Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 2 (Cánh diều 2024): Hệ thống kĩ thuật

2.8 K

Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 10 Bài 2: Hệ thống kĩ thuật sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Công nghệ 10.

Công nghệ lớp 10 Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

A. Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

I. Khái niệm

- Khái niệm: Là một tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí với nhau, nhằm thực hiện nhiệm vụ nhất định.

- Liên kết trong hệ thống kĩ thuật:

+ Liên kết cơ khí

+ Liên kết điện

II. Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật

- Khái niệm: Là sự sắp xếp, tổ chức các phần tử bên trong của hệ thống thông qua các mối liên kết khác nhau trong một môi trường làm việc.

- Cấu trúc gồm:

+ Phần tử đầu vào: tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật.

+ Phần tử xử lí và điều khiển: xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.

+ Phần tử đầu ra: thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Cánh diều  (ảnh 1)

- Các liên kết:

+ Liên kết cơ khí: lắp ghép, truyền chuyển động và lực

+ Liên kết thủy lực, khí nén: truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí

+ Liên kết điện, điện tử: truyền năng lượng và thông tin

+ Liên kết truyền thông tin: liên kết có dây, liên kết bằng mạng, sóng, …

B. Bài tập trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Câu 1. Phần tử xử lí và điều khiển:

A. Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật

B. Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.

C. Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Phần tử đầu vào: Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật

+ Phần tử xử lí và điều khiển: Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.

+ Phần tử đầu ra: Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.

Câu 2. Phần tử đầu ra:

A. Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật

B. Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.

C. Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: C

Giải thích:

+ Phần tử đầu vào: Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật

+ Phần tử xử lí và điều khiển: Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.

+ Phần tử đầu ra: Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.

Câu 3. Trong hệ thống điều khiển cấp nước sau đây, hãy cho biết đâu là phần tử đầu vào?

A. Thông tin về mực nước trong các bể, do phao điện cung cấp

B. Mạch điều khiển cung cấp điện để ngừng bơm khi cần thiết

C. Máy bơm

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: A

Giải thích:

+ Phần tử đầu vào: Thông tin về mực nước trong các bể, do phao điện cung cấp

+ Phần tử xử lí và điều khiển: Mạch điều khiển cung cấp điện để ngừng bơm khi cần thiết

+ Phần tử đầu ra: Máy bơm

Câu 4. Trong hệ thống điều khiển cấp nước sau đây, hãy cho biết đâu là phần tử xử lí và điều khiển?

A. Thông tin về mực nước trong các bể, do phao điện cung cấp

B. Mạch điều khiển cung cấp điện để ngừng bơm khi cần thiết

C. Máy bơm

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Phần tử đầu vào: Thông tin về mực nước trong các bể, do phao điện cung cấp

+ Phần tử xử lí và điều khiển: Mạch điều khiển cung cấp điện để ngừng bơm khi cần thiết

+ Phần tử đầu ra: Máy bơm

Câu 5. Trong hệ thống điều khiển cấp nước sau đây, hãy cho biết đâu là phần tử đầu ra?

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 2 (có đáp án): Hệ thống kĩ thuật | Thiết kế và công nghệ 10

A. Thông tin về mực nước trong các bể, do phao điện cung cấp

B. Mạch điều khiển cung cấp điện để ngừng bơm khi cần thiết

C. Máy bơm

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: C

Giải thích:

+ Phần tử đầu vào: Thông tin về mực nước trong các bể, do phao điện cung cấp

+ Phần tử xử lí và điều khiển: Mạch điều khiển cung cấp điện để ngừng bơm khi cần thiết

+ Phần tử đầu ra: Máy bơm

Câu 6. Hệ thống kĩ thuật là tập hợp phần tử nào sau đây?

A. Các chi tiết máy

B. Bộ phận máy

C. Thiết bị

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Hệ thống kĩ thuật là tập hợp các phần tử như chi tiết, bộ phận, máy, thiết bị có mối liên kết vật lí với nhau, nhằm thực hiện nhiệm vụ nhất định.

Câu 7. Hệ thống điều khiển cấp nước gia đình có mấy kiểu liên kết?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án đúng: B

Giải thích: Hệ thống điều khiển cấp nước gia đình có 2 kiểu liên kết:

+ Liên kết cơ khí

+ Liên kết điện

Câu 8. Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật gồm mấy phần tử cơ bản?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật gồm 3 phần tử cơ bản:

+ Phần tử đầu vào

+ Phần tử xử lí và điều khiển

+ Phần tử đầu ra

Câu 9. Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật có phần tử cơ bản nào sau đây?

A. Phần tử đầu vào

B. Phần tử xử lí và điều khiển

C. Phần tử đầu ra

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật gồm 3 phần tử cơ bản:

+ Phần tử đầu vào

+ Phần tử xử lí và điều khiển

+ Phần tử đầu ra

Câu 10. Phần tử đầu vào:

A. Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật

B. Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.

C. Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: A

Giải thích:

+ Phần tử đầu vào: Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật

+ Phần tử xử lí và điều khiển: Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.

+ Phần tử đầu ra: Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.

Câu 11. Liên kết cơ khí:

A. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực

B. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí

C. Dùng để truyền năng lượng và thông tin

D. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …

Đáp án đúng: A

Giải thích:

+ Liên kết cơ khí: Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực

+ Liên kết thủy lực, khí nén: Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí

+ Liên kết điện, điện tử: Dùng để truyền năng lượng và thông tin

+ Liên kết truyền thông tin: Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …

Câu 12. Liên kết thủy lực, khí nén:

A. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực

B. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí

C. Dùng để truyền năng lượng và thông tin

D. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Liên kết cơ khí: Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực

+ Liên kết thủy lực, khí nén: Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí

+ Liên kết điện, điện tử: Dùng để truyền năng lượng và thông tin

+ Liên kết truyền thông tin: Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …

Câu 13. Liên kết điện, điện tử:

A. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực

B. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí

C. Dùng để truyền năng lượng và thông tin

D. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …

Đáp án đúng: C

Giải thích:

+ Liên kết cơ khí: Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực

+ Liên kết thủy lực, khí nén: Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí

+ Liên kết điện, điện tử: Dùng để truyền năng lượng và thông tin

+ Liên kết truyền thông tin: Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …

Câu 14. Liên kết truyền thông tin:

A. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực

B. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí

C. Dùng để truyền năng lượng và thông tin

D. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …

Đáp án đúng: D

Giải thích:

+ Liên kết cơ khí: Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực

+ Liên kết thủy lực, khí nén: Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí

+ Liên kết điện, điện tử: Dùng để truyền năng lượng và thông tin

+ Liên kết truyền thông tin: Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …

Câu 15. Phương thức của liên kết truyền thông tin:

A. Liên kết có dây

B. Liên kết bằng mạng Internet

C. Cáp quang

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Liên kết truyền thông tin có nhiều phương thức khác nhau như: liên kết có dây, liên kết bằng mạng Internet, Wifi, sóng radio, sóng điện tử, cáp quang, ..

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 3: Một số công nghệ phổ biến

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 4: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ

Lý thuyết Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 1: Khái quát về công nghệ

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 5: Các cuộc cách mạng công nghiệp

Đánh giá

0

0 đánh giá