Giáo án Powerpoint Địa lí 11 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Bài giảng điện tử Địa Lí 11 Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án POWERPOINT chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án PPT Địa Lí 11.

Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo bản POWERPOINT trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Địa Lí 11 Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Giáo án điện tử Địa lí 11 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản| Bài giảng PPT Địa lí 11 (ảnh 1)

Giáo án điện tử Địa lí 11 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản| Bài giảng PPT Địa lí 11 (ảnh 1)

Giáo án điện tử Địa lí 11 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản| Bài giảng PPT Địa lí 11 (ảnh 1)

Giáo án điện tử Địa lí 11 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản| Bài giảng PPT Địa lí 11 (ảnh 1)

Giáo án điện tử Địa lí 11 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản| Bài giảng PPT Địa lí 11 (ảnh 1)

Giáo án Powerpoint Địa lí 11 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản (ảnh 1)

Giáo án Powerpoint Địa lí 11 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản (ảnh 2)

Giáo án Powerpoint Địa lí 11 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản (ảnh 3)

Giáo án Powerpoint Địa lí 11 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản (ảnh 4)

Giáo án Powerpoint Địa lí 11 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản (ảnh 5)

.....................................

.....................................

.....................................

Tài liệu có 35 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản.

Giáo án Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1.Kiến thức,kĩ năng: Sau khi học xong bài này,HS

- Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản.

- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.

- Trình bày được đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản. Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.

- Trình bày được đặc điểm dân cư và xã hội của Nhật Bản; phân tích được đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội.

- Rèn kỹ năng khai thác thông tin từ bản đồ, bảng số liệu, video clip.

2. Năng lực:

 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.

 - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.

3. Phẩm chất:

 - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

 - Có ý thức học tập người Nhật trong lao động, học tập và thích ứng với tự nhiên

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.

2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

3.1. Ổn định tổ chức lớp.

3.2. Hoạt động khởi động

- GV cho học sinh quan sát những hình ảnh sau và cho biết đó là quốc gia nào? (Hình ảnh về hoa anh đào, núi Phú Sĩ, nghệ thuật trà đạo, võ sĩ Samurai)

( Hình ảnh biểu tượng đặc trưng của đất nước Nhật Bản - đất nước Mặt Trời mọc; ngôi chùa vàng nổi tiếng, xa xa là ngọn núi Phú Sĩ trên đỉnh có tuyết phủ trắng xóa phản chiếu ánh sáng rực rỡ của Mặt Trời tượng trưng cho tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân Nhật Bản)

- Học sinh trình bày quan điểm. GV dẫn dắt vào bài

3.3. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới

* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí của Nhật Bản. Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển KT - XH         

Bước 1: GVgiao nhiệm vụ cho cả lớp/ cá nhân

Bước 2: + GV :Yêu cầu học sinh: nêu dàn ý yêu cầu học sinh cả lớp quan sát bản đồ tự nhiên Nhật Bản, kết hợp với thông tin trong SGK làm rõ dàn ý về vị trí địa lí, lãnh thổ và điều kiện tự nhiên Nhật Bản và đưa ra đánh giá

- Học sinh cả lớp nhận và nhắc lại nhiệm vụ

  + HS : nghiên cứu tài liệu và trả lời câu hỏi, so sánh, đối chiếu với bài làm của các bạn và nêu chính kiến (thiếu, đủ)

Bước3: Yêu cầu học sinh lựa chọn hoặc bổ sung sản phẩm tốt nhất thành nội dung hoàn chỉnh và lưu lại vở ghi

Nội dung cơ bản:              

I. Vị trí địa lí

1. Vị trí địa lí và lãnh thổ

-  Là một quốc đảo nằm ở phía đông của châu Á, nằm trên Thái Bình Dương

- Lãnh thổ gồm hàng nghìn đảo nhỏ, trong đó 4 đảo lớn nhất là Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.

- Nằm trong khoảng vĩ độ từ 200B đến 450B và trong khoảng kinh độ từ 1230Đ đến 1540Đ.

- Tiếp giáp các biển: Thái Bình Dương, Nhật Bản, Ô-khốt.

- Đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.

2. Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí.

*) Thuận lợi:

- Lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ nên tự nhiên phân hóa đa dạng

- Nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động của Châu Á nên thuận lợi cho giao thương quốc tế bằng đường biển, xây dựng các hải cảng, phát triển tổng hợp kinh tế biển.

*) Khó khăn:

- Giao thông khó khăn do lãnh thổ là các đảo

- Bị đe dọa bởi thiên tai (động đất, sóng thần…)

* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Nhật Bản và đánh giá ảnh hưởng của tự nhiên đến phát triển KT - XH

Bước 1: GVgiao nhiệm vụ theo nhóm/ chia lớp thành 6 nhóm

Bước 2: + GV :Yêu cầu học sinh 6 nhóm hoạt động và hoàn thành lần lượt theo nội dung phiếu học tập sau đây:

Phiếu học tập số 1

Nhân tố

Đặc điểm

Đánh giá

Thuận lợi

Khó khăn

Địa hình và đất

 

 

 

Khí hậu

 

 

 

Sông, hồ

 

 

 

Sinh vật

 

 

 

Khoáng sản

 

 

 

Biển

 

 

 

- Học sinh các nhóm nhận và nhắc lại nhiệm vụ

  + HS : làm việc theo đơn vị nhóm, nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên và thư ký ghi chép nội dung thảo luận.

 + HS tiến hành thảo luận trong khoảng thời gian 7 phút

Bước3: Yêu cầu học sinh lựa chọn hoặc bổ sung sản phẩm tốt nhất thành nội dung hoàn chỉnh và lưu lại vở ghi

Nội dung cơ bản:              

Phiếu học tập số 1

Nhân tố

Đặc điểm

Đánh giá

Thuận lợi

Khó khăn

Địa hình và đất

- Chủ yếu là đồi núi, chiếm 80% diện tích lãnh thổ, phần lớn là núi trẻ có độ cao 1500-2000m.

- Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển( ĐB Can-tô trên đảo Hôn -su)

- Đất pốt dôn, đất nâu tích hợp cho phát triển rừng và chăn nuôi.

- Địa hình tạo cảnh quan dẹp, thu hút du lịch (núi Phú Sĩ)

- Địa hình bị cắt xẻ phức tạp

- Động đất, núi lửa gây thiệt hại về người và tài sản.

- Thiếu đất trồng trọt.

Khí hậu

- Khí hậu gió mùa, có sự phân hóa phức tạp.

- Theo Bắc- Nam: PB có khí hậu ôn đới, có mùa đông lạnh, PN có khí hậu cận nhiệt, mùa đông ít lạnh, mùa hạ nóng có mưa to và bão

- Theo Đông - Tây: Đảo Hôn-su: Phía đông đảo ấm, phía tây đảo lạnh..

- Theo độ cao: Khí hậu có sự phân hóa ở khu vực núi cao.

- tạo nên cơ cấu cây trồng vật nuôi đa dạng.

- Thiên tai: bão, lũ lụt, mùa đông giá lạnh

Sông, hồ

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phần lớn là sông ngắn, dốc.

- Có nhiều hồ, lớn nhất là hồ Bi-oa; các hồ núi lửa...

- Sông ngòi có nhiều giá trị về mặt thủy điện.

- Các hồ là cảnh quan đẹp, có thể khai thác du lịch

- Ít có giá trị trong giao thông và nguy cơ xảy ra lũ lụt vào mùa mưa.

Sinh vật

- Phong phú: Rừng nhiệt đới, rừng lá rộng, rừng lá kim.

- Thành phần loài đa dạng

- Phát triển lâm nghiệp và công nghiệp chế biến gỗ.

 

Khoáng sản

- Nghèo tài nguyên khoáng sản; chủ yếu là than đá và đồng.

- Vàng, chì, kẽm, dầu mỏ, khí tự nhiên có trữ lượng không đáng kể.

- Suối tự nhiên, suối khoáng có thể phát triển du lịch.

- Thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp

Biển

- Đường bờ biển dài, vùng biển rộng 2900km.

- Biển không bị đóng băng, nhiều vũng, vịnh

- Nằm ở nơi gặp gỡ giãu các dòng biển nóng và lạnh nên giàu tài nguyên sinh vật biển

- Thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác thủy sản, cảng biển

- Vùng biển có nhiều thiên tai: bão, sóng thần...

* Hoạt động 3: Phân tích đặc điểm dân cư - xã hội Nhật Bản và đánh giá tác động

.....................................

.....................................

.....................................

Xem thêm các bài giảng điện tử Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo, chi tiết khác:

Bài 21: Thực hành: Tìm hiểu tình hình kinh tế - xã hội Liên Bang Nga

Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Bài 24: Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản

Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Để mua Giáo án PPT Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá