Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán 4 Bài 48: Luyện tập sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Toán lớp 4 Bài 48 (Cánh diều): Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân trong thực hành tính.
- Rèn kĩ năng ước lượng tính trong thực hành tính toán.
- Vận dụng được vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân vào thực hành tính, ước lượng tính trong một số tình huống đơn giản.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: |
||||||||||
- GV tổ chức trò chơi “Vượt qua thử thách” theo nhóm: + GV nêu các câu hỏi (hoặc tình huống) để HS ôn lại các tính chất của phép cộng, phép nhân và kĩ năng ước lượng tính. Ví dụ: - So sánh (không thực hiện phép tính): (3 + 10) x 5 và 3 x 5 + 10 x 5 - Ước lượng tính: 67 + 12 + 46 + Nhóm nào giải quyết được nhiều tình huống, có nhiều câu trả lời đúng thì thắng cuộc. - GV tuyên dương các HS tích cực phát biểu. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc kiến thức liên quan đến phép nhân, phép cộng, ước lượng tính. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập trong “Bài 48: Luyện tập” |
- HS chú ý nghe câu hỏi, giơ tay trả lời. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập. |
|||||||||
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân trong thực hành tính. - Rèn kĩ năng ước lượng tính trong thực hành tính toán. b. Cách thức tiến hành |
||||||||||
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Ước lượng tính rồi chọn thẻ ghi chép tính thích hợp với mỗi hộp: b) Tính để kiểm tra kết quả ước lượng ở câu a. - GV cho HS làm bài nhóm 4, ước lượng tính rồi chọn thẻ ghi phép tính thích hợp với mỗi hộp. HS nói cho bạn nghe cách ước lượng tính của mình, thực hiện tính để kiểm tra kết quả ước lượng. - GV chữa bài: + Câu a: GV hỏi phép tính, HS trả lời kết quả chọn hộp ứng với mỗi phép tính. + Câu b: GV mời một số HS đọc kết quả tính. - GV yêu cầu HS liên hệ sử dụng ước lượng để tính nhẩm trong cuộc sống. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Học sinh khối Ba và khối Bốn xếp thành các hàng, mỗi hàng 11 bạn. Học sinh khối Ba xếp được 19 hàng, học sinh khối Bốn xếp được 16 hàng. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu bạn? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV gợi ý: + Trước hết, HS cần tính được tổng số học sinh của từng khối. Để tính được tổng số học sinh của mỗi khối, ta cần thực hiện phép tính gì? + Để tính tổng số học sinh cả hai khối, ta thực hiện phép tính gì? - GV thu chấm vở của một số HS. - GV nhận xét, chữa bài. - GV có thể hướng dẫn HS cách tính nhẩm: 11 x 19 + 11 x 16 = 11 x (19 + 16) = 11 x 35 = 385. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Bác Khánh đi chợ mua 11 kg khoai, giá 18 000 đồng một ki-lô-gam và mua 25 kg gạo, giá 11 000 đồng một ki-lô-gam. a) Em hãy tính nhẩm rồi cho biết số tiền mua khoai nhiều hơn hay số tiền mua gạo nhiều hơn. b) Em hãy tính xem bác Khánh mua khoai và mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì; suy nghĩ tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và trình bày bài giải. - GV mời một số HS đọc kết quả bài giải của mình. - GV cho HS kiểm tra lại phép tính, câu trả lời, cần chú ý gì khi thực hiện. GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của mình. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Trong tuần lễ đọc sách, hai bạn An và Bình đều đọc hết mỗi người một cuốn sách. Hai bạn ước tính được số dòng của mỗi cuốn sách đã đọc như bảng dưới đây:
Em hãy ước tính tổng số dòng trong mỗi cuốn sách của từng bạn và chỉ ra ai là người đọc nhiều hơn.
- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, suy nghĩ cách làm và đưa ra câu trả lời. - GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của mình. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. - GV có thể hỏi thêm một số câu hỏi để HS chia sẻ, giúp tiết học bớt căng thẳng. Ví dụ: + Em từng nghe nói hoặc tham gia Tuần lễ đọc sách chưa? + Em có hay đọc sách không? + Mỗi tuần em đọc được mấy quyển sách? + Em thường đọc sách vào thời gian nào? |
- HS hoạt động nhóm theo yêu cầu. - Kết quả: a) b) 73 + 34 = 107 45 + 37 = 82 68 + 27 = 95 48 x2 = 96 76 x 2 = 152 36 x 4 = 144 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Tổng số học sinh của khối Ba là: 11 x 19 = 209 (học sinh) Tổng số học sinh của khối Bốn là: 11 x 16 = 176 (học sinh) Tổng số học sinh của cả hai khối lớp là: 209 + 176 = 385 (học sinh) Đáp số: 385 học sinh. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải a) Số tiền mua khoai là: 18 000 x 11 (đồng) Nhẩm tính: 18 x 11 = 198 Số tiền mua gạo là: 11 000 x 25 (đồng) Nhẩm tính: 11 x 25 = 275 Vậy: Số tiền mua gạo nhiều hơn số tiền mua khoai. b) Số tiền bác Khánh mua khoai và gạo hết tất cả là: 198 000 + 275 000 = 473 000 (đồng) Đáp số: 473 000 đồng. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: + Xét tích: 336 x 21 Làm tròn các số 336 và 21 đến hàng chục ta được các số 340 và 20. Vậy tích 336 x 21 có kết quả ước lượng là: 340 x 20 = 6 800. + Xét tích 252 x 37 Làm tròn các số 252 và 37 đến hàng chục được các số 260 và 40. Vậy tích 252 x 37 có kết quả ước lượng là: 260 x 40 = 10 400. Vậy bạn An là người đọc nhiều h |
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 10 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Toán 4 Cánh diều Bài 48: Luyện tập
Để mua Giáo án Toán 4 Cánh diều năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều, chi tiết khác:
Giáo án Bài 47: Ước lượng tính
Giáo án Bài 49: Biểu thức có chứa chữ
Giáo án Bài 50: Em ôn lại những gì đã học
Giáo án Bài 51: Em học vui toán