Với giải sách bài tập Địa Lí 11 Bài 3: Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 11. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập Địa Lí 11 Bài 3: Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
Câu 1 trang 10 SBT Địa lí 11: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1. Toàn cầu hoá kinh tế có biểu hiện nào dưới đây?
A. Tăng trị giá nhập khẩu dịch vụ.
B. Tăng trị giá xuất khẩu hàng hoá.
C. Tăng nhanh thương mại quốc tế.
D. Tăng nhanh thương mại nội địa
Trả lời:
Chọn C
2. Các tiêu chuẩn áp dụng toàn cầu không nhằm mục đích
A. nâng cao chất lượng sản phẩm, quản lí quá trình, cung cấp dịch vụ,...trên toàn cầu.
B. nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, tiếp cận thị trường quốc tế hiệu quả.
C. khai thác triệt để các lợi thế so sánh của một quốc gia.
D. góp phần thúc đẩy phát triển thương mại thế giới.
Trả lời:
Chọn C
3. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế?
A. Thúc đẩy hợp tác quốc tế.
B. Tăng tính độc quyền sản xuất.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Gia tăng phân hoá giàu nghèo.
Trả lời:
Chọn B
4. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực hình thành không phải do sự liên kết các quốc gia có
A. nét tương đồng về địa lí.
B. chung mục tiêu phát triển.
C. nét tương đồng về văn hoá.
D. sử dụng đồng tiền chung.
Trả lời:
Chọn D
5. Khu vực hoá kinh tế không đem lại hệ quả nào dưới đây?
A. Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Tăng cường tự do hoá thương mại.
C. Giảm sức ảnh hưởng của các cường quốc.
D. Tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn.
Trả lời:
Chọn C
Thông tin |
Toàn cầu hoá kinh tế |
Khu vực hoá kinh tế |
1. Hình thành nhiều tổ chức liên kết kinh tế khu vực. |
|
|
2. Các ngân hàng lớn của các quốc gia kết nối cùng nhau, tạo nên một mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu. |
|
|
3. Có các kiểu liên kết phổ biến như liên kết tam giác phát triển, liên kết khu vực, liên kết liên khu vực. |
|
|
4. Tăng nhanh thương mại quốc tế, thúc đẩy thương mại tự do |
|
|
5. Ngày càng gia tăng thương mại nội vùng. |
|
|
6. Đặt ra không ít vấn đề về tính tự chủ trong kinh tế, cạnh tranh giữa các khu vực. |
|
|
7. Hoạt động xuyên suốt giữa các công ty da quốc gia có tác động mạnh mẽ đến việc hình thành và vận hành chuỗi cung ứng toàn cầu. |
|
|
8. Ngày càng nhiều hiệp định được kí kết giữa các nước trong khu vực. |
|
|
9. Các nước phát triển có hệ thống tiêu chuẩn sản xuất, dịch vụ cao hơn các nước đang phát triển. |
|
|
10. Các thách thức của nhiều quốc gia phải đối mặt như gia tăng phân hoá giàu nghèo, giữ gìn bản sắc dân tộc, giá trị văn hoá truyền thống... |
|
|
Trả lời:
Thông tin |
Toàn cầu hoá kinh tế |
Khu vực hoá kinh tế |
1. Hình thành nhiều tổ chức liên kết kinh tế khu vực. |
|
X |
2. Các ngân hàng lớn của các quốc gia kết nối cùng nhau, tạo nên một mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu. |
X |
|
3. Có các kiểu liên kết phổ biến như liên kết tam giác phát triển, liên kết khu vực, liên kết liên khu vực. |
|
X |
4. Tăng nhanh thương mại quốc tế, thúc đẩy thương mại tự do |
X |
|
5. Ngày càng gia tăng thương mại nội vùng. |
|
X |
6. Đặt ra không ít vấn đề về tính tự chủ trong kinh tế, cạnh tranh giữa các khu vực. |
|
X |
7. Hoạt động xuyên suốt giữa các công ty đa quốc gia có tác động mạnh mẽ đến việc hình thành và vận hành chuỗi cung ứng toàn cầu. |
X |
|
8. Ngày càng nhiều hiệp định được kí kết giữa các nước trong khu vực. |
|
X |
9. Các nước phát triển có hệ thống tiêu chuẩn sản xuất, dịch vụ cao hơn các nước đang phát triển. |
X |
|
10. Các thách thức của nhiều quốc gia phải đối mặt như gia tăng phân hoá giàu nghèo, giữ gìn bản sắc dân tộc, giá trị văn hoá truyền thống... |
X |
|
Trả lời:
Nối:
1-a, c, e, i
2-b, d, g, h
Trả lời:
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế - xã hội của các nhóm nước
Bài 3: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế
Bài 4: Thực hành: Tìm hiểu về toàn cầu hóa, khu vực hóa
Bài 5: Một số tổ chức khu vực và quốc tế
Bài 6: Một số vấn đề về an ninh toàn cầu
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 3: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế
I. TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ
- Toàn cầu hóa là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế vượt qua mọi biên giới quốc gia và khu vực, tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự vận động, phát triển, hướng tới một nền kinh tế hội nhập và thống nhất.
1. Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế
a) Thương mại thế giới phát triển
- Tốc độ tăng trưởng của thương mại ngày càng nhanh và luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế thế giới. Sự ra đời và hoạt động hiệu quả của Tổ chức Thương mại thế giới đã thúc đẩy tự do thương mại làm nền kinh tế thế giới được phát triển năng động.
- Hoạt động thương mại trên thế giới ngày càng được tự do hơn thông qua việc: cắt giảm thuế quan; tiến tới bãi bỏ các chi phí thuế quan; đảm bảo cạnh tranh công bằng và không phân biệt đối xử.
- Hợp tác song phương đa phương ngày càng trở nên phổ biến. Nhờ đó, hàng hóa, dịch vụ được lưu thông giữa các quốc gia nhanh chóng, thuận lợi thúc đẩy thương mại thế giới phát triển mạnh.
- Các tổ chức kinh tế, diễn đàn, như: Tổ chức Thương mại Thế giới, Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương,… ngày càng đóng vai trò quan trọng.
b) Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
- Toàn cầu hóa trong lĩnh vực tài chính:
+ Được biểu hiện qua các nội dung cơ bản như: tự do hóa lãi suất; tự do hóa tham gia các hoạt động ngân hàng và dịch vụ tài chính trên toàn thế giới, không phân biệt biên giới; tự do hóa việc di chuyển các nguồn vốn quốc tế….
+ Quá trình này diễn ra trên hệ thống nền tài chính quốc gia, hội nhập lẫn nhau, tác động mạnh mẽ.
- Các ngân hàng lớn của các quốc gia kết nối với nhau tạo nên một mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu. Một số tổ chức như: Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Nhóm Ngân hàng Thế giới,… ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của toàn cầu cũng như kinh tế xã hội của các quốc gia.
c) Tăng cường vai trò của các công ty đa quốc gia
- Các công ty đa quốc là một trong những nhân tố quan trọng thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa. Số lượng các công ty quốc gia và các chi nhánh không ngừng tăng lên, chiếm thị phần ngày càng cao trong nền kinh tế thế giới.
- Vai trò của các các công ty đa quốc gia:
+ Ảnh hưởng lớn đến nhiều lĩnh vực như: tài chính, công nghệ, dịch vụ và lao động…. + Tác động mạnh mẽ đến việc hình thành và vận hành các chuỗi cung ứng toàn cầu.
+ Khai thác tốt hơn các lợi thế so sánh của các quốc gia, nhất là đối với các nước đang phát triển.
d) Gia tăng số lượng các tiêu chuẩn áp dụng toàn cầu
- Các tiêu chuẩn thống nhất về sản phẩm, quản lý quá trình, cung cấp dịch vụ. …ngày càng được áp dụng nhiều trên các lĩnh vực và phạm vi toàn cầu. Việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế góp phần thúc đẩy phát triển thương mại toàn cầu.
- Các nước phát triển có hệ thống tiêu chuẩn cao hơn các nước đang phát triển. Trong quá trình hội nhập, các nước đang phát triển ngày càng hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn để nâng cao năng lực cạnh tranh, tiếp cận thị trường quốc tế hiệu quả hơn.
2. Hệ quả và ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới
a) Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
- Hệ quả tích cực:
+ Thúc đẩy sự hợp tác quốc tế, phát triển sản xuất, tăng trưởng nhanh kinh tế toàn cầu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Tạo nhiều cơ hội học tập và giao lưu, tiếp thu những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại.
- Hệ quả tiêu cực:
+ Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia.
+ Đặt các quốc gia đứng trước những thách thức như: giữ gìn bản sắc dân tộc, giá trị truyền thống,…
+ Gia tăng nguy cơ bị phụ thuộc, giảm tính tự chủ và nguy cơ tụt hậu đối với những quốc gia có nền kinh tế phát triển không bền vững.
b) Ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới: Toàn cầu hóa mang lại nhiều cơ hội phát triển kinh tế cho các nước, đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức với các nước phải vượt qua.
- Cơ hội: làm gia tăng nguồn lực phát triển kinh tế của các nước, như: vốn đầu tư, khoa học - công nghệ, thị trường….
- Thách thức:
+ Đặt ra nhiều vấn đề trong phát triển kinh tế với các nước như: xây dựng thương hiệu sản phẩm; chuyển đổi cơ cấu kinh tế phù hợp; hoàn thiện các thể chế để thích ứng với xu hướng hội nhập; nâng cao trình độ phát triển kinh tế….
+ Các vấn đề về xã hội và môi trường như: chênh lệch giàu nghèo, y tế, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu,… trở thành mối quan tâm chung của các quốc gia.
II. KHU VỰC HÓA KINH TẾ
1. Biểu hiện của khu vực hóa kinh tế
♦ Những quốc gia có nét tương đồng về địa lý, văn hóa, xã hội có chung mục tiêu, lợi ích phát triển sẽ liên kết với nhau thành các tổ chức liên kết đặc thù. Xu hướng này gọi là khu vực hóa kinh tế.
♦ Các biểu hiện của khu vực hóa kinh tế:
- Nhiều tổ chức liên kết kinh tế ở những cấp độ khác nhau đã được hình thành và ngày càng được mở rộng, hướng đến đảm bảo phát triển bền vững. Có các kiểu liên kết phổ biến, như:
+ Liên kết tam giác phát triển, ví dụ như: tam giác tăng trưởng Inđônêxia - Malaixia - Xingapo; Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ giữa Bỉ - Đức - Hà Lan,…
+ Liên kết khu vực, ví dụ như: Liên minh châu Âu; Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, Thị trường chung Nam Mỹ,…
+ Diễn đàn liên kết khu vực, ví dụ như: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương; Hội nghị thượng đỉnh Á - Âu,…
- Hiện nay trên thế giới có khoảng 24 tổ chức liên kết kinh tế khu vực có quy mô lớn với những mức độ quan hệ khác nhau. Nhiều quốc gia đồng thời là thành viên của nhiều tổ chức liên kết kinh tế khu vực khác nhau.
- Trong các tổ chức liên kết kinh tế khu vực, ngày càng có nhiều hiệp định về kinh tế, chính trị, môi trường,… được kí kết. Thương mại nội vùng giữa các quốc gia trong cùng một khu vực ngày càng tăng.
2. Hệ quả và ý nghĩa của khu vực hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới
a) Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
- Hệ quả tích cực:
+ Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư, dịch vụ giữa các quốc gia và các khu vực với nhau.
+ Lợi ích kinh tế của các nước thành viên được đảm bảo trong tổ chức khu vực.
+ Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường ở các quốc gia, tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn, tạo nền tảng cho quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới.
- Hệ quả tiêu cực: xu hướng khu vực hóa kinh tế đặt ra không ít các vấn đề như: tính tự chủ kinh tế; vấn đề cạnh tranh giữa các khu vực,…
b) Ý nghĩa của khu vực hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới
- Đối với mỗi quốc gia, việc tham gia vào các tổ chức khu vực có ý nghĩa quan trọng:
+ Góp phần tăng cường hợp tác, liên kết giữa các nước;
+ Tăng vị thế, vai trò của các quốc gia;
+ Phát huy năng lực quốc gia trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức khu vực;
+ Thúc đẩy tham gia vào toàn cầu hóa, thuận lợi.