Đề cương ôn tập học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024

4.7 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Đề cương ôn tập học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024 – 2025. Tài liệu được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 Toán 4. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

1. Số và phép tính

a) Số tự nhiên

- Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

- Nhân với số có hai chữ số

- Chia cho số có hai chữ số

b) Phân số

- Phân số và phép chia số tự nhiên

- Tính chất cơ bản của phân số

- So sánh phân số

- Bốn phép tính với phân số (Phép cộng phân số; Phép trừ phân số; Phép nhân phân số; Phép chia phân số)

- Tìm phân số của một số 

2. Đo lường (Ôn tập)

3. Hình học (Ôn tập)

4. Giải bài toán có lời văn

- Tìm số trung bình cộng

- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

B. BÀI TẬP ÔN TẬP

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Đã tô màu 35 hình nào dưới đây?

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024 (ảnh 3) 

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Câu 2. Phân số thích hợp điền vào chỗ trống 2×7×13×513×5×9×7=............ là:

A. 29

B. 711

C. 57

D. 13

Câu 3. Rút gọn phân số 81189 ta được phân số tối giản là:

A. 1618         

B. 89

C. 37

D. 79

Câu 4. Sắp xếp các phân số 1518;32;52;57 theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 57;1518;32;52

B. 32;57;1518;52              

C. 52;32;57;1518

D. 52;32;1518;57   

Câu 5. Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: 37+ .?.  1298

A. 3928         

B. 2856          

C. 3956         

D. 8728

Câu 6. a) Dấu thích hợp để điền số còn thiếu vào chỗ chấm là: 57...58

A. >

B. <

C. =                                 

b) Dấu thích hợp để điền số còn thiếu vào chỗ chấm là: 213...713

A. >

B. <

C. =                                 

Câu 7. Phân số 214 gấp phân số 148 bao nhiêu lần?

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

D. 5 lần

Câu 8. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cmlà:

A. 370

B. 30 070

C. 30 700

D. 3 070

Câu 9. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 12 mm2 = ……. mmlà:

A. 50 120

B. 512

C. 5012

D. 50 012

Câu 10. Có bao nhiêu hình thoi trong hình dưới đây:

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024 (ảnh 2)

A. Không có hình thoi nào

B. 1 hình

C. 2 hình

D. 3 hình

Câu 11. Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024 (ảnh 1)

A. 4 hình

B. 5 hình

C. 6 hình

D. 7 hình

Câu 12. Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết 27 giờ, Lan làm hết 13 giờ, Minh làm hết 821 giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất?

A. Mai

B. Lan

C. Minh

D. Không xác định được

Câu 13. Một cửa hàng bán vải mở bán trong ngày đầu được 13 số mét vải, ngày thứ hai bán được 25 số mét vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần so với tổng số vải?

A.415 m2

B. 115m2

C. 1115m2

D. 215m2

Câu 14. Một hộp bóng có 12 số bóng màu đỏ, 13số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.

A. 56

B. 25

C.16

D. 76

Câu 15. Lớp 4A có 42 học sinh. Số học sinh nam bằng 37 số học sinh của lớp. Số học sinh nữ của lớp 4A là:

A. 18 học sinh

B. 21 học sinh

C. 24 học sinh

D. 28 học sinh

Câu 16. Một cửa hàng có 4 tấn gạo, cửa hàng đã bán được 38 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 1 500 kg

B. 250 kg

C. 150 kg

D. 2 500 kg  

Câu 17. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 60m, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó.

A. 36 m

B. 2 160 m

C. 96 m

D. 192 m                

Câu 18. Một xe ô tô giờ đầu chạy được 13 quãng đường, giờ thứ hai chạy được 25quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

A.415 quãng đường

B. 115quãng đường

C. 1115quãng đường

D. 215quãng đường

Câu 19. Cửa hàng nhập về 56 kg thóc. Buổi sáng bán 12tổng số thóc. Buổi chiều bán được 14 số thóc còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

A. 28 kg

B. 35 kg

C. 42 kg

D. 56 kg

Câu 20. Trung bình cộng của 36; 42 và 54 là?

A. 33

B. 42

C. 66

D. 44

Câu 21. Trung bình cộng của hai số là 46. Số bé là 35 thì số lớn là:

A. 55

B. 60

C. 57 

D. 81

Câu 22. Một đội công nhân sửa đường. Trong 13 ngày đầu sửa được 768m đường, 12 ngày sau sửa được 740m đường và trong 15 ngày cuối sửa được 812m đường. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa được bao nhiêu mét đường?

A. 55 m

B. 58 m

C. 62 m

D. 67 m

Câu 23. Nhà bạn An thu hoạch được 75kg lạc. Nhà bạn Ngọc thu được nhiều hơn nhà bạn An 10kg lạc. Nhà bạn Huệ thu được nhiều hơn trung bình cộng của nhà An và Ngọc là 15kg lạc. Hỏi mỗi nhà thu hoạch trung bình được bao nhiêu ki-lô-gam lạc?

A. 70 kg

B. 75 kg

C. 80 kg

D. 85 kg      

Câu 24. Một đoàn xe chở hàng. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng; tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng?

A. 78 tạ

B. 80 tạ

C. 82 tạ

D. 85 tạ       

Câu 25. Trung bình cộng của ba số là 94. Biết số thứ nhất là 85 và số thứ nhất hơn số thứ hai là 28. Tìm số thứ ba.

A. 70

B. 140

C. 85

D. 90

Câu 26. Trung bình cộng của hai số chẵn là 35. Tìm số lớn, biết giữa chúng có 10 số chẵn liên tiếp.

A. 24

B. 30

C. 46

D. 50

Câu 27. Một người sơn mặt trước và mặt sau của một bức tường hình chữ nhật có chiều dài 4 m, chiều rộng 2 m. Người thợ đó mất 2 phút 30 giây để sơn xong 1 m2. Vậy người thợ đó sẽ sơn xong bức tường trong thời gian là:

A. 20 phút

B. 30 phút

C. 40 phút

D. 50 phút

Câu 28. Một căn phòng dạng hình chữ nhật có chiều dài 12 m và chiều rộng 8 m. Bác Minh dự định lát sàn căn phòng đó bằng những viên gạch hình vuông cạnh 4 dm. Hỏi bác Minh cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó.

A. 200 viên gạch

B. 400 viên gạch

C. 600 viên gạch

D. 800 viên gạch

Câu 29. Trong 4 phút, một vòi nước chảy được 60 lít nước. Trong 16 giờ vòi chảy được ... lít

A. 100 lít

B. 120 lít

C. 150 lít

D. 200  lít  

Câu 30. Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 238 kg

B. 334 kg

C. 268 kg

D. 286 kg

II. Phần tự luận

Câu 1. Tìm giá trị của ? biết rằng:

a) 49 524 - ? x 25 = 29 199

b) 81 230 + 19 462 : ? = 81 267

Câu 2. Tính

a)712+52×29  

b) 2+524:23

Câu 3. Tìm ? biết rằng:

a) 3 × ? - 514=37

b) 511-211 × ? =322         

Câu 3. a) Em hãy sắp xếp các phân số 52;2118;77;1217;132143 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 12;914;17;514

Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 3 tấn 18 yến = …….. kg

b) 3m2 5 cm2 = ….… cm2

c) 6 623 mm2 = ……. cm2 …. mm2

d) 56 phút 17 giây = ……. giây

Câu 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 96 m, chiều rộng bằng 34 chiều dài. Người ta trồng rau trên mảnh đất đó. Biết rằng cứ 1 m2, người ta thu hoạch được 34 kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rau trên mảnh đất đó?

Câu 6. Hồng có 32 bông hoa, Bình có số hoa bằng 34 của Hồng, Huệ có số hoa bằng 34 tổng số hoa của cả Hồng và Bình. Hỏi Huệ có bao nhiêu bông hoa?

Câu 7. Cửa hàng nhập về 52 kg thóc. Buổi sáng bán 12tổng số thóc. Buổi chiều bán được 34 số thóc còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Câu 8. Một trại chăn nuôi 200 con vịt, ngan và ngỗng. Số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng, số ngan nhiều hơn số ngỗng là 40 con. Hỏi trại đó có bao nhiêu con ngan, vịt, ngỗng?

Câu 9. Đội I sửa được 45m đường, đội II sửa được 49m đường. Đội III sửa được số mét

đường bằng trung bình cộng số mét đường của đội I và đội II đã sửa. Hỏi cả ba đội sửa được

bao nhiêu mét đường?

Câu 10. Một tổ sản xuất có 25 công nhân. Tháng thứ nhất tổ đó làm được 954 sản phẩm, tháng thứ hai làm được 821 sản phẩm, tháng thứ ba làm được 1 350 sản phẩm. Hỏi trong cả ba tháng đó trung bình mỗi công nhân của tổ đó làm được bao nhiêu sản phẩm?

Câu 11. Một tấm vải dài 45m. Người ta lấy ra 15 tấm vải để may 12 cái túi như nhau. Hỏi may mỗi cái túi đó hết bao nhiêu mét vải ?

Câu 12. Biết rằng 10 con gà cần 3kg thóc để ăn trong 1 tuần. Hỏi nếu mẹ nuôi 35 con gà như thế thì mỗi tuần cần mua bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Câu 13. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 85+36+2+45+32+35

b) (112)×(113)×(114)×(115)

Câu 14. Tính bằng cách thuận tiện:

a) 12×1213+13×1213+14×1213

b) 17173636×181818343434

Câu 15. Tính bằng cách thuận tiện

a) 15×21214343+15×222222434343

b)16×25+44×10029×96+142×48

c)1994×19931992×19931992×1993+1994×7+1986

d)677×874+251678×874623

Lời giải chi tiết

I. Phần trắc nghiệm

1 C

2 A

3 C

4 D

5 A

6 A

7 B

8 B

9 A

10 D

11 C

12 A

13 A

14 C

15 C

16 D

17 D

18 C

19 B

20 D

21 C

22 B

23 D

24 B

25 B

26 C

27 A

28 C

29 C

30 D

II. Phần tự luận

Câu 1. 

a) 49 524 - ? x 25 = 29 199

? x 25 = 49 524 – 29 199

? x 25 = 20 325

? = 20 325 : 25

? = 813

b) 81 230 + 19 462 : ? = 81 267

19 462 : ? = 81 267 - 81 230

19 462 : ? = 37

? = 19 462 : 37

? = 526

Câu 2. 

a) 712+52×29=712+59=2136+2036=4136

b) 2+524:23=2+524×32=2+516=3716

Câu 3. 

a) 3 × ? - 514=37

3 × ? = 37+514

3 × ? = 1114

? = 1114 : 3

? = 1142

b) 511-211 × ? =322         

211 × ? = 511-322

211 × ? = 722

? = 722211

? = 74

Câu 3.

a) Ta có:

+) Các phân số bé hơn 1:  132143;1217

Ta so sánh 132143và 1217

132143=1213;1217 là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên 1217<1213hay 1217<132143

+) 77=1

+) Các phân số lớn hơn 1: 52;2118

52;2718=32 là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên2718<52

Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1217;132143;77;2118;52

Đáp án: 1217;132143;77;2118;52

b)

Ta có: 12=714;17=214

Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 914;12;514;17

Đáp án:914;12;514;17

Câu 4. 

a) 3 tấn 18 yến = 3 180 kg 

b) 3m2 5 cm2 = 30 005 cm2

c) 6 623 mm2 = 66 cm2 23 mm2

d) 56 phút 17 giây = 67 giây

Câu 5. 

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

96 x 34= 72 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

96 x 72 = 6 912 (m2)

Người ta thu hoạch được số ki-lô-gam rau trên mảnh đất đó là:

6912 x 23 = 4 608 (kg)

Đáp số: 4 608 kg rau

Câu 6. 

Bình có số bông hoa là:

32 x 34 = 24 (bông)

Tổng số hoa của Hồng và Bình là:

32 + 24 = 56 (bông)

Huệ có số bông hoa là:

56 x 34= 42 (bông)

Đáp số: 42 bông hoa

Câu 7. 

Buổi sáng cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:

56 x 12 = 28 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam thóc là:

56 – 28 = 28 (kg)

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:

28 x 34= 21 (kg)

Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc là:

28 + 21 = 49 (kg)

Đáp số: 49 kg thóc

Câu 8. 

Vì số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng nên số vịt là:

200 : 2 = 100 (con)

Số ngỗng là:

(100 - 40) : 2 = 30 (con)

Số ngan là:

100 – 30 = 70 (con)

Đáp số: Vịt: 100 con

Ngỗng: 30 con

Ngan: 70 con

Câu 9. 

Số mét đường đội III sửa được là:

(45 + 49) : 2 = 47 (m).

Cả ba đội sửa được số mét đường là:

45 + 47 + 49 = 141 (m).

Đáp số: 141m đường.

Câu 10. 

Trong cả ba tháng đó trung bình mỗi công nhân của tổ đó làm được số sản phẩm là:

(954 + 821 + 1 350) : 25 = 125 (công nhân)

Đáp số: 125 công nhân

Câu 11. 

Số mét vải người ta lấy để may 12 cái túi là:

45 × 15 = 9 (m)

May mỗi cái túi hết số mét vải là:

9 : 12 = 34 (m)

Đáp số: 34 m

Câu 12. 

Trong 1 tuần, mỗi con gà ăn hết số ki-lô-gam thóc là:

3 : 10 = 310(kg)

Nếu mẹ nuôi 35 con gà như thế thì mỗi tuần cần mua số ki-lô-gam thóc là:

35 × 310 = 212(kg)

Đáp số: 212 kg thóc

Câu 13. 

a) 85+36+2+45+32+35

=(85+45+35)+(12+32)+2

=155+42+2

=3+2+2

=7

b)

(112)×(113)×(114)×(115)

=12×23×34×45

=15

Câu 14. T

a) 12×1213+13×1213+14×1213

=1213×(12+13+14)

=1213×1312

=1

b) 17173636×181818343434

=17×10136×101×18×1010134×10101

=1736×1834

=1718×2×1817×2

=17×1818×2×17×2

=14

Câu 15. 

a) 15×21214343+15×222222434343

15×2121:1014343:101+15×222222:10101434343:10101

=15×2143+15×2243

=15×(2143+2243)

=15×4343

=15

b)16×25+44×10029×96+142×48

=4×4×25+44×10029×96+71×2×48

=4×100+44×10029×96+71×96

=100×(44+4)96×(29+71)

=100×4896×100

=4896

=12

c)1994×19931992×19931992×1993+1994×7+1986

=1993×(19941992)1992×1993+(1993+1)×7+1986

=1993×(19941992)1992×1993+1993×7+7+1986

=1993×(19941992)1992×1993+1993×7+1993

=1993×(19941992)1993×(1992+7+1)

=1993×21993×2000

=11000

d)677×874+251678×874623

=677×874+251(677+1)×874623

=677×874+251677×874+874623

=677×874+251677×874+251 = 1

 
C. ĐỀ THI MINH HỌA

 

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Cho hình vẽ bên, cạnh AB song song với cạnh nào?

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

A. cạnh AD

B. cạnh DC

C. cạnh CB

D. cạnh AB

Câu 2. Trên đường đến trường, bạn Hoa gặp 2 cái đèn giao thông. Khi đó, bạn Hoa có thể gặp trường hợp nào dưới đây?

A. Bạn Hoa chắc chắn gặp 2 lần đèn đỏ.

B. Bạn Hoa không thể gặp 2 lần đèn vàng.

C. Bạn Hoa có thể gặp 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh.

D. Bạn Hoa có thể gặp 2 lần đèn đỏ, 2 lần đèn xanh.

Câu 3. Ba bạn Nam, Hiếu và Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

A. 384 cm

B. 125 cm

C. 192 cm

D. 128 cm

Câu 4. Kết quả của phép tính giờ + 14 phút × 2 là:

A. 29 phút

B. 58 phút

C. 43 phút

D. 48 phút

Câu 5. Điền phân số thích hợp vào chỗ trống

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 6. Bác thợ xây mua 4 chiếc mũi khoan hết 104 000 đồng. Hỏi nếu bác thợ xây mua 6 chiếc như thế thì hết bao nhiêu tiền?

A. 26 000 đồng

B. 52 000 đồng

C. 104 000 đồng

D. 156 000 đồng

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính (1 điểm)

248 536 × 18

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

394 635 : 27

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm)

    673 × 14 + 327 × 14

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

    ×  ×  × 

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

Bài 3. Biểu đồ sau cho biết số tiền chi tiêu của gia đình Thanh trong 6 tháng đầu năm qua. Quan sát biểu đồ sau và điền vào chỗ trống cho thích hợp. (1 điểm)

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

a) Tháng .......... là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6 tháng.

b) Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là: ....... triệu đồng.

c) Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm ............ tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng.

d) Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết ........... triệu đồng.

Bài 4. Tính (2 điểm)

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Bài 5. Bác Hưng trồng lúa một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 160m, chiều rộng bằng  chiều dài. Trung bình cứ 100 m2 của thửa ruộng đó thu hoạch được 70 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

(1.5 điểm)

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Bài 6. Tính (0.5 điểm)

 

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Đánh giá

0

0 đánh giá