Giải SBT Vật lí 11 trang 7 Kết nối tri thức

102

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 7 chi tiết trong Bài 2: Mô tả dao động điều hòa Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Bài 2: Mô tả dao động điều hòa

Bài 2.7 trang 7 SBT Vật lí 11: Phương trình dao động điều hoà là x=5cos(10πtπ2)(cm).Tính thời gian để vật đi được quãng đường 2,5 cm kẻ từ thời điểm t = 0.

Lời giải:

Từ phương trình ta có : ω=10π=>T=2πω=2π10π=0,2(s)

Và biên độ dao động A= 5 (cm)

Ta có  S=2,5=A2

Tại thời điểm t=0 vật ở VTCB  đi ra biên dương . Để đi hết quãng đường S=A2thì nó đi từ VTCB:  x=A2 => t=T12=0,212=160(s)

Bài 2.8 trang 7 SBT Vật lí 11: Đồ thị li độ theo thời gian của một chất điềm dao động điều hoà được mô tả như Hình 2.1

Sách bài tập Vật lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Mô tả dao động điều hòa (ảnh 1)

a) Xác định biên độ, chu kì và pha ban đầu của dao động.

b) Viết phương trình dao động.

c) Xác định li độ của vật ở các thời điểm 0,4 s ; 0,6 s và 0,8 s.

Lời giải:

a) Từ đồ thị ta có

Biên độ dao động của vật : A=xmax=20(cm)

Từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là T2=0,4=>T=0,8(s)

Tại thời điểm t = 0 , vật ở vị trí biên âm : x=A=20(cm)

=> x=Acosφ =>cosφ=xA=1=>φ=π

b) Ta có chu kì dao động của vật : T=0,8=>ω=2π0,8=2,5π(rad/s)

Vậy phương trình dao động : x=20cos(2,5πt+π)

c) Lúc t= 0,4 (s) vật đang ở vị trí biên dương : x=A=20(cm)

Lúc t= 0,6 (s) vật đang ở VTCB : x=0

Lúc t= 0,8 (s) vật đang ở vị trí biên âm : x=A=20(cm)

Bài 2.9 trang 7 SBT Vật lí 11: Đồ  thị li độ theo thời gian x1,x2 của hai chất điểm dao động điều hoà được mô tả như Hình 2.2:

Sách bài tập Vật lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Mô tả dao động điều hòa (ảnh 1)

a) Xác định độ lệch pha của hai dao dao động.

b) Viết phương trình dao động của x1,x2

Lời giải:

a) Từ đồ thị ta có :

Tại thời điểm t=0 , vật x1 ở vị trí cân bằng x=0

=> x1=A1cosφ1<=>cosφ1=0=>φ1=π2

Biên độ dao động của x2A=xmax=10(cm)

Tại thời điểm t=0 , vật x2 ở vị trí biên âm x=A

=>x2=Acosφ2<=>cosφ2=1=>φ2=π

=> độ lệch pha của hai dao dao động Δφ=|φ1φ2|=π2

=> hai dao động vuông pha với nhau .

b) Từ đồ thị ta có :

Xét x1

Biên độ dao động của x1 : A=xmax=20(cm)

Từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là T2=0,4=>T=0,8(s)=>ω=2πT=2π0,8=2,5π(rad/s)

=> Phương trình dao động x1=20cos(2,5πt+π2)

Xét x2

Biên độ dao động của x2 : A=xmax=10(cm)

Từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là T2=0,4=>T=0,8(s)=>ω=2πT=2π0,8=2,5π(rad/s)

=> Phương trình dao động x2=10cos(2,5πt+π)

Bài 2.10 trang 7 SBT Vật lí 11: Một chất điểm dao động điều hoà với chu khí T = 2s. trong 3 s vật đi được quãng đường 60 cm. Khi t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng và hướng về vị trí biên dương. Hãy viết phương trình dao động của vật.

Lời giải:

Ta có chu kì dao động : T=2s=>ω=2πT=π(rad/s)

Ta có : tT=32=1,5=>t=1,5T=T+T2 =>S=4A+2A=6A=60cm =>A=10(cm)

Khi t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng xx=0 và v>0

x1=A1cosφ1<=>cosφ1=0=>φ1=π2

Vậy phương trình dao động của vật là : x=10cos(πtπ2)

Bài 2.11 trang 7 SBT Vật lí 11: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x=10cos(2πt+5π6)(cm). Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t= 1 s đến t = 2,5 s.

Lời giải:

Từ phương trình ta có:

Biên độ dao động A=10cm

Biên độ góc ω=2π=>T=2πω=1s

Khoảng thời gian từ t= 1 s đến t = 2,5 s =>Δt=1,5s=1,5T=T+T2

=> Quãng đường vật đi được trong 1,5 T là  S=4A+2A=6A=60cm

Đánh giá

0

0 đánh giá