Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán 4 Bài 26: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Toán lớp 4 Bài 26 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được phép cộng, trừ các số có nhiều chữ số.
- Tính nhẩm được các phép tính có liên quan tới các số tròn triệu, tròn trăm nghìn,…
- Sử dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Nhận biết và giải quyết được các bài toán dạng tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học: qua thực hành làm bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề: qua việc giải quyết các bài toán thực tế.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Hình vẽ ở phần Khám phá.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: |
|
- Cách thức tiến hành: - GV viết một bài toán lên bảng. Ví dụ: Đặt tính rồi tính. a. 2 365 901 + 3 112 462 b. 33 049 718 – 5 890 521 - GV mời 2 HS lên bảng tính kết quả, cả lớp đặt tính rồi tính toán vào vở ghi. - GV chữa bài và tuyên dương HS làm đúng. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc kiến thức về phép cộng, trừ với số có nhiều chữ số. Cô trò mình sẽ cùng luyện tập kiến thức này trong “Bài 26: Luyện tập chung – Tiết 1: Luyện tập” |
- HS giơ tay lên bảng thực hiện đặt tính. - Kết quả: B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng cố về cách tính nhẩm với các số tròn triệu, tròn nghìn; kĩ năng cộng, trừ với số có nhiều chữ số. - Kết hợp được các tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh giá trị các biểu thức. - Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. b. Cách thức tiến hành |
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính nhẩm. a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000 200 000 + 400 000 – 30 000 b) 20 000 000 + (4 000 + 400 000) 1 000 000 + (90 000 – 70 000) - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính tính nhẩm với các số tròn triệu, tròn nghìn. - GV có thể gọi HS lên bảng làm bài, các HS còn lại trình bày vào vở ghi, so sánh và nhận xét bài làm trên bảng. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Đ, S ? - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS còn lại so sánh và nhận xét bài làm trên bảng. HS lên bảng mỗi bạn làm hai câu sao cho mỗi bạn được làm một câu đúng, một câu sai. Đối với mỗi câu sai, GV yêu cầu HS thực hiện lại để được kết quả đúng. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam. Em hãy giải ô số bằng cách tính giá trị của các biểu thức sau đây để biết được năm sinh của ông. - GV yêu cầu HS tự trình bày ra vở ghi và xung phong tìm ra năm sinh của nhà toán học Lê Văn Thiêm. - GV nhận xét, chữa các phép tính và chốt năm sinh cần tìm. - GV giới thiệu về nhà toán học Lê Văn Thiêm. https://www.youtube.com/watch?v=rnz52WDQfHc (Từ phút 0:50 đến phút 5:40) Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Mai và em Mi tiết kiệm được 80 000 đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 10 000 đồng. Hỏi mỗi người tiết kiệm được bao nhiêu tiền? - GV cho HS đọc đề, phân tích dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó làm bài cá nhân. - GV yêu cầu HS nhắc phương pháp làm bài toán khi biết tổng và hiệu của hai số. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp so sánh và nhận xét bài làm. - GV chữa bài. |
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000 = 1 400 000 200 000 + 400 000 – 30 000 = 570 000 b) 20 000 000 + (4 000 + 400 000) = 20 404 000 1 000 000 + (90 000 – 70 000) = 1 020 000 - HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: a) S b) Đ c) S d) Đ - HS suy nghĩ, tính toán và điền kết quả vào ô số để tìm ra năm sinh cần tìm. - Kết quả: → Năm sinh của nhà toán học Lê Văn Thiêm là: 1918. - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến thức. - HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải Số tiền Mai tiết kiệm là: (80 000 + 10 000) : 2 = 45 000 (đồng) Số tiền Mi tiết kiệm là: 80 000 – 45 000 = 35 000 (đồng) Đáp số: Mai 45 000 đồng, Mi 35 000 đồng. |
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 22 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Toán 4 Kết nối tri thức Bài 26: Luyện tập chung
Để mua Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 27: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án Bài 28: Thực hành và trải nghiệm vẽ hai đường thẳng vuông góc
Giáo án Bài 29: Hai đường thẳng song song