Với giải sách bài tập Địa Lí 11 Bài 18: Kinh tế Hoa Kỳ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 11. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập Địa Lí 11 Bài 18: Kinh tế Hoa Kỳ
Câu 1 trang 57 SBT Địa Lí 11: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1 trang 57 SBT Địa Lí 11: Ý nào dưới đây đúng khi nói về nền kinh tế Hoa Kỳ?
A. Nền kinh tế chưa phát triển mạnh.
B. Nền kinh tế hàng đầu thế giới.
C. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.
D. Nền kinh tế ứng dụng khoa học-kĩ thuật ở mức độ thấp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Trình độ phát triển cao và năng suất lao động cao.
B. Trị giá xuất khẩu hàng hoá chiếm tỉ lệ cao trong tổng trị giá xuất khẩu thế giới.
C. GDP chiếm gần 25 % GDP toàn thế giới, là thành viên của nhóm G7, G20.
D. Quy mô GDP lớn, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
3 trang 57 SBT Địa Lí 11: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về ngành công nghiệp Hoa Kỳ
A. Giá trị đóng góp vào GDP ngày càng giảm.
B. Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
C. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp hiện đại
D. Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
4 trang 57 SBT Địa Lí 11: Một số trung tâm công nghiệp lớn của Hoa Kỳ phân bố ven Thái Bình Dương là
A. Xít-tơn, Xan Phran-xi-xcô, Lốt An-giơ-lét.
B. Xít-tơn, Bô-xtơn, Phi-la-đen-phi-a.
C. Xan Phran-xi-xcô, Lốt An-giờ-lét, Phi-la-đen-phi-a.
D. Niu Oóc, Xít-tơn, Bô-xtơn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Nhiều trung tâm công nghiệp tập trung ở khu vực phía nam.
B. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp hiện đại, công nghiệp truyền thống.
C. Áp dụng nhiều thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
D. Hoạt động công nghiệp mở rộng xuống các bang ven vịnh Mê-hi-cô, Thái Bình Dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
6 trang 57 SBT Địa Lí 11: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về ngành nông nghiệp Hoa Kỳ
A. Sản lượng và năng suất các loại cây trồng cao.
B. Ứng dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.
C. Sản xuất nông nghiệp với quy mô lớn.
D. Chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu GDP.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. phương tiện đánh bắt, nuôi trồng hiện đại.
B. thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở chế biến phát triển.
C. khí hậu đa dạng, tiếp giáp với các đại dương hơn.
D. tiếp giáp các đại dương lớn; mạng lưới sông, hồ dày đặc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
8 trang 57 SBT Địa Lí 11: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu ở Hoa Kỳ hiện nay là
A. hợp tác xã.
B. trang trại.
C. hộ gia đình.
D. nông trường quốc doanh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
9 trang 57 SBT Địa Lí 11: Ý nào dưới đây đúng với đặc điểm ngành dịch vụ ở Hoa Kỳ
A. Chiếm hơn 80% GDP, phát triển mạnh hàng đầu thế giới.
B. Trị giá xuất, nhập khẩu lớn, các mặt hàng xuất khẩu ít đa dạng.
C. Doanh thu và số lượt khách du lịch quốc tế đến còn thấp.
D. Một số loại hình giao thông vận tải chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Điện tử - tin học |
Trồng đậu nành |
Lâm nghiệp |
Hóa chất |
Chăn nuôi lợn |
Chăn nuôi bò |
Trồng lúa mì |
Trồng ngô |
Hàng không vũ trụ |
Khai thác thuỷ sản |
Ngành kinh tế (1) |
Các ngành nổi bật (2) |
Phân bố (3) |
Nông nghiệp |
||
Công nghiệp |
Lời giải:
Ngành kinh tế (1) |
Các ngành nổi bật (2) |
Phân bố (3) |
Nông nghiệp |
Trồng đậu nành |
Dọc bờ biển phía đông Hoa Kỳ |
Lâm nghiệp |
Núi Rốc-ki, vùng phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô |
|
Chăn nuôi lợn |
Các bang phía bắc, ven khu vực Ngũ Hồ: bang Ai-ô-oa, Mi-nê-sô-ta |
|
Chăn nuôi bò |
Các bang phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô như Tếch-dát, Ốc-la-hô-ma |
|
Trồng lúa mì, Trồng ngô |
Trung tâm, phía bắc Hoa Kỳ |
|
Khai thác thủy sản |
Các bang ven Đại Tây Dương, bang A-la-xca |
|
Công nghiệp |
Điện tử - tin học |
Bang Ô-ri-gơn, Ca-li-phooc-ni-a, Tếch-dát ở phía Nam và bang Ma-xa-chu-xét ở phía Đông Bắc |
Hóa chất |
Các bang vùng Đông Bắc như Ô-hai-ô, I-li-noi và một số bang ở phía Nam và ven Thái Bình Dương như Lu-si-a-na, Hiu-xton, Xan Phran-xi-xcô |
|
Hàng không vũ trụ |
Các bang Oa-sinh-tơn, Ca-li-phooc-ni-a và các bang ở phía nam như Tếch-dát, Phlo-ri-đa và một số bang ở phía đông bắc |
Câu 3 trang 59 SBT Địa Lí 11: Dựa vào bảng số liệu bên dưới hãy trả lời câu hỏi
Dựa vào bảng 18, hãy:
1. Nhận xét số lượt khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du lịch quốc tế của Hoa Kỳ, giai đoạn 2005-2020.
2. Giải thích sự biến động số lượt khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du lịch quốc tế ở Hoa Kỳ, giai đoạn 2005-2020.
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1: Giai đoạn 2005-2020, lượt khách du lịch và doanh thu du lịch quốc tế của Hoa Kỳ xuất hiện nhiều biến động. Từ năm 2005-2015, lượt khách du lịch và doanh thu quốc tế không ngừng tăng qua các năm, 176,9 triệu lượt khách du lịch với doanh thu 230570 triệu USD (2015). Tuy nhiên, trong 5 năm tới, cả lượng khách du lịch và doanh thu đều có dấu hiệu giảm xuống, còn 45 triệu lượt khách và 84205 triệu USD doanh thu.
♦ Yêu cầu số 2: Nguyên nhân do sự biến động này là: Trong năm 2020, dưới tác động của đại dịch COVID-19, nhiều quốc gia, trong đó có Hoa Kỳ phải tạm dừng đón khách du lịch quốc tế để kiểm soát dịch bệnh COVID-19, vì vậy, cả doanh thu và số lượt khách quốc tế trong giai đoạn này đều bị suy giảm.
Lời giải:
Một trong những thành tựu khoa học - kỹ thuật quan trọng của Hoa Kỳ có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế thế giới là việc phát triển và thương mại hóa Internet. Hoa Kỳ đã đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển Internet, bắt đầu từ dự án ARPANET vào những năm 1960 và sau đó việc tạo ra giao thức TCP/IP vào những năm 1970. Sau đó, World Wide Web (WWW) đã ra đời, tạo ra một nền tảng mạng lưới toàn cầu cho thông tin và giao tiếp. Với sự tham gia của các công ty công nghệ hàng đầu như Google, Facebook, Amazon, và Apple, Internet đã trở thành một môi trường phát triển doanh nghiệp và tạo ra hàng triệu việc làm trên khắp thế giới.
Sự phát triển của Internet không chỉ thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật mà còn mở ra cơ hội kinh doanh mới và cách tiếp cận thị trường toàn cầu. Nó cũng đã tạo ra sự tiện lợi và tăng cường thông tin cho tất cả mọi người. Với tầm ảnh hưởng của mình, Internet đã thay đổi cách chúng ta sống và làm việc, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của Hoa Kỳ và toàn cầu.
1. Phía Nam là khu vực tập trung nhiều trung tâm tài chính, công nghệ hàng đầu của Hoa Kỳ. (Đ/S)
→ Sửa lại:
2. Phía Tây có diện tích lớn nhất trong các khu vực kinh tế Hoa Kỳ. (Đ/S)
→ Sửa lại:
3. Si-ca-gô, Mi-nê-a-pô-lit là các trung tâm kinh tế lớn ở khu vực Đông Bắc Hoa Kỳ. (Đ/S)
→ Sửa lại:
4. Phía Nam Hoa Kỳ là khu vực có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nông nghiệp. (Đ/S)
→ Sửa lại:
5. Thung lũng Si-li-con nằm ở khu vực Đông Bắc Hoa Kỳ. (Đ/S)
→ Sửa lại:
Lời giải:
1. S → Sửa lại: Phía Đông Bắc là khu vực tập trung nhiều trung tâm tài chính, công nghệ hàng đầu của Hoa Kỳ.
2. Đ
3. S → Sửa lại: Si-ca-gô, Mi-nê-a-pô-lit là các trung tâm kinh tế lớn ở khu vực Trung Tây Hoa Kỳ.
4. Đ
5. S → Sửa lại: Thung lũng Si-li-con nằm ở khu vực phía Tây Hoa Kỳ.
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 17: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ
Bài 19: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga
Bài 21: Thực hành: Tìm hiểu tình hình kinh tế - xã hội Liên Bang Nga
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 18: Kinh tế Hoa Kỳ
I. NỀN KINH TẾ HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI
- Hoa Kỳ là quốc gia có GDP hàng đầu thế giới với hơn 20.000 tỉ USD và chiếm gần 25% GDP toàn thế giới (năm 2020).
- GDP bình quân đầu người của Hoa Kỳ năm 2020 là 63.000 USD.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ trong những năm gần đây có sự biến động do dịch bệnh và một số nguyên nhân khác. Năm 2015, tốc độ tăng trưởng là 2,7%, năm 2019 là 2,3%, năm 2020 là -3,4%.
- Hoa Kỳ chiếm tỉ lệ cao trong tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu toàn thế giới, khoảng 8,4% (năm 2020). Quốc gia này là thành viên của nhóm G7, G20 và đóng vai trò quan trọng trong các tổ chức này.
- Nền kinh tế Hoa Kỳ có trình độ phát triển cao, năng suất lao động lớn, khu vực dịch vụ đóng vai trò quan trọng, nhiều trung tâm kinh tế, tài chính của Hoa Kỳ có vị trí hàng đầu trong tài chính quốc tế.
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Công nghiệp
♦ Tình hình phát triển
- Ngành công nghiệp đóng góp hơn 18% GDP của Hoa Kỳ (năm 2020). Giá trị đóng góp vào GDP của ngành công nghiệp không ngừng tăng, từ hơn 3300 tỉ USD (năm 2015) tăng lên hơn 3800 tỉ USD (năm 2020).
- Hoa Kỳ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp, như:
+ Tài nguyên thiên nhiên dồi dào, có giá trị cao;
+ Nguồn vốn đầu tư lớn;
+ Lực lượng lao động đồng, chuyên môn cao;
+ Trình độ khoa học - công nghệ hiện đại, tiên tiến vào loại hàng đầu thế giới,...
- Cơ cấu ngành công nghiệp Hoa Kỳ có sự chuyển dịch mạnh mẽ: tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại, mang hàm lượng tri thức cao, như: điện tử - tin học, hàng không - vũ trụ, hóa dầu,… ngày càng tăng và tạo động lực chính trong phát triển công nghiệp.
- Ngành công nghiệp của Hoa Kỳ có sự chuyển dịch theo lãnh thổ.
+ Vùng Đông Bắc là nơi phát triển công nghiệp sớm nhất của Hoa Kỳ, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lâu đời, như Phi-la-đen-phi-a, Niu Oóc, Si-ca-gô,...
+ Hoạt động công nghiệp Hoa Kỳ mở rộng xuống các bang ven vịnh Mê-hi-cô, ven Thái Bình Dương và tập trung vào các ngành công nghiệp mũi nhọn. Các trung tâm công nghiệp nổi bật ở vùng này là: Xan Phran-xi-xcô, Lot An-giơ-lét, Hiu-xtơn,...
♦ Một số ngành tiêu biểu
- Ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, quốc phòng:
+ Là ngành đứng hàng đầu thế giới, thu hút gần 2 triệu lao động, đóng góp hơn 870 tỉ USD vào GDP, tổng giá trị hàng xuất khẩu của ngành này đạt hơn 90 tỉ USD (năm 2020).
+ Các sản phẩm nổi bật là máy bay, linh kiện, các loại vũ khí hiện đại,...
+ Ngành này phát triển mạnh ở các bang Oa-sinh-tơn, Ca-li-phoóc-ni-a; các bang ở phía nam như: Tếch-dát, Phlo-ri-đa và một số bang ở phía đông bắc.
- Ngành điện tử - tin học:
+ Là ngành tạo ra doanh thu lớn và thu hút lượng lao động với hơn 12 triệu việc làm ở Hoa Kỳ (năm 2020).
+ Các sản phẩm phần mềm, linh kiện điện tử và dịch vụ công nghệ của Hoa Kỳ cung cấp cho hầu hết thị trường các quốc gia trên thế giới.
+ Ngành này phân bố chủ yếu ở các bang như: Ô-ri-gơn, Ca-li-phoóc-ni-a, Tếch-dát ở phía nam và bang Ma-xa-chu-xét ở phía đông bắc,...
- Ngành công nghiệp hóa chất:
+ Là một trong những ngành sản xuất và xuất khẩu lớn nhất của Hoa Kỳ.
+ Các sản phẩm của ngành chiếm hơn 15% thị trường toàn cầu.
+ Các bang vùng Đông Bắc phát triển mạnh về ngành này như Ô-hai-ô, I-li-noi, một số bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương như Lu-si-a-na, Hiu-xtơn, Xan-Phran-xi-xcô,...
- Bên cạnh đó, một số ngành công nghiệp như sản xuất ô tô, sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp năng lượng,... cũng phát triển mạnh và phân bố rộng khắp các vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ.
2. Nông nghiệp
♦ Tình hình phát triển
- Nông nghiệp chỉ chiếm 1,1% GDP của Hoa Kỳ nhưng đóng góp hơn 220 tỉ USD cho GDP Hoa Kỳ (năm 2020).
- Hoa Kỳ có diện tích đất nông nghiệp lớn, chiếm hơn 40% tổng diện tích tự nhiên. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu phân hóa đa dạng, tạo điều kiện cho Hoa Kỳ có thể phát triển nhiều loại cây trồng và vật nuôi khác nhau.
- Ngành nông nghiệp Hoa Kỳ hiện đại hàng đầu thế giới. Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu, quy mô trung bình của một trang trại là hàng trăm ha. Các trang trại sử dụng nhiều phương tiện và kĩ thuật hiện đại vào sản xuất, như công nghệ sinh học, công nghệ tự động, trí tuệ nhân tạo,... Vì vậy, các sản phẩm nông nghiệp có sản lượng lớn, năng suất, chất lượng cao.
- Các lãnh thổ sản xuất nông nghiệp Hoa Kỳ cũng có sự thay đổi lớn theo hướng đa dạng hoá các loại nông sản nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng và khai thác hiệu quả lợi thế về điều kiện tự nhiên.
♦ Một số ngành tiêu biểu
- Trồng trọt:
+ Hoa Kỳ có khoảng 158 triệu ha đất trồng trọt với đa dạng các loại cây trồng. Các trang trại trồng trọt phân bố rộng khắp đất nước.
+ Các cây trồng nổi bật là ngô, đậu nành, lúa mì, bông,... Trong đó, ngô và đậu nành là hai cây trồng chiếm diện tích lớn nhất và có sản lượng hàng đầu thế giới.
- Chăn nuôi:
+ Hoa Kỳ có ngành chăn nuôi phát triển, với các vật nuôi chủ yếu là lợn, bò,... Đàn lợn tập trung chủ yếu ở các bang phía bắc, ven khu vực Ngũ Hồ, nổi bật là các bang Ai-ô-va, Mi-nê-sô-ta,... Đàn bò phân bố chủ yếu ở các bang phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô, như Tếch-dát, Ốc-la-hô-ma,...
+ Hoa Kỳ còn là quốc gia có số lượng đàn gia cầm hàng đầu thế giới.
+ Ngoài ra, quốc gia này còn phát triển chăn nuôi cừu, ngựa,...
- Lâm nghiệp:
+ Hoa Kỳ có diện tích rừng lớn, đa dạng về kiểu rừng.
+ Rừng tập trung nhiều ở khu vực núi Rốc-ki, vùng phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô.
+ Các sản phẩm nổi bật của ngành này là gỗ tròn, gỗ xẻ, bột giấy,...
+ Ngoài ra, rừng còn là môi trường để Hoa Kỳ đẩy mạnh nghiên cứu những công nghệ mới, như công nghệ lọc sinh học, sản xuất hóa chất xanh từ gỗ,…
- Khai thác thuỷ sản:
+ Nhờ tiếp giáp với các đại dương lớn; mạng lưới sông, hồ dày đặc; phương tiện đánh bắt, nuôi trồng hiện đại nên Hoa Kỳ có ngành khai thác thuỷ sản phát triển với các sản phẩm nổi tiếng như cua, tôm hùm, cá hồi,...
+ Ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở các bang ven Đại Tây Dương, bang A-la-xca,...
3. Dịch vụ
♦ Tình hình phát triển
- Ngành dịch vụ chiếm hơn 80% GDP Hoa Kỳ (năm 2020), là ngành phát triển mạnh hàng đầu thế giới.
- Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng, tạo ra doanh thu lớn cho nền kinh tế, nổi bật với các ngành như: ngoại thương, tài chính - ngân hàng, du lịch, giao thông vận tải,...
♦ Một số ngành tiêu biểu
- Ngành ngoại thương:
+ Ngoại thương của Hoa Kỳ phát triển, hàng hóa đa dạng, kim ngạch xuất, nhập khẩu lớn (đạt 3 580 tỉ USD, năm 2020).
+ Các sản phẩm xuất khẩu chính là các sản phẩm củangành lọc hóa dầu, sản xuất ô tô, sản xuất linh kiện điện tử, nông sản có giá trị cao như đậu tương, ngô, thịt lợn, thịt bò,... Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Trung Quốc, Nhật Bản,...
+ Hoa Kỳ là quốc gia nhập khẩu hàng đầu thế giới, với giá trị nhập khẩu đạt 2240 tỉ USD (năm 2020), một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là ô tô, máy tính, dầu thô,...
- Ngành giao thông vận tải: Hoa Kỳ có hệ thống giao thông vận tải phát triển và hiện đại hàng đầu thế giới.
+ Đường ô tô: mạng lưới rộng khắp, chất lượng tốt, đặc biệt là hệ thống đường cao tốc, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và di chuyển giữa các bang.
+ Đường hàng không: Hoa Kỳ có số lượng sân bay lớn, phân bố rộng khắp các bang, tiêu biểu như sân bay: Si-ca-gô, Giôn F. Ken-nơ-đi, Lốt An-giơ-lét,...
+ Đường biển: đây là ngành phát triển mạnh, đóng vai trò quan trọng trong việc xuất, nhập khẩu hàng hóa. Các tuyến đường biển kết nối với hầu hết các khu vực, các quốc gia trên thế giới nhờ đội tàu lớn, hiện đại. Các cảng lớn ven Thái Bình Dương như: Lốt An-giơ-lét, cụm cảng Niu Oóc và Niu Giéc-xi, cảng Xa-va-nát,...
+ Đường sắt: Hoa Kỳ hiện có tuyến đường sắt cao tốc nối các thành phố trong khu vực Đông Bắc là Bôxtơn - Niu Oóc - Oasinhtơn.
+ Ngoài ra, Hoa Kỳ còn chú trọng khai thác vận tải đường sông; giao thông đường ống cũng phát triển mạnh.
- Ngành dịch vụ tài chính: rất phát triển với các lĩnh vực như ngân hàng, tài chính,...
- Ngành du lịch cũng phát triển mạnh với số lượng khách quốc tế đến và doanh thu cao, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế quốc gia này.
- Ngoài ra, Hoa Kỳ còn là trung tâm nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và đổi mới sáng tạo với các lĩnh vực hàng đầu thế giới, như trí tuệ nhân tạo, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu,...
III. SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ KINH TẾ
♦ Hoa Kỳ là quốc gia rộng lớn, dựa trên sự phân hóa đa dạng về điều kiện tự nhiên, các đặc điểm dân cư - xã hội và kinh tế, quốc gia này được chia thành nhiều khu vực kinh tế: Đông Bắc, Phía Nam, Trung Tây, Phía Tây.
- Khu vực kinh tế Đông Bắc:
+ Khu vực này tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn và nhiều thành phố đông dân ở Hoa Kỳ.
+ Các ngành kinh tế nổi bật của khu vực này là điện tử - tin học, hóa chất, lâm nghiệp, đánh bắt hải sản,...
+ Khu vực còn là trung tâm tài chính, giáo dục, công nghệ và du lịch hàng đầu ở Hoa Kỳ.
+ Một số trung tâm kinh tế lớn như Niu Oóc, Bô-xtơn,...
- Khu vực kinh tế phía Nam:
+ Là khu vực phát triển mạnh về nông nghiệp nhờ có diện tích đất lớn, đất đai màu mỡ. Bên cạnh đó, khu vực này còn có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển.
+ Các ngành kinh tế nổi bật như: sản xuất ô tô, hóa dầu, hàng không vũ trụ, trồng trọt (cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả,...), du lịch,...
+ Một số trung tâm kinh tế lớn là Át-lan-ta, Mai-a-mi, Hiu-xtơn,...
- Khu vực kinh tế Trung Tây:
+ Khu vực này có tiềm năng lớn để phát triển các ngành kinh tế.
+ Một số ngành kinh tế nổi bật của khu vực như sản xuất ô tô, cơ khí, hóa chất, trồng trọt (lúa mì, ngô,..), chăn nuôi (bò, lợn,...).
+ Các trung tâm kinh tế lớn là Si-ca-gô, Mi-nê-a-pô-lit,...
- Khu vực kinh tế phía Tây:
+ Là khu vực có diện tích lớn nhất Hoa Kỳ, tập trung nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị cao như than đá, dầu mỏ.
+ Khu vực này phát triển mạnh các ngành công nghiệp, như hóa dầu, điện tử - tin học, sản xuất ô tô,... Ngành đánh bắt hải sản và du lịch cũng là thế mạnh. Bên cạnh đó, khu vực này còn là trung tâm công nghệ hàng đầu của Hoa Kỳ và thế giới, nổi tiếng với thung lũng Si-li-con.
+ Một số trung tâm kinh tế lớn là Lốt An-giơ-lét, Xan Phran-xi-xcô,...