây để chạy về đích, Hà mất 380 giây, Mai mất 4 phút 10 giây và Hiền mất 260 giây. Vậy bạn chạy nhanh nhất là

A. My       

B. Hà  

C. Mai        

D. Hiền

Câu 12. Số?

5 thế kỉ = ? năm

A. 50     

B. 500     

C. 5 000   

D. 50 000

Câu 13. Nhà hát Lớn Hà Nội được khánh thành năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

A. XX       

B. XIX      

C. XXI       

D. XVIII

Câu 14. 8 bao đựng tất cả 40 kg gạo. Vậy 6 bao như thế đựng số ki-lô-gam gạo là:

A. 5 kg       

B. 11 kg       

C. 20 kg       

D. 30 kg

Câu 15. Người ta rót 20 l  nước mắm vào 4 can như nhau. Vậy nếu muốn rớt 50 l nước mắm thì cần số can là:

A. 5 can      

B. 10 can     

C. 8 can     

D. 7 can

Câu 16. Trong các góc dưới đây, góc nào là góc nhọn?

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 (ảnh 1)

Câu 17. Câu đúng là:

A. Góc vuông nhỏ hơn góc nhọn.

B. Góc nhọn lớn hơn góc bẹt.

C. Góc tù nhỏ hơn góc nhọn.   

D. Góc bẹt bằng hai góc vuông.

Câu 18. Số đo góc đỉnh O; cạnh OA, OB (như hình bên) là:

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 (ảnh 2)

A. 120 o                    B. 90 o                     C. 60 o                     D. 180o

Câu 19. Câu đúng với hình vẽ bên là:

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 (ảnh 3)

A. Đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b.

B. Đường thẳng c vuông góc với đường thẳng d.

C. Đường thẳng a vuông góc với đường thẳng c.

D. Đường thẳng b vuông góc với đường thẳng d.

Câu 20. Đoạn thẳng AG song song với những đoạn thẳng nào?

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 (ảnh 4)

A. AB và ED  

B. BE và CD

C. GD và CD   

D. BE và ED

Câu 21. Giá trị của biểu thức 183 117 + 52 905 – 91 004 là:

A. 236 022     

B. 145 018   

C. 245 018   

D. 145 028

Câu 22. Biểu thức có giá trị lớn nhất là:

A. 180 000 + 20 000 + 150 000  

B. 180 000 + 20 000 – 150 000

C. 180 000 + (150 000 – 20 000)     

D. 180 000 – 20 000 – 150 000

Câu 23. Số?

125 + 134 + 118 = ? + (125 + 134)

A. 118     

B. 131      

C. 124  

D. 119

Câu 24. Cách tính thuận tiện nhất để tính giá trị biểu thức 34 + 8 + 6 + 32 là:

A.

34 + 8 + 6 + 32

= 42 + 6 + 32

= 48 + 32

= 80

B.

34 + 8 + 6 + 32

= (34 + 32) + (8 + 6)

= 66 + 14

= 80

C.

34 + 8 + 6 + 32

= (34 + 8) + (6 + 32)

= 42 + 38

= 80

D.

34 + 8 + 6 + 32

= (34 + 6) + (8 + 32)

= 40 + 40

= 80

Câu 25. Mẹ mua cho Hà mua một số đồ dùng với giá tiền như hoá đơn bên. Vậy tổng số tiền mẹ Hà cần thanh toàn là:

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 (ảnh 5)

A. 200 000 đồng 

B. 300 000 đồng   

C. 400 000 đồng  

D. 500 000 đồng

Phần II. Tự luận

1.Dạng 1: Ôn tập các số đến 1 000 000

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Viết số

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

567 912

 

 

 

 

 

 

582 495

 

 

 

 

 

 

175 435

 

 

 

 

 

 

985 076

 

 

 

 

 

 

Bài 2. Điền vào chỗ trống cho thích hợp:

a) Số gồm: 7 trăm nghìn 8 chục nghìn 5 nghìn 7 năm 5 đơn vị.

Viết là: ………………………………………………………………………………….

Đọc là: ………………………………………………………………………………….

b) Số gồm: 8 trăm nghìn 5 nghìn 2 chục 7 đơn vị.

Viết là: ………………………………………………………………………………….

Đọc là: ………………………………………………………………………………….

c) Số gồm: 8 trăm nghìn 4 nghìn 2 trăm 9 chục 1 đơn vị.

Viết là: ………………………………………………………………………………….

Đọc là: ………………………………………………………………………………….

Bài 3. Nối các số sau với tổng thích hợp:

963 207

 

500 000 + 70 000 + 5000 + 20 + 8

 

 

 

575 028

 

900 000 + 60 000 + 3 000 + 200 + 7

 

 

 

960 327

 

500 000 + 7 000 + 500 + 20 + 8

 

 

 

507 528

 

90 000 + 60 000 + 300 + 20 + 7

Bài 4. Cho các tấm thẻ số sau:

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 (ảnh 6)

Viết các số tròn nghìn có sáu chữ số lập được khi ghép các thẻ số trên:

……………………………………………………………………………………

2. Dạng 2: So sánh các số có nhiều chữ số

Bài 5. >; <; = ?

211 360 …..  210 600

181 202 ….. 161 200

17 144 530 ….. 19 411 540

171 253 789 ….. 171 344 205

6 155 311 ….. 6 000 000 + 200 000 + 9

56 000 080 ….. 50 000 000 + 6 000 000 + 80

Bài 6. Số?

77 ….. 589 < 771 031

3 ….. 32 514 > 3 876 890

256 155 = 2…..6 155

24 290 187 > ….. 9 980 899

500 233 187 = 500…..33 187

65 892 800 < 65…..02 000

Bài 7. Sắp xếp các số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn.

762 928

825 389

765 327

815 246

…………………………………………………………………………………………

20 785 000

19 574 000

20 875 000

21 205 000

…………………………………………………………………………………………

3.Dạng 3: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn.

Bài 8. Hoàn thành bảng sau:

Số

Làm tròn đến

Hàng nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng trăm nghìn

6 353 600

 

 

 

76 426 710

 

 

 

125 880 501

 

 

 

Bài 9. Làm tròn giá của các mặt hàng dưới đây đến hàng trăm nghìn:

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 (ảnh 7)

 

Bài 10. Dưới đây là bảng số liệu dân số của 4 tỉnh thành năm 2019.

Tỉnh

Cao Bằng

Bắc Ninh

Yên Bái

Hà Tĩnh

Số dân (người)

530 431

1 368 840

821 030

1 288 866

Viết lại số dân các tỉnh thành trên sau khi đã làm tròn đến hàng trăm nghìn:

Tỉnh

Cao Bằng

Bắc Ninh

Yên Bái

Hà Tĩnh

Số dân (người)

 

 

 

 

4. Dạng 4:  Ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng, giây, thế kỷ.

Bài 11. Số?

3 tấn = ….. yến

3 tấn = ….. tạ

6 tấn = ….. kg

7 tạ = ….. yến

2 tạ = ….. kg

41 tạ = ….. kg

60 000 kg = ….. tấn

3 000 yến = ….. tạ

8 000 yến = ….. tấn

Bài 12. Tính.

120 yến + 880 yến = …..

6 150 tạ – 3 425 tạ = …..

900 tấn  – 370 tấn = …..

270 tấn ´ 3 = …..

8 550 tạ : 5 = …..

1 800 yến ´ 4 = …..

Bài 13. Số?

3 tấn 40 kg = ….. kg

4 tạ 65 kg = ….. kg

8 yến 7 kg = ….. kg

5 tấn 6 yến = ….. yến

13 tấn 5 tạ = ….. tạ

6 tấn 4 yến = ….. kg

Bài 14. Năm ngoái, gia đình bác Sơn thu hoạch được 6 tấn 80 kg vải thiều. Năm nay, gia đình bác thu hoạch được nhiều hơn năm ngoái 7 tạ 50 kg. Hỏi cả hai năm gia đình bác Sơn thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam vải thiều?

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Bài 15. Số ?

6 phút = ….. giây

9 phút = ….. giây

8 phút = ….. giây

4 phút = ….. giây

3 phút 35 giây = ….. giây

7 phút 10 giây = ….. giây

2 phút 45 giây = ….. giây

5 phút 25 giây = ….. giây

Bài 16. Buổi sáng, chị Tâm thường chạy bộ quanh hồ. Chị tính được thời gian mình chạy hết 1 vòng hồ là 7 phút 20 giây. Hỏi nếu chị Tâm chạy 5 vòng quanh hồ thì hết bao nhiêu giây?

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 (ảnh 8)

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Bài 17.  Số?

3 thế kỉ = ….. năm

8 thế kỉ = ….. năm

5 thế kỉ = ….. năm

900 năm = ….. thế kỉ

400 năm = ….. thế kỉ

600 năm = ….. thế kỉ

Bài 18. Các năm dưới đây thuộc thế kỉ nào?

Năm 1889

 

Năm 1996

 

Năm 2023

 

Năm 1784

 

Năm 1700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thế kỉ XXI

 

Thế kỉ XX

 

Thế kỉ XIX

 

Thế kỉ XVII

 

Thế kỉ XVIII

Bài 19. Số?

a) Từ ………. năm đến năm ………. là thế kỉ VIII.

b) Từ ………. năm đến năm ………. là thế kỉ XII.

c) Từ ………. năm đến năm ……….  là thế kỉ XIX.

5. Dạng 5: Bài toán có liên quan đến rút gọn về đơn vị.

Bài 20. Xếp đều 60 quả trứng vào 6 khay. Hỏi 3 khay như vậy có bao nhiêu quả trứng?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Bài 21. Xếp đều 35 quả cam và 7 đĩa. Hỏi có 65 quả cam cùng loại thi xếp được bao nhiêu đĩa cam như thế?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Bài 22. Số?

Số quả dừa

3

1

5

8

Số tiền tương ứng (đồng)

36 000

 

 

 

 

Số quyển vở

2

1

4

6

Số tiền tương ứng (đồng)

13 000

 

 

 

6. Dạng 6: Ôn tập hình học: Góc nhọn – tù – bẹt, đường thẳng song song – vuông góc.

Bài 23. Số?

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 (ảnh 9)

Hình vẽ bên có:

….. góc nhọn        ….. góc bẹt  ….. góc vuông      ….. góc tù

Bài 24. Quan sát và cho biết góc tạo bởi kim giờ và kim phút là góc gì?

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 (ảnh 10)

Bài 25. Dùng thuốc đo góc để đo số đo các góc dới đây:

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 (ảnh 11)

7.Dạng 7: Ôn tập các phép tính số tự nhiên: Cộng – trừ.

Bài 30. Đặt tính rồi tính:

95 274 + 462 918

……………….

……………….

……………….

518 052 + 16 794

……………….

……………….

……………….

164 177 + 6 352

……………….

……………….

……………….

348 255 – 263 419

……………….

……………….

……………….

214 635 – 32 719

……………….

……………….

……………….

415 352 – 4 503

……………….

……………….

……………….

Bài 31. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

361 905 + 42 318 – 13 715

= …………………………

= …………………………

268 154 – (148 217 + 37 492)

= …………………………

= …………………………

140 000 + (260 000 – 60 000)

= …………………………

= …………………………

190 000 – 40 000 + 50 000

= …………………………

= …………………………

Bài 32. Tháng trước, nông trại của cô Hiền bán được 152 670 quả trứng gà. Tháng này, nông trại bán được ít hơn tháng trước 43 380 quả trứng gà. Hỏi cả hai tháng nông trại của cô Hiền bán được bao nhiêu quả trứng gà?

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Bài 33. Cô Phương mua một quả dưa vàng và một quả dưa hấu. Quả dưa vàng có giá 92 000 đồng. Quả dưa hấu rẻ hơn quả đưa vàng 18 000 đồng. Hỏi cô Phương phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

 

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Bài 34. Số?

….. + 14 = 14 + 617

….. + 1 225 = 1 225 + 535

67 + 52 + 48 = (52 + …..) + 67

198 + 350 = ….. +  198

5 263 +1 345 = ….. + 5 263

87 + 54 + 13 = 54 + (….. + 13)

Bài 35. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

35 + 165 + 76

= ………………………..

= ………………………..

= ………………………..

249 + 40 + 11

= ………………………..

= ………………………..

= ………………………..

430 + 540 + 270 + 160

= ………………………..

= ………………………..

= ………………………..

515 + 239 + 121 + 125

= ………………………..

= ………………………..

= ………………………..

Bài 36. Mỹ đi siêu thị mua trái cây. Dưới đây là bảng giá của một số loại trái cây:

a) 90 000 đồng vừa đủ để mẹ có thể mua được những gì?

………………………………………………………………………………………….

b) 100 000 đồng vừa đủ để mẹ có thể mua được những gì?

…………………………………………………………………………………………

Đánh giá

0

0 đánh giá