Sách bài tập KTPL 11 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Văn hoá tiêu dùng| SBT Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo

557

Với giải sách bài tập Kinh tế Pháp luật 11 Bài 9: Văn hoá tiêu dùng sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Kinh tế Pháp luật 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Kinh tế Pháp luật 11 Bài 9: Văn hoá tiêu dùng

I. Củng cố

Hãy đánh dấu ✓ vào câu trả lời đúng.

Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hoạt động nào được xem là động lực kích thích sản xuất, thúc đẩy kinh tế phát triển?

a. Mua bán.

b. Trao đổi.

c. Tích trữ.

d. Tiêu dùng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Tiêu dùng là mục đích của sản xuất vì

a, tiêu dùng giúp người mua thoả mãn nhu cầu.

b, tiêu dùng giúp nhà sản xuất bán được nhiều hàng.

c. không có tiêu dùng, sản xuất không có ý nghĩa, không có giá trị

d. tiêu dùng thúc đẩy văn hoá – xã hội phát triển, từ đó sản xuất sẽ phát triển theo.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Tổng thể các yếu tố giá trị, chuẩn mực, tâm lí,... tạo nên tập quán tiêu dùng, biểu hiện qua hành vi tiêu dùng của một cộng đồng nhất định được gọi là

a. văn hoá sản xuất.

b. văn hoá kinh doanh.

c. văn hoá tiêu dùng.

d. văn hoá ứng xử.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Vai trò của văn hoá tiêu dùng được thể hiện khi

a. thị trường hoạt động ổn định.

b. người tiêu dùng sử dụng các dịch vụ trong nền kinh tế.

c. giữ gìn, phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

d. kết nối quan hệ mua – bán.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trường hợp nào sau đây chưa thể hiện văn hoá trong tiêu dùng?

a. Siêu thị M đưa ra chương trình khuyến mãi giảm giá, tặng sản phẩm không sử dụng túi ni lông cho khách hàng.

b. Đàn lợn chết do dịch bệnh, ông B chủ động mang đi tiêu huỷ để không làm dịch lây lan.

c. Chị A chen lấn, không xếp hàng chờ thanh toán khi mua hàng trong siêu thị.

d. Cửa hàng C chủ động nhận lỗi, đối sản phẩm, giảm giá cho khách khi phát hiện sản phẩm đã bán bị hỏng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Giữ gìn, phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc thể hiện đặc điểm nào trong văn hoá tiêu dùng Việt Nam?

a. Tính hợp lí,

b. Tính giá trị.

c. Tính kế thừa.

d. Tính thời đại

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Tính giá trị trong văn hoá tiêu dùng được thể hiện như thế nào?

a. Tiêu dùng chú trọng vào giá thành, mẫu mã của sản phẩm.

b. Tiêu dùng dựa trên thu nhập, nhu cầu của người tiêu dùng.

c. Tiêu dùng hướng tới các giá trị tốt đẹp.

d. Tiêu dùng hướng tới số lượng, giá thành sản phẩm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Anh H ưu tiên thanh toán không dùng tiền mặt mỗi khi mua sắm, điều này thể hiện đặc điểm gì trong văn hoá tiêu dùng?

a. Tính giá trị.

b. Tính thời đại.

c. Tính kế thừa.

d. Tính hợp lí.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Chị M lên kế hoạch mua sắm mỗi tuần dựa trên thu nhập, nhu cầu của bản thân và gia đình, việc làm của chị M thể hiện đặc điểm gì trong văn hoá tiêu dùng?

a. Tính giá trị.

b. Tính thời đại.

c. Tính kế thừa.

d. Tính hợp lí.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Xây dựng văn hoá tiêu dùng ở Việt Nam là trách nhiệm của

a. Nhà nước và doanh nghiệp.

b. Nhà nước và người tiêu dùng.

c. Nhà nước, doanh nghiệp và người tiêu dùng.

d. Người tiêu dùng và doanh nghiệp.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

II. Luyện tập

Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?

a. Xu hướng tiêu dùng sản phẩm xanh có vai trò thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển.

b. Văn hoá tiêu dùng của mỗi cộng dâng, dân tộc được thể hiện ở tâm lí, phong tục, tập quán,... của họ.

c. Chiến lược sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế chịu sự tác động rất lớn từ văn hoá tiêu dùng.

d. Văn hoá tiêu dùng góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống trong tiêu dùng của dân tộc.

Lời giải:

- Nhận định a. Em đồng tình với nhận định này. Xu hướng tiêu dùng sản phẩm xanh có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế và xã hội phát triển. Sản phẩm xanh thường đảm bảo rằng các quy trình sản xuất và sử dụng không gây hại cho môi trường và sức khỏe con người, giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của sản xuất công nghiệp. Điều này có thể tạo ra các cơ hội kinh doanh mới, tăng sức cạnh tranh của các doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển bền vững.

- Nhận định b. Em đồng tình với nhận định này. Văn hoá tiêu dùng thường phản ánh tâm lý và cách sống của mỗi cộng đồng, dân tộc. Phong tục, tập quán, và thói quen tiêu dùng đặc trưng cho mỗi người dân và đóng vai trò quan trọng trong xây dựng và bảo tồn văn hoá của họ.

- Nhận định c. Em đồng tình với nhận định này. Văn hoá tiêu dùng có thể ảnh hưởng lớn đến chiến lược sản xuất và kinh doanh của các doanh nghiệp. Để thành công, các doanh nghiệp cần hiểu và phản ánh văn hoá tiêu dùng của khách hàng, đáp ứng nhu cầu và mong muốn của họ.

- Nhận định d. Em đồng tình với nhận định này. Văn hoá tiêu dùng thường có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn và phát triển các giá trị truyền thống của một dân tộc. Cách mua sắm, tiêu dùng và ưa chuộng các sản phẩm và dịch vụ có thể được lấy từ các giá trị truyền thống và văn hoá của một cộng đồng.

Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.

Trường hợp 1. Người tiêu dùng Việt Nam ngày càng ưa chuộng các sản phẩm địa phương, nội địa. Họ sẵn sàng chi tiền nhiều hơn cho các mặt hàng có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, sạch, xanh, an toàn, đảm bảo chất lượng. Nắm bắt được xu hướng này, hệ thống siêu thị, cửa hàng C đã đẩy mạnh kết nối với các nhà sản xuất trong nước, chủ động tạo nguồn cung, ổn định giá cả, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và thu được lợi nhuận cao.

Trường hợp 2. Ở thị trường thành phố H, quần áo của các thương hiệu nổi tiếng đã qua sử dụng trở thành sự lựa chọn của nhiều bạn trẻ. Đây là việc làm tích cực, tuyên truyền cho người dân về ý thức tái sử dụng những gì có thể sử dụng lại, góp phần bảo vệ môi trường, mở ra một hướng kinh doanh mới, hình thành lối sống hiện đại, văn minh.

Nêu suy nghĩ của em về việc làm của các chủ thể trong hai trường hợp trên. Từ đó, trình bày vai trò của văn hoá tiêu dùng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội.

Lời giải:

- Trường hợp 1: Người tiêu dùng ưa chuộng sản phẩm địa phương, nội địa với nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, sạch, xanh, và an toàn đã phản ánh sự quan tâm của họ đến chất lượng và nguồn gốc của sản phẩm. Bên cạnh đó, hệ thống siêu thị và cửa hàng C đã nhận biết và nắm bắt được xu hướng này bằng cách tạo nguồn cung từ các nhà sản xuất trong nước và duy trì giá cả ổn định. Họ đã chủ động đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và tối ưu hóa lợi nhuận của mình.

- Trường hợp 2: Việc sử dụng quần áo đã qua sử dụng của các thương hiệu nổi tiếng tại thành phố H là một hành động tích cực và có ý nghĩa môi trường. Điều này thể hiện ý thức tái sử dụng và giúp giảm lượng rác thải và tài nguyên tiêu hao. Đồng thời, việc này mở ra một hướng kinh doanh mới cho các cửa hàng và cung cấp lựa chọn bổ ích cho người tiêu dùng. Ngoài ra, việc tuyên truyền về ý thức môi trường cũng có tác động tích cực đến lối sống hiện đại và văn minh, thúc đẩy nhận thức về bảo vệ môi trường trong cộng đồng.

- Vai trò của văn hóa tiêu dùng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:

+ Góp phần giữ gìn, phát huy các giá trị truyền thống về tiêu dùng và tiếp thu các giá trị hiện đại

+ Văn hóa tiêu dùng tác động đến chiến lược sản xuất kinh doanh của các chủ thể, đặc biệt là chiến lược về sản phẩm

Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy nhận xét về biện pháp xây dựng văn hoá tiêu dùng của chủ thể trong các trường hợp sau:

Trường hợp 1. Hưởng ứng chương trình bình chọn “Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích”, doanh nghiệp A tích cực cải tiến mẫu mã, đầu tư chất lượng sản phẩm, chú ý đến sức khoẻ của người tiêu dùng, yếu tố môi trường... Điều này đã góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh cho thương hiệu Việt, đồng thời đẩy mạnh việc thực hiện thiết thực, hiệu quả cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam".

Trường hợp 2. Nhằm phát huy mạnh mẽ lòng yêu nước, ý chí tự lực, tự cường, tự tôn dân tộc, góp phần xây dựng và hình thành nét đẹp trong văn hoá tiêu dùng của người Việt Nam, bạn A cùng với các bạn trong lớp 11B đã tích cực hưởng ứng phong trào “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam. Các bạn tích cực vận động mọi người nhận thức đúng đắn về chất lượng hàng hoá, dịch vụ tại Việt Nam. Người Việt ưu tiên dùng hàng Việt là việc làm biểu hiện lòng yêu nước, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh trong nước phát triển.

Lời giải:

Trường hợp 1: Biện pháp xây dựng văn hoá tiêu dùng của doanh nghiệp A cho thấy họ tập trung vào việc cung cấp cho người tiêu dùng các sản phẩm tốt hơn và bảo vệ môi trường. Họ cũng tham gia vào cuộc vận động "Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích", thể hiện tầm nhìn và cam kết của họ đối với sự phát triển và phát triển của thương hiệu Việt Nam. Điều này giúp họ nâng cao khả năng cạnh tranh và tạo dấu ấn tích cực trong văn hoá tiêu dùng.

Trường hợp 2: Hành động của bạn A cùng với các bạn trong lớp 11B không chỉ thể hiện lòng yêu nước mà còn góp phần định hình và xây dựng một phần trong văn hoá tiêu dùng của người Việt Nam, khuyến khích sự tự hào về sản phẩm trong nước và thúc đẩy sự phát triển kinh doanh trong nước.

Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy đọc các trường hợp sau và cho biết em sẽ đưa ra lời khuyên như thế nào nếu em là người thân của các chủ thể.

Trường hợp 1. Em và bạn M cùng nhau vào quán ăn tự phục vụ. Ăn xong, bạn M ra về mà không dọn dẹp bàn ăn sạch sẽ.

Trường hợp 2. Dù có thu nhập thấp nhưng chị A thường xuyên mua sắm và thanh toán bằng thẻ ghi nợ ngân hàng trên các ứng dụng.

Trường hợp 3. Anh T thường so sánh và chế bai sự khác biệt giữa các địa phương, những đặc sản vùng miền khi lựa chọn tiêu dùng các mặt hàng ẩm thực như mì, bún, rau quả, trái cây,...

Trường hợp 4. Để sản xuất kinh doanh mang lại lợi nhuận cao, doanh nghiệp H thường xả trực tiếp chất thải ra môi trường, gây ô nhiễm.

Lời giải:

Trường hợp 1: Em sẽ khuyên bạn M rằng việc giữ bàn ăn sạch sẽ là trách nhiệm của mỗi người dùng, và việc dọn dẹp sau khi ăn giúp duy trì môi trường ăn uống tốt cho mọi người và tôn trọng công việc của nhân viên quán.

Trường hợp 2: Em sẽ khuyên chị A nên quản lý tài chính và sử dụng thẻ ghi nợ cẩn thận hơn. Việc thanh toán qua thẻ ghi nợ trên các ứng dụng cần được kiểm soát để tránh việc sau này dính phải tình trạng nợ xấu.

Trường hợp 3: Em sẽ khuyên anh T rằng mỗi địa phương và vùng miền đều có đặc sản riêng, và đôi khi việc ủng hộ sản phẩm địa phương có thể giúp cộng đồng và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, không nên chê bai như vậy vì như thế là thiếu tôn trọng.

Trường hợp 4: Em sẽ khuyên doanh nghiệp H hãy tuân thủ các quy tắc về xử lý chất thải. Xả chất thải ra môi trường gây ô nhiễm và làm hại môi trường và sức khỏe con người. Họ cần tìm cách thân thiện hơn với môi trường, có biện pháp xử lý chất thải tốt hơn để đảm bảo sự bền vững và tôn trọng môi trường.

III. Vận dụng

Vận dụng SBT Kinh tế Pháp luật 11Em hãy tìm hiểu và viết bài nhận xét về đặc điểm trong văn hoá tiêu dùng ở địa phương em.

Lời giải:

- Trong văn hoá tiêu dùng tại địa phương em, người dân thường ưa chuộng và ưu tiên sử dụng các sản phẩm và dịch vụ sản xuất tại địa phương. Điều này thể hiện lòng tự hào và sự hỗ trợ cho nền kinh tế địa phương.

- Người dân thường yêu thích và ưa chuộng các món ăn địa phương, và bữa ăn thường là cơ hội để gia đình và bạn bè tận hưởng thời gian bên nhau.

- Văn hoá tiêu dùng thường liên quan chặt chẽ đến các lễ hội và nghi lễ truyền thống tại địa phương. Việc mua sắm và tiêu dùng trong các dịp này có ý nghĩa tôn giáo và văn hóa đối với người dân.

- Văn hoá tiêu dùng ở địa phương của em thường kết hợp giữa các giá trị truyền thống và sự tiến bộ hiện đại. Người dân thường lựa chọn sản phẩm và dịch vụ phù hợp với cả hai khía cạnh này.

Xem thêm các bài giải SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 8: Đạo đức kinh doanh

Bài 9: Văn hoá tiêu dùng

Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Bài 11: Bình đẳng giới

Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Đánh giá

0

0 đánh giá