Lý thuyết Công nghệ 10 Chương 3 (Kết nối tri thức 2024): Phân bón hay, chi tiết

2.4 K

Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 10 Chương 3: Phân bón sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Công nghệ 10.

Công nghệ lớp 10 Chương 3: Phân bón

A. Lý thuyết Công nghệ 10 Chương 3: Phân bón

I. Hệ thống kiến thức

- Giới thiệu chung về phân bón:

+ Khái niệm, vai trò

+ Đặc điểm cơ bản của các loại phân bón

+ Nhận biết một số phân bón thông thường

- Sử dụng và bảo quản phân bón :

+ Sử dụng và bảo quản phân bón hóa học

+ Sử dụng và bảo quản phân bón hữu cơ

+ Sử dụng và bảo quản phân bón vi sinh vật

- Công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón:

+ Nguyên lí chung

+ Phân bón vi sinh cố định đạm

+ Phân bón vi sinh chuyển hóa lân

+ Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ

II. Câu hỏi

1. Trình bày khái niệm về phân bón và vai trò của phân bón đối với đất trồng?

2.  Nêu đặc điểm của một số loại phân bón phổ biến. So sánh ưu, nhược điểm của phân bón hóa học, phân bón hữu cơ và phân bón vi sinh.

3.  So sánh biện pháp sử dụng và bảo quản các loại phân bón hóa học, phân bón hữu cơ và phân bón vi sinh.

4. Nêu nguyên lí chung sản xuất phân bón vi sinh. Trình bày các bước sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm, phân bón vi sinh chuyển hóa lân và phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ.

5. Quan sát và nêu những điểm chưa hợp lí trong bảo quản, sử dụng phân bón ở gia đình, địa phương em; đề xuất giải pháp để khắc phục những điểm chưa hợp lí đó.

B. Bài tập trắc nghiệm Công nghệ 10 Chương 3: Phân bón

Câu 1. Nguyên liệu sản xuất phân bón hóa học là:

A. Nguyên liệu tự nhiên

B. Nguyên liệu tổng hợp

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án đúng: C

Giải thích: Trong quá trình sản xuất phân bón hóa học có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.

Câu 2. Tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học:

A. Hại hệ sinh vật đất

B. Làm tồn dư phân bón trong nông sản

C. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Bón nhiều phân hóa học gây hại hệ sinh vật đất, làm tồn dư phân bón trong nông sản, ảnh hưởng đến sức khỏe con người

Câu 3. Phân bón hóa học có mấy đặc điểm cơ bản?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án đúng: B

Giải thích: Phân bón hóa học có 2 đặc điểm cơ bản:

+ Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.

+ Phần lớn dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.

Câu 4. Phân bón hóa học có đặc điểm gì?

A. Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.

B. Phần lớn dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án đúng: C

Giải thích: Phân bón hóa học có 2 đặc điểm cơ bản:

+ Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.

+ Phần lớn dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.

Câu 5. Vi sinh vật sống trong phân bón vi sinh là:

A. Vi sinh vật cố định đạm

B. Vi sinh vật chuyển hóa lân

C. Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Phân bón vi sinh là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống như vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hóa lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

Câu 6. Quy trình sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ gồm mấy bước?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án đúng: C

Giải thích: Quy trình sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ gồm 3 bước:

+ Bước 1: Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ.

+ Bước 2: Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

+ Bước 3: Kiểm tra chất lượng phân bón, đóng gói, bảo quản.

Câu 7. Quy trình sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ có bước nào sau đây?

A. Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ.

B. Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

C. Kiểm tra chất lượng phân bón, đóng gói, bảo quản.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Quy trình sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ gồm 3 bước:

+ Bước 1: Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ.

+ Bước 2: Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

+ Bước 3: Kiểm tra chất lượng phân bón, đóng gói, bảo quản.

Câu 8. Bước đầu tiên của quy trình sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ là:

A. Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ.

B. Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

C. Kiểm tra chất lượng phân bón, đóng gói, bảo quản.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: A

Giải thích: Quy trình sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ gồm 3 bước:

+ Bước 1: Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ.

+ Bước 2: Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

+ Bước 3: Kiểm tra chất lượng phân bón, đóng gói, bảo quản.

Câu 9. Bước thứ hai của quy trình sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ là:

A. Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ.

B. Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

C. Kiểm tra chất lượng phân bón, đóng gói, bảo quản.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: B

Giải thích: Quy trình sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ gồm 3 bước:

+ Bước 1: Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ.

+ Bước 2: Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

+ Bước 3: Kiểm tra chất lượng phân bón, đóng gói, bảo quản.

Câu 10. Bước thứ ba của quy trình sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ là:

A. Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ.

B. Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

C. Kiểm tra chất lượng phân bón, đóng gói, bảo quản.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: C

Giải thích: Quy trình sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ gồm 3 bước:

+ Bước 1: Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ.

+ Bước 2: Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

+ Bước 3: Kiểm tra chất lượng phân bón, đóng gói, bảo quản.

Câu 11. Phân bón hữu cơ có mấy đặc điểm cơ bản?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án đúng: B

Giải thích: Phân bón hữu cơ có 2 đặc điểm cơ bản:

+ Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng.

+ Có hiệu quả chậm.

Câu 12. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của phân bón hữu cơ:

A. Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng.

B. Có hiệu quả chậm.

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án đúng: C

Giải thích: Phân bón hữu cơ có 2 đặc điểm cơ bản:

+ Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng.

+ Có hiệu quả chậm.

Câu 13. Bảo quản phân bón hóa hoạc:

A. Bảo quản nơi thoáng mát

B. Không để gần nguồn nhiệt

C. Tránh ánh nắng mặt trời

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Do một số loại phân hóa học gặp nóng sẽ xảy ra hiện tượng nổ nên cần bảo quản nơi thoáng mát, tránh gần nguồn nhiệt và tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.

Câu 14. Phân bón hữu cơ được vùi sâu là do phục thuộc vào:

A. Điều kiện khí hậu

B. Mùa vụ

C. Thành phần cơ giới của đất

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Độ sâu vùi phân bón hữu cơ tùy thuộc điều kiện khí hậu, mùa vụ và thành phần cơ giới của đất.

Câu 15. Thời gian bảo quản của phân bón vi sinh trong màu hè là bao lâu?

A. 2 tháng

B. 4 tháng

C. 6 tháng

D. 8 tháng

Đáp án đúng: B

Giải thích: Vào màu hè, phân bón vi sinh bảo quản được khoảng 4 tháng, về mùa đông sẽ bảo quản được khoảng 6 tháng.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Công nghệ 10 Chương 2: Đất trồng

Lý thuyết Công nghệ 10 Chương 3: Phân bón

Lý thuyết Công nghệ 10 Chương 4: Công nghệ giống cây trồng

Lý thuyết Công nghệ 10 Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Lý thuyết Công nghệ 10 Chương 6: Kĩ thuật trồng trọt

Đánh giá

0

0 đánh giá