100 câu hỏi ôn tập Ngữ Văn 6 Ôn tập cuối học kì 1 có đáp án | Chân trời sáng tạo

231

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Ngữ Văn 6 Ôn tập cuối học kì 1 Chân trời sáng tạo có lời giải chi tiết, bám sát chương trình học trên trường; giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Ngữ Văn 6. Mời các bạn đón xem:

100 câu hỏi ôn tập Ngữ Văn 6 Ôn tập cuối học kì 1 có đáp án

Câu 1: Nêu những điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích theo bảng dưới đây:

                               Thể loại

Đặc điểm

Truyền thuyết

Cổ tích

Giống nhau

 

Khác nhau

 

 

Trả lời:

                               Thể loại

Đặc điểm

Truyền thuyết

Cổ tích

Giống nhau

 - Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo

 - Có những chi tiết: sự ra đời thần kì, nhân vật chính có những tài năng phi thường...

Khác nhau

 Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện lịch sử được kể.

- Truyện cổ tích kể về cuộc đời của các loại nhân vật nhất định và thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác.


Câu 2: Dựa vào đặc điểm của thể thơ lục bát (thanh điệu, cách hiệp vần) hãy sắp xếp các tiếng trong, không, về vào những chỗ trống trong câu ca dao:

Cần Thơ gạo trắng nước…

Ai đi đến đó lòng… muốn…

                                (Ca dao)

Trả lời:

Cần Thơ gạo trắng nước trong

Ai đi đến đó lòng không muốn về

Câu 3: Truyện đồng thoại có những đặc điểm gì?

Trả lời: 

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại hồi kí?

a. Kể lại những sự việc mà người viết tham dự hoặc chứng kiến.

b. Sự việc thường được kể theo trình tự thời gian.

c. Cốt truyện thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng ca tụng, tôn thờ.

d. Người kể chuyện ngôi thứ nhất trong văn bản thường là hình ảnh của tác giả.

Trả lời:

Đáp án: c

Câu 5: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu SGK/131 để tóm tắt nội dung và ý nghĩa của từng bước quy trình viết. 

Trả lời:

* Quy trình viết:

- Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết

    + Hoạt động: Xác định đề tài, thu thập tư liệu

    + Ý nghĩa: Xác định đúng yêu cầu, mục đích của đề và chuẩn bị tư liệu cho bài viết.

- Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý

    + Hoạt động: tìm ý, ghi lại ý tưởng, nên miêu tả theo trình tự nào, lập dàn ý theo bố cụ ba phần

   +Ý nghĩa: xác định được nội dung và bố cụ bài văn cần viết.

- Bước 3: Viết bài

    + Hoạt động: lần lượt viết theo bố cục ba phần, thân bài nên viết thành hai hoặc ba đoạn văn.

    + Ý nghĩa: chú ý được cách trình bày khoa học và nội dung đầy đủ.

- Bước 4: Xem lại, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm

    + Hoạt động: tự kiểm tra, xem xét và điều chỉnh bài viết, soát lỗi chính tả, dùng từ ngữ, viết câu.

    + Ý nghĩa: bước này nhằm kiểm tra nội dung bài làm đã hoàn chỉnh chưa.

Câu 6: Ghép những thông tin yêu cầu đối với bài văn tả cảnh sinh hoạt (cột A) với tác dụng của nó (cột B):

A

Yêu cầu đối với kiểu bài

B

Tác dụng

1.Giới thiệu thời gian và địa điểm diễn ra cảnh sinh hoạt

a. Giúp cho cảnh sinh hoạt trở nên xác định hơn

2. Tả cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp lí (Từ xa đến gần, từ diện đến điểm)

b. Giúp bài viết gần gũi, gợi được sự đồng cảm ở người đọc

3. Thể hiện hoạt động của con người trong không gian, thời gian cụ thể

c. Giúp người đọc hình dung rõ hơn về hoạt động

4. Gợi tả quang cảnh, không khí chung và những chi tiết tiêu biểu của bức tranh sinh hoạt

d. Giúp người đọc theo dõi hoạt động được miêu tả dễ dàng hơn

5. Sử dụng phù hợp các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, hoạt động

đ. Giúp cảnh sinh hoạt hiện lên sinh động hơn

6. Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của người viết

e. Giúp người đọc có cái nhìn bao quát vừa cụ thể

Trả lời:

Đáp án:

1-a, 2-e, 3-d, 4-đ, 5-c, 6-b


Câu 7: Trong bảng sau những đặc điểm nào thuộc về nội dung, đặc điểm nào thuộc về hình thức của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát (kẻ vào vở):

Đặc điểm

Là đặc điểm nội dung

Là đặc điểm hình thức

Sử dụng ngôi thứ nhất để chia cảm xúc

   

Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành, được đánh dấu từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn. 

   

Mở đoạn: giới thiệu chung về bài thơ

   

Thân đoạn: trình bày trọn vẹn cảm xúc của người viết về nội dung, nghệ thuật bài thơ và nêu dẫn chứng cụ thể 

   

Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc về ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân. 

   

Trả lời:

Đặc điểm

Là đặc điểm nội dung

Là đặc điểm hình thức

Sử dụng ngôi thứ nhất để chia cảm xúc

x

 

Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành, được đánh dấu từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn. 

 

x

Mở đoạn: giới thiệu chung về bài thơ

x

 

Thân đoạn: trình bày trọn vẹn cảm xúc của người viết về nội dung, nghệ thuật bài thơ và nêu dẫn chứng cụ thể 

x

 

Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc về ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân. 

x

 

 

Câu 8: Dùng mẫu sơ đồ sau để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa kiểu bài kể lại một truyện cổ tích với kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân:

- Kiểu bài kể lại một truyện cổ tích

- Kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân

Trả lời:

- Giống nhau:

   + Đều trình bày lại các sự việc theo trình tự hợp lí .

   + Bài văn đều đảm bảo bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài

- Khác nhau:

   + Kiểu bài kể lại truyện cổ tích: người kể dùng ngôi thứ ba, trong truyện kể được các sự việc quan trọng, đặc biệt là yếu tố hoang đường, kì ảo.

   +  Kiểu bài kể lại trải nghiệm bản thân: người kể dùng ngôi thứ nhất để kể, nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. Kết hợp giữa kể và tả.

Câu 9: Vì sao trước khi nói hoặc trình bày một vấn đề, ta cần trả lời những câu hỏi:

- Người nghe là ai?

- Mục đích nói là gì?

- Nội dung nói là gì?

- Thời gian nói bao lâu?

- Vấn đề sẽ được trình bày ở đâu?

Trả lời:

- Theo em trước khi nói hoặc trình bày một vấn đề, ta cần xác định người nghe, mục đích nói nói, nội dung nói, thời gian, địa điểm nói vì khi trả lời được các câu hỏi trên sẽ giúp chúng ta định hướng nội dung bài viết, cách viết, cách nói, tăng hiệu quả nói hoặc trình bày một vấn đề.

Câu 10: Em hãy hoàn thành sơ đồ sau:

 

Trả lời:

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Ðã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn ngủn đến giữa lưng, hở cả hai mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Ðôi càng bè bè, nặng nề trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu, mà mặt mũi lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ.

a. Tìm các từ đơn có trong câu “Ðã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn ngủn đến giữa lưng, hở cả hai mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê.”

b. Tìm các từ ghép và các từ láy có trong đoạn văn. Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn văn trên.

c. Những trường hợp như râu ria, mặt mũi có phải từ láy không? Vì sao?

Trả lời:

a. Từ đơn: đã, rồi, mà, cánh, chỉ, đến, giữa, lưng, hở, cả, hai, như, người, mặc, áo

b. 

Các từ ghép: Dế Choắt, thuốc phiện, thanh niên, mạng sườn, đôi càng, râu ria.

Các từ láy: lêu nghêu, ngắn ngủn, bè bè, nặng nề

Việc sử dụng các từ láy góp phần miêu tả rõ hơn đặc điểm ngoại hình của Dế Choắt, hiện lên là một chàng dế gầy gò, ốm yếu.

c. Những từ như “râu ria”, “mặt mũi” không phải từ láy mà là từ ghép, vì hai tiếng trong từ đều có nghĩa.

Câu 12: Các thành phần chính trong câu thường được mở rộng bằng cách nào? Hiệu quả của việc mở rộng ấy là gì? Mở rộng các câu sau và cho biết cách thức mở rộng:

a. Trời mưa

b. Gió thổi

c. Nó đang đọc sách

d. Xuân về

Trả lời:

- Các thành phần chính trong câu thường được mở rộng bằng các cụm từ.

- Hiệu quả: 

Việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ giúp cho nghĩa của câu trở nên chi tiết, rõ ràng.

- Mở rộng các câu:

a. Trời mưa tầm tã (mở rộng vị ngữ bằng cụm động từ)

b. Những đợt gió mùa đông bắc thổi rất mạnh. (biến chủ ngữ thành cụm danh từ)

c. Nó đang đọc sách viết về thế giới loài chim (biến vị ngữ có cụm từ thông tin đơn giản thành cụm từ có thông tin cụ thể, chi tiết hơn)

d. Mùa xuân ấm áp về. (biến chủ ngữ thành cụm danh từ)

Câu 13: Để lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản, người viết (nói) cần thực hiện những thao tác gì? Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu sau và giải thích lí do lựa chọn:

a. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ (nồng nhiệt/ nhiệt tình) của người xem.

b. Cô con gái út của phú ông (ưng/ đồng ý/ muốn) lấy Sọ Dừa.

c. Nhút nhát là (nhược điểm/ khuyết điểm) vốn có của cậu ấy.

d. Ông đang miệt mài (nặn/ tạc/ khắc) một pho tượng bằng đá.

Trả lời:

- Để lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản, người viết hoặc nói cần:

   + Xác định nội dung cần diễn đạt

   + Huy động các từ ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa, từ đó lựa chọn những từ có chức năng diễn đạt chính xác nhất nội dung muốn thể hiện.

   +  Chú ý kết hợp hài hoà giữa từ ngữ được lựa chọn với những từ ngữ được sử dụng trước và sau nó trong cùng một câu (đoạn văn).

Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu sau:

a. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ nồng nhiệt của người xem.

b. Cô con gái út của phú ông đồng ý lấy Sọ Dừa.

c. Nhút nhát là nhược điểm vốn có của cậu ấy.

d. Ông đang miệt mài tạc một pho tượng bằng đá.

* Giải thích:

a. chọn từ “nồng nhiệt” thể hiện sự ủng hộ, động viên từ phía người khác dành cho mình.

b.  chọn từ “đồng ý” thể hiện sự bằng lòng của cô con gái út với lời hỏi cưới từ phía Sọ Dừa

c. “nhược điểm” để chỉ những hạn chế vốn có ở con người, còn “khuyết điểm” là để chỉ những thiếu sót, hạn chế mình còn đang gặp phải.

d. chọn từ “tạc” khi sử dụng với chất liệu đá

Câu 14: Dùng sơ đồ để chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ.

Trả lời:

- Giống nhau :

   + Đều gọi tên sự vật hiện tượng khái niệm này bằng tên sự vật hiện tượng khái niệm khác.

   + Về mặt hình thức hoán dụ giống ẩn dụ ở chỗ chỉ có một vế A (vế biểu hiện), còn vế B (vế được biểu hiện) bị che lấp đi.

- Khác nhau :

Ẩn dụ:

+ Giữa 2 sự vật, hiện tượng trong phép ẩn dụ có quan hệ tương đồng. 

+ Cụ thể là: tương đồng về hình thức, về cách thức, phẩm chất, về chuyển đổi cảm giác. Chức năng chủ yếu của ẩn dụ là biểu cảm. 

Hoán dụ:

+ Giữa 2 sự vật, hiện tượng trong phép hoán dụ có quan hệ gần gũi (tương cận).

+ Cụ thể là : Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể, lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng, lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật, lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. Chức năng chủ yếu của hoán dụ là nhận thức. 

Câu 15: Xác định ẩn dụ và hoán dụ trong những ví dụ sau:

a.                         Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi

                           Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng

b.                        Dưới trăng quyên đã gọi hè

                      Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông.

c.                         Nhớ đôi dép cũ nặng công ơn

                           Yêu Bác lòng ta trong sáng hơn.

Trả lời:

a. Ẩn dụ hình ảnh mặt trời trong câu “Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”. Đó là hình ảnh ẩn dụ cho đứa con.

b.  Ẩn dụ "lửa lựu": hình ảnh khóm lựu đầu tường đã trổ hoa rực rỡ như ngọn lửa

c. Hoán dụ : “ đôi dép cũ” chỉ hình ảnh bác Hồ

Câu 16: Tìm trạng ngữ trong đoạn văn sau và lí giải tác dụng của chúng:

Vào thời giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước Nam, chúng coi dân ta như cỏ rác, làm nhiều điều bạo ngược. Nghĩa quân Lam Sơn nhiều lần chống giặc nhưng đều bị thua. Thấy vậy Long Quân quyết định cho nghĩa quân mượn Gươm thần để đánh giặc.


Trả lời:

- “Vào thời giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước Nam”: trạng ngữ chỉ thời gian, xác định thời điểm diễn ra câu chuyện.

-  “để đánh giặc”: trạng ngữ chỉ mục đích, chỉ mục đích và ý nghĩa của việc Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần.

Đánh giá

0

0 đánh giá