Với giải sách bài tập Địa Lí 11 Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 11. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập Địa Lí 11 Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
Câu 1 trang 72 SBT Địa Lí 11: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1 trang 72 SBT Địa Lí 11: Quần đảo Nhật Bản nằm ở bờ biển nào
A. Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D. Nam Đại Dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
2 trang 72 SBT Địa Lí 11: Từ bắc xuống nam, bốn đảo lớn nhất của Nhật Bản lần lượt là
A. Kiu-xiu, Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư.
B. Hôn-su, Hô-cai-đô, Kiu-xiu, Xi-cô-cư.
C. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
D. Hôn-suHô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. phía bắc Nhật Bản.
B. phía nam Nhật Bản.
C. khu vực trung tâm Nhật Bản.
D. khu vực ven biển Nhật Bản
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
4 trang 72 SBT Địa Lí 11: Loại rừng chiếm ưu thế ở Nhật Bản là
A. rừng nhiệt đới.
B. rừng lá rộng.
C. rừng lá kim.
D. rừng cận nhiệt ẩm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
5 trang 72 SBT Địa Lí 11: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm dân cư Nhật Bản
A. Nhật Bản có số dân đông, đứng thứ 11 trên thế giới (năm 2020).
B. Tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản ở mức âm (năm 2020).
C. Nhật Bản có cơ cấu dân số già.
D. Nhật Bản có thành phần dân cư đa dạng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Hôn-su.
B. Hô-cai-đô.
C. Xi-cô-cư.
D. Kiu-xiu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Từ 300 đến 399
B. Từ 400 đến 499.
C. Từ 500 đến 999.
D. Từ 1000 trở lên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1. Đại bộ phận lãnh thổ Nhật Bản là địa hình đồi núi, đồng bằng nhỏ hẹp, phân bố ở ven biển. |
||
2. Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản nằm trong vùng khí hậu ôn đới mang tính chất gió mùa, có lượng mưa thấp. |
||
3. Mạng lưới sông ngòi của Nhật Bản khá thưa thớt, các sông thường nhỏ, ngắn và dốc. |
||
4. Tài nguyên khoáng sản của Nhật Bản ít, trữ lượng không đáng kể. |
||
5. Nhật Bản có diện tích rừng lớn, chiếm ưu thế là rừng lá kim. |
||
6. Nhật Bản có vùng biển rộng lớn thuộc biển Nhật Bản, biển Ô-khốt và Ấn Độ Dương. |
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1. Đại bộ phận lãnh thổ Nhật Bản là địa hình đồi núi, đồng bằng nhỏ hẹp, phân bố ở ven biển. |
X |
|
2. Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản nằm trong vùng khí hậu ôn đới mang tính chất gió mùa, có lượng mưa thấp. |
X |
|
3. Mạng lưới sông ngòi của Nhật Bản khá thưa thớt, các sông thường nhỏ, ngắn và dốc. |
X |
|
4. Tài nguyên khoáng sản của Nhật Bản ít, trữ lượng không đáng kể. |
X |
|
5. Nhật Bản có diện tích rừng lớn, chiếm ưu thế là rừng lá kim. |
X |
|
6. Nhật Bản có vùng biển rộng lớn thuộc biển Nhật Bản, biển Ô-khốt và Ấn Độ Dương. |
X |
Lời giải:
Ghép các thông tin theo thứ tự sau đây:
1-c |
2-g |
3-a |
4-e |
5-d |
6-b |
Lời giải:
Quy mô dân số đô thị |
Tên các đô thị |
Từ 1 đến dưới 3 triệu người. |
Sai-ta-ma, Ca-oa-xa-ki, Na-gôi-a, Ky-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, Hi-rô-si-ma, Phu-cu-ô-ca, Xen-đai, Xáp-pô-rô |
Từ 3 đến dưới 5 triệu người |
Y-ô-cô-ha-ma |
Từ 5 triệu người trở lên |
Tô-ky-ô |
văn hóa |
mức sống |
chăm chỉ |
thắng cảnh |
y tế |
du lịch |
tử vong |
giáo dục |
di tích |
tuổi thọ |
Nhật Bản có nền……….truyền thống lâu đời, mang đậm bản sắc dân tộc. Đây là quốc gia có nhiều………. lịch sử, danh lam………. trên khắp đất nước-là những tài nguyên có giá trị trong phát triển……….của Nhật Bản.
Người Nhật Bản……….,có tinh thần tập thế, ý thức tự giác và kỉ luật trong công việc. Nhật Bản là một trong những nước có nền……….hàng đầu thế giới. Người dân có………. cao, hệ thống……….rất phát triển, thực hiện chế độ bảo hiểm y tế bắt buộc đối với mọi người dân. Nhờ đó tỉ lệ……….ở trẻ sơ sinh thấp, trung bình ……….thuộc loại cao nhất thế giới.
Lời giải:
Nhật Bản có nền văn hóa truyền thống lâu đời, mang đậm bản sắc dân tộc. Đây là quốc gia có nhiều di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên khắp đất nước-là những tài nguyên có giá trị trong phát triển du lịch của Nhật Bản.
Người Nhật Bản chăm chỉ, có tinh thần tập thế, ý thức tự giác và kỉ luật trong công việc. Nhật Bản là một trong những nước có nền giáo dục hàng đầu thế giới. Người dân có mức sống cao, hệ thống y tế rất phát triển, thực hiện chế độ bảo hiểm y tế bắt buộc đối với mọi người dân. Nhờ đó tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh thấp, trung bình tuổi thọ thuộc loại cao nhất thế giới.
Câu 6 trang 74 SBT Địa Lí 11: Dựa vào các hình dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi:
1. Ghi tên của những nét văn hoá truyền thông nổi tiếng của Nhật Bản vào chỗ trống (......) dưới mỗi hình.
2. Sưu tầm thông tin và viết một đoạn văn bản ngắn giới thiệu về một trong những nét văn hoá truyền thống nổi tiếng của Nhật Bản mà em thích nhất. (Gợi ý: trà đạo, thư pháp, đấu vật Su-mô, trang phục truyền thống Ki-mô-nô, ẩm thực,…)
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1:
- Ảnh số 1: Trang phục truyền thống Ki-mô-nô
- Ảnh số 2: đấu vật su-mô
- Ảnh 3: Trà đạo
- Ảnh 4: món ăn su-shi
♦ Yêu cầu số 2:
Một trong những nét văn hóa truyền thống nổi tiếng của Nhật Bản mà em thích nhất chính là nghi thức trà chanoyu, còn được gọi là trà cảnh. Đây là một nghệ thuật thưởng trà đầy tinh tế và đậm chất truyền thống của người Nhật. Trong chanoyu, không chỉ có việc pha trà, mà còn chú trọng đến mọi chi tiết như lựa chọn đồ trang sức, các vật trang trí và cả không gian xung quanh. Nghi thức trà là sự kết hợp hoàn hảo giữa tinh thần tĩnh lặng, tôn trọng và sự tập trung vào từng khoảnh khắc. Nó không chỉ là cách uống trà mà còn là cách thể hiện tôn trọng đối với khách mời và tạo ra một môi trường thú vị để trò chuyện và chia sẻ. Trong không gian nhỏ gọn của phòng trà, mọi người có thể thả mình vào thế giới của sự tĩnh lặng và hòa mình vào văn hóa truyền thống của Nhật Bản.
Nghi thức trà chanoyu thể hiện sự kỹ lưỡng, động viên tình thần và tôn trọng sâu sắc đối với người khác. Đây là một phần quan trọng của văn hóa Nhật Bản, nơi mà truyền thống và hiện đại thường giao hòa một cách đẹp đẽ. Điều này làm cho chanoyu trở thành một phần đặc biệt và đáng quý của văn hóa Nhật Bản mà tôi luôn ngưỡng mộ.
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 21: Thực hành: Tìm hiểu tình hình kinh tế - xã hội Liên Bang Nga
Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
Bài 24: Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản
Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
♦ Đặc điểm
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Nhật Bản là một quốc gia quần đảo, có diện tích đất khoảng 378000 km2.
+ Lãnh thổ kéo dài từ khoảng vĩ độ 20°B đến vĩ độ 45°B và từ khoảng kinh độ 123°Đ đến kinh độ 154°Đ.
+ Quần đảo Nhật Bản có hình vòng cung dài khoảng 3800 km, gồm 4 đảo lớn là: Hốc-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ khác.
+ Nhật Bản có vùng đặc quyền kinh tế rộng, đường bờ biển dài khoảng 29000 km.
- Vị trí địa lí:
+ Nằm trên Thái Bình Dương, ở phía đông của châu Á.
+ Lãnh thổ Nhật Bản được bao bọc bởi biển và đại dương, phía đông và phía nam giáp Thái Bình Dương, phía tây giáp biển Nhật Bản, phía bắc giáp biển Ô-khốt.
+ Nhật Bản gần các nước trong lục địa là Liên bang Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc và Cộng hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên.
♦ Ảnh hưởng
- Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ nên tự nhiên Nhật Bản phân hóa khá đa dạng.
- Vị trí giáp biển tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển, giao thương với các nước bằng đường biển. Đường bờ biển dài, bị cắt xẻ mạnh nên Nhật Bản có nhiều vũng, vịnh kín, thuận lợi xây dựng các cảng biển. Tuy nhiên, do lãnh thổ là các đảo nên việc đi lại giữa các vùng gặp nhiều khó khăn.
- Ngoài ra, lãnh thổ Nhật Bản nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương nên thường xuất hiện các hiện tượng núi lửa, động đất và sóng thần, gây ra nhiều thiệt hại về kinh tế,....
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Địa hình và đất đai
♦ Địa hình
- Đặc điểm:
+ Đại bộ phận lãnh thổ Nhật Bản là địa hình đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. Một số dãy núi cao tập trung ở vùng trung tâm của đảo Hôn-su, trong đó, núi Phú Sĩ là ngọn núi cao nhất Nhật Bản.
+ Đồng bằng nhỏ, hẹp phân bố tập trung ở ven bờ Thái Bình Dương, trong đó lớn nhất là đồng bằng Can-tô nằm trên đảo Hôn-su.
- Ảnh hưởng:
+ Địa hình của Nhật Bản tạo thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp và du lịch nhưng cũng gây khó khăn trong giao thông vận tải.
+ Do nằm trong vùng không ổn định của lớp vỏ Trái Đất nên Nhật Bản thường xuyên chịu ảnh hưởng của hoạt động động đất, núi lửa,... gây thiệt hại về người và tài sản.
♦ Đất đai
+ Đặc điểm: Nhật Bản có nhiều loại đất như đất pốtdôn, đất nâu, đất đỏ, đất phù sa,...; tài nguyên đất rất hạn chế với diện tích đất canh tác chi chiếm khoảng 11% diện tích lãnh thổ.
+ Ảnh hưởng: thuận lợi cho phát triển nhiều loại cây trồng khác nhau; tuy nhiên, do diện tích đất canh tác rất hạn chế nên đặt ra vấn đề phải sử dụng hiệu quả tài nguyên đất.
2. Khí hậu
♦ Đặc điểm:
- Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản nằm trong vùng khí hậu ôn đới mang tính chất gió mùa, có lượng mưa lớn.
- Do lãnh thổ kéo dài nên khí hậu có sự phân hóa từ bắc xuống nam.
+ Phía bắc có khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài, khá khắc nghiệt, tuyết rơi nhiều, mùa hè ấm áp.
+ Phía nam có khí hậu cận nhiệt đới, mùa hạ nóng, mùa đông ít lạnh, thường có mưa và bão.
- Ngoài ra, khí hậu còn có sự phân hóa ở những khu vực địa hình núi cao.
♦ Ảnh hưởng: sự phân hóa của khí hậu tạo thuận lợi cho Nhật Bản đa dạng hoá cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển du lịch nhưng cũng thường xảy ra thiên tai.
3. Sông, hồ
♦ Đặc điểm:
- Sông:
+ Mạng lưới sông ngòi của Nhật Bản khá dày đặc, nhưng do diện tích các đảo nhỏ và địa hình núi nên các sông thường nhỏ, ngắn và dốc.
+ Hầu hết các sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam, có lưu lượng nước lớn, dòng chảy mạnh.
+ Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi chủ yếu từ nước mưa và tuyết tan.
+ Một số sông lớn như Sin-a-nô, Tôn,...
- Nhật Bản có nhiều hồ, nhưng chủ yếu là hồ nhỏ, lớn nhất là hồ Bi-oa (Biwa).
♦ Ảnh hưởng:
- Sông ngòi ở Nhật Bản tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp, du lịch và thuỷ điện, ít có giá trị trong giao thông và nguy cơ xảy ra lũ lụt vào mùa mưa.
- Hồ ở Nhật Bản không chỉ cung cấp nước cho đời sống và sản xuất mà còn là những địa điểm du lịch nổi tiếng.
4. Sinh vật
- Đặc điểm: Nhật Bản có diện tích rừng bao phủ lớn với tỉ lệ che phủ rừng đạt 68,4% (năm 2020). Rừng lá rộng chiếm ưu thế, một số ít là rừng lá kim, phân bố ở các đảo phía bắc.
- Ảnh hưởng:
+ Tài nguyên rừng lớn là điều kiện để Nhật Bản phát triển ngành lâm nghiệp.
+ Phong cảnh tự nhiên đa dạng và tài nguyên sinh vật phong phú đã tạo thuận lợi cho quốc gia này phát triển ngành du lịch. Một số vườn quốc gia là địa điểm du lịch nổi tiếng của Nhật Bản như vườn quốc gia Phu-gi Ha-cô Ni-giu, Nic-cô, Y-ô-si-nô Cu-ma-nô,...
5. Khoáng sản
- Đặc điểm: Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên khoáng sản. Khoáng sản của Nhật Bản chỉ có một số loại như: than, dầu mỏ, quặng sắt, đồng, vàng,... với trữ lượng không đáng kể, phân bố tập trung chủ yếu ở hai đảo lớn là Hôn-su và Hốc-cai-đô.
- Ảnh hưởng: Để phục vụ cho sản xuất công nghiệp trong nước, Nhật Bản phải nhập khẩu hầu hết các loại khoáng sản.
6. Biển
- Đặc điểm:
+ Nhật Bản có vùng biển rộng lớn thuộc biển Nhật Bản, biển Ô-khốt và Thái Bình Dương.
+ Các vùng biển của Nhật Bản đều nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa.
- Ảnh hưởng:
+ Nhật Bản có nhiều điều kiện để phát triển các ngành kinh tế biển do có đường bờ biển dài, nguồn tài nguyên biển phong phú: giao thông vận tải biển phát triển với nhiều cảng biển lớn như: Na-gôi-a, Ô-xa-ca, Y-ô-cô-ha-ma, Tô-ky-ô,...; vùng biển xung quanh Nhật Bản có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nên những ngư trường cá lớn, tạo thuận lợi cho ngành khai thác thuỷ sản; dọc bờ biển Nhật Bản có nhiều bãi biển đẹp là điều kiện để phát triển du lịch biển.
+ Tuy nhiên, vùng biển của Nhật Bản cũng gặp nhiều thiên tai (bão, sóng thần,...), gây thiệt hại cho đời sống và phát triển kinh tế của Nhật Bản.
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
- Quy mô dân số:
+ Nhật Bản có số dân đông với 126,2 triệu người (năm 2020), đứng thứ 11 trên thế giới.
+ Những năm gần đây, số dân của Nhật Bản đang có xu hướng giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số rất thấp, thậm chí ở mức âm (-0,30% năm 2020 ).
- Cơ cấu dân số:
+ Nhật Bản có cơ cấu dân số già, tỉ suất tăng dân số tự nhiên ở mức âm đã tạo sức ép lớn về tình trạng thiếu hụt nguồn lao động, tăng chi phí an sinh xã hội.
+ Hiện nay, để giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động, Nhật Bản tăng cường đầu tư để tự động hóa sản xuất và sử dụng lao động người nước ngoài vào làm việc, nhất là lao động từ các nước thuộc châu Á.
- Về thành phần dân cư: người Nhật Bản chiếm khoảng 98% số dân.
- Mật độ dân số:
+ Mật độ dân số trung bình của Nhật Bản cao (338 người/km2 năm 2020);
+ Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các thành phố và vùng đồng bằng ven biển.
- Vấn đề đô thị hóa:
+ Nhật Bản có mức độ đô thị hoá cao, với 92% số dân sống trong các đô thị (năm 2020).
+ Tỉ lệ dân số thành thị của Nhật Bản bắt đầu tăng nhanh vào cuối những năm 1950, đến nay tốc độ tăng đã chậm lại.
+ Nhật Bản có nhiều đô thị nối liền với nhau tạo thành các vùng đô thị như: ba vùng đô thị Can-tô, Chu-ki-ô và Kin-ki chiếm tới 60% số dân Nhật Bản. Trong đó, lớn nhất là vùng đô thị Can-tô gồm 23 thành phố, những thành phố lớn của vùng là Tô-ky-ô, Y-ô-cô-ha-ma, Ô-xa-ca, Na-gôi-a.
2. Xã hội
- Nhật Bản có nền văn hóa truyền thống lâu đời, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, như: trà đạo, thư pháp, đấu vật Su-mô, trang phục truyền thống Ki-mô-nô, ẩm thực,... Ngoài ra, Nhật Bản còn có nhiều di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên khắp đất nước. => Đây là những tài nguyên có giá trị trong phát triển du lịch của Nhật Bản.
- Người Nhật Bản có đặc điểm chăm chỉ, có tinh thần tập thể, ý thức tự giác và kỉ luật trong công việc. Nhật Bản là một trong những nước có nền giáo dục hàng đầu thế giới.
=> Những đặc điểm này là một trong những nguồn lực quan trọng đưa Nhật Bản trở thành một trong những cường quốc kinh tế trên thế giới.
- Người dân Nhật Bản có mức sống cao, GNI/người khoảng hơn 40000 USD/năm (năm 2020), HDI thuộc nhóm rất cao (0,923 năm 2020), hệ thống y tế rất phát triển, thực hiện chế độ bảo hiểm y tế bắt buộc đối với mọi người dân.