Tailieumoi.vn xin giới thiệu Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 – 2025. Tài liệu được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi Giữa học kì 1 Toán 4. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024
I. PHẠM VI KIẾN THỨC ÔN TẬP
1. Ôn tập các số đến 100 000.
2. Bài toán rút về đơn vị.
3. Giải bài toán có ba bước tính.
4. Biểu thức có chứa chữ.
5. Các tính chất của phép cộng, phép nhân: Giao hoán, kết hợp.
6. Ôn tập dãy số liệu, biểu đồ cột, số lần lặp lại của một sự kiện.
7. Dạng toán trung bình cộng.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số gồm 6 chục nghìn, 3 trăm và 5 đơn vị được viết là:
A. 635
B. 6 035
C. 60 250
D. 60 305
Câu 2: Năm nay, nhà bác Toàn thu hoạch được 12 356 kg vải thiều. Khối lượng vải thiều nhà bác Toàn thu hoạch được sau khi làm tròn đến hàng nghìn là:
A. 12 000 kg
B. 10 000 kg
C. 12 200 kg
D. 13 000 kg
Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
4 356 + 2 671 … 9 908 – 3 998
A. >
B. <
C. =
D. Không thể so sánh được
Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:
A. 6 035 + 9 235
B. 5 126 × 3
C. 20 713 – 5 105
D. 56 728 : 4
Câu 5. Bác Minh có một mảnh vườn hình chữ nhật rộng 8 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Bác dự định dùng lưới để quây xung quanh mảnh vườn. Vậy số mét lưới bác Minh cần để vừa đủ quây kín xung quanh vườn là:
A. 16 m
B. 24 m
C. 32 m
D. 48 m
Câu 6: Trong các số dưới đây, số lẻ là:
A. 44
B. 85
C. 36
D. 68
Câu 7. 8 bao đựng tất cả 40 kg gạo. Vậy 6 bao như thế đựng số ki-lô-gam gạo là:
A. 5 kg
B. 11 kg
C. 20 kg
D. 30 kg
Câu 8. Người ta rót 20 l nước mắm vào 4 can như nhau. Vậy nếu muốn rớt 50 l nước mắm thì cần số can là:
A. 5 can
B. 10 can
C. 8 can
D. 7 can
Câu 9: Một giá sách có ba ngăn. Ngăn thứ nhất có 86 quyển sách, ngăn thứ hai có ít hơn ngăn thứ nhất 17 quyển sách và nhiều hơn ngăn thứ ba 9 quyển sách. Vậy số quyển sách trên giá sách là:
A. 200 quyển
B. 210 quyển
C. 215 quyển
D. 220 quyển
Câu 10. Lớp 4A trồng được 25 cây. Lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 6 cây. Lớp 4C trồng được ít hơn lớp 4B 10 cây. Vậy tổng số cây ba lớp trồng được là:
A. 31 cây
B. 41 cây
C. 77 cây
D. 56 cây
Câu 11. Giá trị của biểu thức 90 – 15 : m với m = 3 là:
A. 85
B. 25
C. 15
D. 35
Câu 12: Cho biểu thức 45 + 95 + 17. Đáp án nào thể hiện tính chất giao hoán của phép cộng?
A. 95 – 45 + 17
B. 17 + 95 + 45
C. (95 + 17) – 45
D. 95 – (17 + 45)
Câu 13: Tính thuận tiện:
2 × 12 × 5
A. (2 × 5) × 12
B. 12 × (5 – 2)
C. 12 + (5 × 2)
D. 12 : (5 × 2)
Câu 14. "Một cửa hàng nhập về 80 thùng vở, mỗi thùng có 100 quyển vở. Cửa hàng đó đã bán được 38 thùng vở. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quyển vở?". Biểu thức đúng để tính số quyển vở còn lại của cửa hàng là:
A. (80 + 38) ´ 100
B. 80 ´ 100 – 38
C. (100 – 38) ´ 80
D. (80 – 38) ´ 100
Câu 15: Dãy số liệu nào sắp xếp từ bé đến lớn
A. 2; 4; 6; 10; 8
B. 1; 3; 5; 7; 9
C. 9; 8; 6; 7; 3
D. 4; 1; 2; 3; 5
Cho biểu đồ sau và trả lời câu hỏi từ câu 16 đến câu 17
Câu 16: Biểu đồ trên biểu thị điều gì?
A. Số học sinh của lớp 4A
B. Số học sinh của 5 lớp 4.
C. Số học sinh khối lớp 4 lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai
D. Số học sinh lớp 4A lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai.
Câu 17. Có bao nhiêu học sinh đã tham gia bình chọn?
A. 10
B. 28
C. 34
D. 22
Sử dụng đề bài sau để trả lời các câu hỏi từ 18 đến 19
Một cầu thủ thực hiện sút bóng vào khung thành, tổng số lần sút là 100, số lần sút trượt là 30 và số lần sút vào là 70.
Câu 18: Sự kiện ở đây là gì?
A. Khung thành
B. Cầu thủ sút bóng vào khung thành
C. Cầu thủ
D. 100
Câu 19: Sự kiện sút trượt là?
A. 300 lần
B. 70 lần
C. 100 lần
D. 30 lần
Câu 20. Số trung bình cộng của 65, 85, 90, 95 và 105 là:
A. 110
B. 88
C. 67
D. 90
Phần II. Tự luận
1.Dạng 1: Ôn tập các số đến 100.000
Bài l. Cho các số sau: 65 192; 58 548; 65 000; 63 806
a. Số liền trước của số 65 000 là ……………………………………………………
b. 63 806 = ……………….. + …………… + ……………… + …………………..
c. Làm tròn số 58 548 đến hàng nghìn được ………………………………………..
d. Sắp xếp các trên số theo thứ tự từ lớn đến bé: ……………………………………
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
25 716 + 38 064 ……………….. ……………….. ………………. 38 126 + 12 235 …………… …………… …………… |
56 278 – 43 529 ……………….. ……………….. ………………. 90 517 – 16 108 …………… …………… …………… |
Bài 3. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
18 256 + (62 670 – 5 618) = ………………………… = ………………………… |
28 615 + (16 121 – 9 105) = ..................................... = ..................................... |
Bài 4: Hằng vào một cửa hàng văn phòng phẩm mua 2 quyển vở, mỗi quyển có giá 12500 đồng. Hằng đưa cho người bán hàng 50 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại Hằng bao nhiêu tiền?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Bài 5. Một xã có dân số là 12 052 người. Tháng này, công an xã đặt mục tiêu cấp tài khoản định danh cá nhân cho một nửa số dân trong xã. Hiện tại, đã cấp được cho 3 518 người. Hỏi công an xã còn phải cấp tài khoản định danh cá nhân cho bao nhiêu người nữa để đạt mục tiêu đề ra?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Bài 6. Đặt tính rồi tính.
24 526 + 2 759 ....................... ....................... ....................... 6 114 × 6 ....................... ....................... ....................... |
44 390 – 12 654 ....................... ....................... ....................... 12 609 × 3 ....................... ....................... ....................... |
32 728 : 4 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... .......................
|
Bài 7. Điền vào chỗ trống:
• Chu vi của hình bên là: …………………………………………………………….
• Diện tích của hình bên là: ………………………………………………………….
2.Dạng 2: Bài toán rút về đơn vị.
Bài 8. Xếp đều 60 quả trứng vào 6 khay. Hỏi 3 khay như vậy có bao nhiêu quả trúng?.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 9. Xếp đều 35 quả cam và 7 đĩa. Hỏi có 65 quả cam cùng loại thi xếp được bao nhiêu đĩa cam như thế?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 10. Số?
Số quả dừa |
3 |
1 |
5 |
8 |
Số tiền tương ứng (đồng) |
36 000 |
|
|
|
Số quyển vở |
2 |
1 |
4 |
6 |
Số tiền tương ứng (đồng) |
13 000 |
|
|
|
3. Dạng 3: Giải toán có ba bước tính.
Bài 11: Hôm qua cửa hàng nhập về 3 xe, mỗi xe chở 2 400 kg gạo. Hôm nay, số gạo cửa hàng nhập về bằng số gạo hôm qua nhập về giảm đi 2 lần. Hỏi hôm qua và hôm nay cửa hàng nhập về bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
……………………………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………….........
Bài 12: Hà mua 2 cái bút chì, mỗi cái giá 8 000 đồng. Hà mua thêm 4 quyển vở, mỗi quyển giá 8 500 đồng. Hà đưa cho người bán hàng một tờ tiền và được trả lại 50 000 đồng. Hỏi Hà đưa cho người bán hàng tờ tiền có mệnh giá bao nhiêu?
Bài giải
……………………………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………….........
Bài 13. Mẹ đưa Hà 1 tờ 100 000 đồng. Mẹ nhờ Hà ra siêu thị mua 3 cái bánh mì và 1 lốc sữa chua (giá tiền như bức tranh). Hỏi Hà phải đưa lại cho mẹ bao nhiêu tiền thừa?
Bài giải
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
4.Dạng 4: Biểu thức có chứa chữ.
Bài 14. Tính giá trị của biểu thức a + b − c với:
a) a = 120, b = 290, c = 180 …………………………………… …………………………………… …………………………………… |
b) a = 550, b = 380, c = 900 …………………………………… …………………………………… …………………………………… |
Bài 15. Một hình vuông có cạnh là a. Gọi P là chu vi của hình vuông.
a) Viết công thức tính chu vi hình vuông.
……………………………………
b) Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây.
a |
15 cm |
|
32 cm |
|
P |
|
84 dm |
|
96 m |
5. Dạng 5: Ôn tập các tính chất của phép nhân, phép cộng
Bài 16. Số ?
1 267 + 9 015 = ….. + 1 267 |
21 + 50 + 79 = (21 + …..) + 50 |
8 500 + 780 = 780 + … |
35 + 57 + 65 = (35 + …..) + 57 |
276 + 56 251 = ….. + 276 |
82 + 60 + 18 = 60 + (….. + 18) |
Bài 17. Tính bằng cách thuận tiện nhất
53 + 78 + 47 = ………………………………… = ………………………………… |
162 + 150 + 38 = ………………………………… = ………………………………… |
248 + 135 + 252 + 365 = ………………………………… = ………………………………… |
614 + 192 + 208 + 86 = ………………………………… = ………………………………… |
Bài 18. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
2 ´ 718 ´ 50 = …………………………… = …………………………… = …………………………… |
125 ´ 615 ´ 8 = …………………………… = …………………………… = …………………………… |
128 ´ 75 + 128 ´ 25 = …………………………… = …………………………… = …………………………… |
12 580 ´ 652 – 580 ´ 65 = …………………………… = …………………………… = …………………………… |
Bài 19. Giải bài toán sau đây bằng hai cách.
My làm 3 chiếc bánh kem. Mỗi chiếc bánh kem được cắt thành 5 phần, mỗi phần có 2 quả dâu tây. Hỏi My đã dùng tất cả bao nhiêu quả dâu tây?
Cách 1
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Cách 2
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bài 20. Tính bằng cách thuận tiện nhất
5 + 10 + 15 + 20 + 25 + 30 + 35 + 40 + 45
= …………………………………………………….
= …………………………………………………….
= …………………………………………………….
41 + 43 + 45 + 47 + 49 + 51 + 53 + 55 + 57 + 59
= …………………………………………………….
= …………………………………………………….
= …………………………………………………….
6. Dạng 6: Ôn tập dãy số liệu, biểu đồ cột, số lần lặp lại của một sự kiện.
Bài 21: Số sách mà một cửa hàng đã bán được trong 4 tháng như sau:
Tháng Ba: 250 cuốn; tháng Tư: 50 cuốn; tháng Năm: 400 cuốn; tháng Sáu: 350 cuốn.
a) Hãy lập dãy số liệu thống kê về số sách mà cửa hàng bán được lần lượt theo thứ tự các tháng ở trên.
.............................................................................................................................................
b) Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng nào? Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng nào?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
c) Viết các tháng trên theo thứ tự từ số sách bán được ít nhất đến nhiều nhất.