Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân thức đại số (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8

2.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Bài 24: Phép nhân và phép chia phân thức đại số sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 8.

Lý thuyết Toán lớp 8 Bài 24: Phép nhân và phép chia phân thức đại số

A. Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân thức đại số

1. Nhân hai phân thức

Quy tắc: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

AB.CD=A.CB.D

Chú ý:  Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích dưới dạng rút gọn.

2. Tính chất của phép nhân phân thức

- Giao hoán: AB.CD=CD.AB

- Kết hợp: (AB.CD).EF=AB.(CD.EF)

- Tính chất phân phối đối với phép cộng: AB.(CD+EF)=AB.CD+AB.EF

Ví dụ:

2xz3y.6y38x2z=2xz.(6y3)3y.8x2z=y22x;

x21x2+4x.2xx1=(x1)(x+1).2xx(x+4)(x1)=2(x+1)x+4

3. Chia hai phân thức

Quy tắc: Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD khác 0, ta nhân phân thức AB với phân thức DC:        

AB:CD=AB.DC, với CD0.

Nhận xét: CD.DC=1. Ta nói DC là phân thức nghịch đảo của  CD.

Ví dụ:

1)

x29x2:x3x=(x3)(x+3)x2.xx3=(x3)(x+3).x(x2)(x3)=x(x+3)x2

2)

xz2.xzy3:x3yz=xz2.xzy3.yzx3=x.xz.yzz2.y3.x3=x2yz2x3y3z2=1xy2

Sơ đồ tư duy Phép nhân và phép chia phân thức đại số

B. Bài tập Phép nhân và phép chia phân thức đại số

Đang cập nhật...

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 23: Phép cộng và phép trừ phân thức đại số

Lý thuyết Bài 24: Phép nhân và phép chia phân thức đại số

Lý thuyết Bài 25: Phương trình bậc nhất một ẩn

Lý thuyết Bài 26: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Lý thuyết Bài 27: Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số

Lý thuyết Bài 28: Hàm số bậc nhất và đồ thị của hàm số bậc nhất 

Đánh giá

0

0 đánh giá