Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 8 (Cánh diều 2024): Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón

6.4 K

Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 10 Bài 8: Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Công nghệ 10.

Công nghệ lớp 10 Bài 8: Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón

A. Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 8: Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón

1. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

- Là công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người.

1.1. Nguyên lí sản xuất phân hữu cơ vi sinh

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 8: Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón - Cánh diều  (ảnh 1)

- Nhóm vi sinh cố định đạm

- Nhóm vi sinh chuyển hóa lân

- Nhóm vi sinh phân giải cellulose

1.2. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh

- Làm tăng lượng mùn, tăng độ phì nhiêu và cân bằng pH của đất

- Tăng cường khả năng chống chịu cho cây trồng

- An toàn với con người, thân thiện với môi trường, thích hợp với trồng trọt hữu cơ

1.3. Nhược điểm của phân hữu cơ vi sinh

- Hiệu quả chậm, bảo quản phức tạp và hạn sử dụng ngắn

- Mỗi loại phân chỉ thích hợp cho một loại hoặc một nhóm cây trồng

- Giá thành cao

2. Ứng dụng công nghệ nano trong sản xuất phân bón

- Là công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử.

2.1. Nguyên lí sản xuất phân bón nano

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 8: Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón - Cánh diều  (ảnh 1)

Các hạt nano trong phân bón tạo thành bằng phương pháp khử hóa học.

2.2. Ưu điểm của phân bón nano

- Dễ phân tán, bám dính, diện tích tiếp xúc tăng và có khả năng bám sâu vào cây trồng

- Tỉ lệ hấp thụ dinh dưỡng của cây cao

- Tiết kiệm phân bón

2.3. Nhược điểm của phân bón nano

- Bón quá liều hoặc không đúng thời điểm gây lãng phí, tồn dư kim loại nặng trong nông sản, ảnh hưởng đến người tiêu dùng.

- Giá thành cao.

3. Ứng dụng công nghệ sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát

3.1. Nguyên lí sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát

- Sử dụng công nghệ lí – hóa

- Cấu tạo hạt phân bón tan chậm:

+ Phần vỏ: các lớp polymer sinh học với độ dày khác nhau

+ Phần nhân: các nguyên tố dinh dưỡng N, P, K, Mn, …

3.2. Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát

- Giảm thiểu sự rửa trôi và bay hơi của phân bón

- Tiết kiệm công bón

- Hạn chế ô nhiễm mạch nước ngầm, không khí và thoái hóa đất

3.3. Nhược điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát

- Giá thành sản xuất và giá bán cao

- Chủng loại chưa đa dạng

B. Bài tập trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 8: Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón

Câu 1. Hiệu quả sử dụng của phân hữu cơ vi sinh so với phân hóa học:

A. Nhanh hơn

B. Chậm hơn

C. Như nhau

D. Không xác định

Đáp án đúng: B

Giải thích: Phân hữu cơ vi sinh có hiệu quả sử dụng chậm hơn phân hóa học, bảo quản phức tạp và hạn sử dụng ngắn.

Câu 2. Phân hữu cơ vi sinh có giá thành:

A. Cao

B. Thấp

C. Vừa phải

D. Không xác định

Đáp án đúng: A

Giải thích: Giá thành của phân hữu cơ vi sinh cao.

Câu 3. Nhược điểm của phân hữu cơ vi sinh là:

A. Hiệu quả chậm

B. Bảo quản phức tạp

C. Hạn sử dụng ngắn

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Nhược điểm của phân hữu cơ vi sinh:

+ Hiệu quả chậm, bảo quản phức tạp, hạn sử dụng ngắn.

+ Mỗi loại phân chỉ thich showpj cho 1 hoặc 1 nhóm cây trồng

+ Giá thành cao

Câu 4. Cấu tạo của phân bón tan chậm có kiểm soát:

A. Phần vỏ

B. Phần nhân

C. Phần vỏ và phần nhân

D. Đáp án khác

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cấu tạo của phân bón tan chậm có kiểm soát:

+ Phần vỏ bọc: là các lớp polymer sinh học với độ dày khác nhau.

+ Phần nhân: là các nguyên tố dinh dưỡng như N, P, K, Mn, Bo, Cu

Câu 5. Phần vỏ của phân bón tan chậm có kiểm soát là:

A. Là các lớp polymer sinh học với độ dày khác nhau.

B. Là các nguyên tố dinh dưỡng như N, P, K, Mn, Bo, Cu

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cấu tạo của phân bón tan chậm có kiểm soát:

+ Phần vỏ bọc: là các lớp polymer sinh học với độ dày khác nhau.

+ Phần nhân: là các nguyên tố dinh dưỡng như N, P, K, Mn, Bo, Cu

Câu 6. Có mấy công nghệ hiện đại được ứng dụng trong sản xuất phân bón?

A. 1        B. 2

C. 3        D. 4

Đáp án đúng: C

Giải thích: Có 3 công nghệ hiện đại được ứng dụng trong sản xuất phân bón:

+ Công nghệ vi sinh

+ Công nghệ nano

+ Công nghệ sản xuất phân tan chậm có kiểm soát

Câu 7. Đâu là công nghệ hiện đại được ứng dụng trong sản xuất phân bón?

A. Công nghệ vi sinh

B. Công nghệ nano

C. Công nghệ sản xuất phân tan chậm có kiểm soát

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Có 3 công nghệ hiện đại được ứng dụng trong sản xuất phân bón:

+ Công nghệ vi sinh

+ Công nghệ nano

+ Công nghệ sản xuất phân tan chậm có kiểm soát

Câu 8. Có mấy chủng vi sinh vật sử dụng phổ biến?

A. 1        B. 2

C. 3        D. 4

Đáp án đúng: C

Giải thích: Có 3 chủng vi sinh vật sử dụng phổ biến:

+ Nhóm vi sinh vật cố định đạm

+ Nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân

+ Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose

Câu 9. Đâu là chủng vi sinh vật được sửu dụng phổ biến?

A. Nhóm vi sinh vật cố định đạm

B. Nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân

C. Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Có 3 chủng vi sinh vật sử dụng phổ biến:

+ Nhóm vi sinh vật cố định đạm

+ Nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân

+ Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose

Câu 10. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh là:

A. Tăng lượng mùn trong đất

B. Tăng độ phì nhiêu cảu đất

C. Cân bằng pH

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Phân hữu cơ vi sinh có ưu điểm:

+ Làm tăng lượng mùn, tăng phì nhiêu, cân bằng pH

+ Tăng khả năng chống chịu cho cây trồng

+ An toàn với người, thân thiện với môi trường, thích hợp với trồng trọt hữu cơ

Câu 11. Phần nhân của phân bón tan chậm có kiểm soát là:

A. Là các lớp polymer sinh học với độ dày khác nhau.

B. Là các nguyên tố dinh dưỡng như N, P, K, Mn, Bo, Cu

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án đúng: B

Giải thích: Cấu tạo của phân bón tan chậm có kiểm soát:

+ Phần vỏ bọc: là các lớp polymer sinh học với độ dày khác nhau.

+ Phần nhân: là các nguyên tố dinh dưỡng như N, P, K, Mn, Bo, Cu

Câu 12. Nhược điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát:

A. Giá thành sản xuất cao

B. Giá bán cao

C. Chủng loại chưa đa dạng

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Phân bón tan chậm có kiểm soát có giá thành sản xuất và giá bán cao, chủng loại chưa đa dạng nên tùy từng loại cây trồng mà phải bổ sung thêm các loại phân khác.

Câu 13. Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát là:

A. Giảm thiểu sự rửa trôi

B. Giảm thiểu sự bay hơi

C. Tiết kiệm công bón

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Phân bón tan chậm có kiểm soát giảm thiểu sự rửa trôi và bay hơi của phân bón, do đó tiết kiệm được phân bón, giảm được 40 – 60% lượng phân bón so với phân bón thông thường.

Câu 14. So với phân bón thông thường, phân bón tan chậm có kiểm soát giảm lượng phân bón khoảng:

A. 20%

B. 40- 60%

C. 80%

D. 40%

Đáp án đúng: B

Giải thích: Phân bón tan chậm có kiểm soát giảm thiểu sự rửa trôi và bay hơi của phân bón, do đó tiết kiệm được phân bón, giảm được 40 – 60% lượng phân bón so với phân bón thông thường.

Câu 15. Phân bón tan chậm có kiểm soát giúp:

A. Hạn chế ô nhiễm mạch nước ngầm

B. Hạn chế ô nhiễm không khí

C. Hạn chế thoái hóa đất

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Phân bón tan chậm có kiểm soát hạn chế ô nhiễm mạch nước ngầm, hạn chế ô nhiễm không khí, hạn chế thoái hóa đất.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 7: Một số loại phân bón thường dùng trong trồng trọt

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 8: Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón

Lý thuyết Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 3: Phân bón

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 9: Giống cây trồng

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Đánh giá

0

0 đánh giá