Sách bài tập Lịch sử 8 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Kinh tế, văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII

1.4 K

Với giải sách bài tập Lịch sử 8 Bài 6: Kinh tế, văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Lịch sử 8 Bài 6: Kinh tế, văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII

Bài 1 trang 23 SBT Lịch Sử 8Hoàn thành bảng thống kê về sự phát triển nông nghiệp Đàng Ngoài và Đàng Trong. Điểm khác biệt nổi bật nhất của kinh tế Đàng Trong so với Đàng Ngoài là gì?

Hoàn thành bảng thống kê về sự phát triển nông nghiệp Đàng Ngoài và Đàng Trong

Lời giải:

- Đàng Ngoài:

+ Tích cực:

▪ Trước khi xung đột Nam - Bắc triều nổ ra: nông nghiệp được mùa, nhà nhà no đủ.

▪ Từ cuối thế kỉ XVII: nông nghiệp mới dần dần ổn định trở lại.

+ Hạn chế:

▪ Khi xung đột Nam - Bắc triều nổ ra: kinh tế bị ảnh hưởng nghiêm trọng, ruộng đất bỏ hoang không có người cấy cày.

▪ Tình trạng nông dân thiếu ruộng diễn ra trầm trọng.

- Đàng Trong:

+ Tích cực: Nông nghiệp rất phát triển

- Điểm khác biệt:

+ Sản xuất nông nghiệp ở Đàng Ngoài chịu ảnh hưởng rất lớn bởi cuộc xung đột Nam - Bắc triều, nên có những giai đoạn, sản xuất nông nghiệp sa sút. Trong khi đó, ở Đàng Trong, sản xuất nông nghiệp hầu như có sự phát triển liên tục, do điều kiện tự nhiên thuận lợi, chính sách khuyến khích khai hoang và định cư của chúa Nguyễn.

+ Tình trạng nông dân thiếu ruộng ở Đàng Ngoài diễn ra trầm trọng. Trong khi đó, ở Đàng Trong, đất khai hoang vẫn còn nhiều, tình trạng nông dân thiếu ruộng không trầm trọng.

Bài 2 trang 23 SBT Lịch Sử 8Em hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:

Câu 1 trang 23 SBT Lịch Sử 8: Xác định các đối tượng được đánh số trong bức tranh.

Xác định các đối tượng được đánh số trong bức tranh

Lời giải:

(1) Khu thành thị và cung vua

(2) Bãi sông và một lễ hội

(3) Trại huấn luyện voi

(4) Thương điếm của người Hà Lan

(5) Thương điếm của người Anh

Câu 2 trang 23 SBT Lịch Sử 8: Vì sao người dân Thăng Long gọi vùng đất mình sinh sống là Kẻ Chợ?

Lời giải:

Đất kì kì phố chợ nhộn nhịp nên người dân gọi Thăng Long thời kì này là Kẻ Chợ (người ở thành thị).

Câu 3 trang 23 SBT Lịch Sử 8: Em có nhận xét gì về sự có mặt của các thương điểm châu Âu (Anh, Hà Lan) ngay tại kinh đô Kẻ Chợ của nước Đại Việt trong thế kỉ XVII?

Lời giải:

Sự có mặt của các thương điểm châu Âu (Anh, Hà Lan) ngay tại kinh đô Kẻ Chợ của nước Đại Việt trong thế kỉ XVII cho thấy hoạt động ngoại thương của Đại Việt trong thời kì này rất phát triển, diễn ra nhộn nhịp.

Bài 3 trang 24 SBT Lịch Sử 8Hoàn thành bảng thống kê dưới đây về hàng hoá xuất, nhập khẩu của các quốc gia đến buôn bán với Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII.

Hàng hoá Đại Việt nhập khẩu

Hàng hoá Đại Việt xuất khẩu

Bạn hàng chính

1.

2.

3.

4. Hàng hoá ưu tiên:

1.

2.

3.

4.

5. Ở các cảng Nam Bộ:

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

Lời giải:

Hàng hoá Đại Việt nhập khẩu

Hàng hoá Đại Việt xuất khẩu

Bạn hàng chính

1. Len dạ

2. Bạc

3. Đồng

4. Hàng hoá ưu tiên: vũ khí

1. Tơ lụa

2. Đường trắng

3. Lâm sản

4. Đồ gốm

5. Ở các cảng Nam Bộ: gạo

1. Nhật Bản

2. Trung Hoa

3. Hà Lan

4. Anh

5. Pháp

6. Tây Ban Nha

7. Bồ Đào Nha

Bài 4 trang 25 SBT Lịch Sử 8: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

Câu 1 trang 25 SBT Lịch Sử 8: “Trong khoảng vài năm, người đi đường không nhặt của rơi, cổng ngoài không phải đóng, được mùa liên tiếp, trong cõi tạm yên". Đây là nhận xét của sử cũ về giai đoạn lịch sử nào?

A. Buổi đầu thời Mạc.

B. Những năm cuối thời Lê sơ.

C. Những năm cuối thời Mạc.

D. Những năm đầu thời Lê sơ.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Câu 2 trang 25 SBT Lịch Sử 8: Những nghề thủ công mới xuất hiện trong thế kỉ XVII, XVIII ở Đại Việt bao gồm

A. làm gốm, dệt lụa, làm giấy, đúc đồng.

B. khai mỏ, khắc bản in gỗ, làm đường cát trắng.

C. đóng thuyền, rèn sắt, nhuộm vải.

D. đúc tiền, làm mũ áo, làm vũ khí.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Câu 3 trang 25 SBT Lịch Sử 8: Hình ảnh chợ phiên ở một ngôi làng nhỏ thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long vào cuối thế kỉ XVIII đã xuất hiện trong kí sự của một nhà thám hiểm người Anh. Đó là ai?

A. C. Cô-lôm-bộ.

B. Ph. Ma-gien-lăng.

C. Giêm Cúc.

D. X. Ba-ron.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Câu 4 trang 25 SBT Lịch Sử 8: Công trình kiến trúc nào của Đại Việt thể hiện sự hiếu khách và cởi mở trong giao thương với người Nhật?

A. Lai Viễn Kiều.

B. Chùa Thiên Mụ.

C. Đình làng Lệ Mật.

D.Thương điểm Nhật Bản.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Câu 5 trang 25 SBT Lịch Sử 8: Theo chân các thương nhân châu Âu, một tôn giáo mới đã du nhập vào Đại Việt. Đó là tôn giáo nào?

A. Đạo giáo.

B. Hồi giáo.

C. Thiên Chúa giáo.

D. Tin Lành.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Câu 6 trang 25 SBT Lịch Sử 8: A-lếch-xăng đơ Rốt đã có công gì cho sự ra đời chữ Quốc ngữ của người Việt?

A. Hình thành nên phương cách viết tiếng Việt bằng mẫu tự La-tinh.

B. Sáng tạo nên cách viết mới của chữ Nôm.

C. Dịch rất nhiều sách bằng tiếng Pháp sang chữ Nôm.

D. Lập viện nghiên cứu chữ viết của người Việt ở Pháp.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Bài 5 trang 26 SBT Lịch Sử 8Hoàn thành sơ đồ dưới đây về sự chuyển biến của một số lĩnh vực liên quan đến văn hoá ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII.

Hoàn thành sơ đồ dưới đây về sự chuyển biến của một số lĩnh vực liên quan đến văn hóa

Lời giải:

- Địa lí: Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư của Đỗ Bá.

- Sử học:

+ Phủ biên tạp lục (Lê Quý Đôn)

+ Ô Châu cận lục (Dương Văn An)

+ Thiên Nam ngữ lục (khuyết danh)...

- Âm nhạc:

+ Hát chèo thịnh hành Đàng Ngoài.

+ Hát tuồng rất phổ biến ở Đàng Trong

- Văn học dân gian:

+ Thạch Sanh

+ Nhị độ mai

+ Trạng Quỳnh

+ Trạng Lơnj

- Văn học Nôm:

+ Chinh phụ ngâm (Đặng Trần Côn)

+ Cung oán ngâm khúc (Nguyễn Gia Thiều)

+ Thượng kinh ký sự (Lê Hữu Trác)...

Bài 6 trang 26 SBT Lịch Sử 8Hoàn thành sơ đồ dưới đây về ba giai đoạn thể hiện quá trình ra đời của chữ Quốc ngữ.

Hoàn thành sơ đồ dưới đây về ba giai đoạn thể hiện quá trình ra đời của chữ Quốc ngữ

Lời giải:

- Giai đoạn 1: Thiên Chúa giáo du nhập vào Đại Việt (đầu thế kỉ XVI)

- Giai đoạn 2: Các giáo sĩ phương Tây đã học tiếng Việt để truyền đạo

- Giai đoạn 3: Họ dùng chữ cái la-tinh để ghi âm tiếng Việt

=> Chữ Quốc ngữ sơ khai ra đời

Bài 7 trang 27 SBT Lịch Sử 8Em hãy hoàn thiện thẻ nhớ về Lê Quý Đôn vào bảng sau:

Em hãy hoàn thiện thẻ nhớ về Lê Quý Đôn vào bảng sau

Lời giải:

Nhân vật Lê Quý Đôn:

- Tiểu sử

Lê Quý Đôn nguyên là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu, hiệu Quế Đường, sinh ngày 2-8-1726

+ Ngay từ nhỏ ông đã nổi tiếng thông minh, chăm học. Năm 14 tuổi, Lê Quý Đôn theo cha lên học ở kinh đô Thăng Long. Lúc ấy cậu bé 14 tuổi đã học xong toàn bộ sách kinh, sử của Nho gia. 18 tuổi, Lê Quý Đôn thi Hương đỗ Giải nguyên. 27 tuổi đỗ Hội nguyên, rồi đỗ Đình Nguyên Bảng nhãn.

+ Sau khi đã đỗ đạt, Lê Quý Đôn được bổ làm quan và từng giữ nhiều chức vụ quan trọng của triều Lê - Trịnh, như: Hàn lâm thừa chỉ sung Toản tu quốc sử quán (năm 1754), Hàn lâm viện thị giảng (năm 1757), Đốc đồng xứ Kinh Bắc (năm 1764), Thị thư kiêm Tư nghiệp Quốc tử Giám (năm 1767), Tán lý quân vụ, Thị phó đô ngự sử (năm 1768), Công bộ hữu thị lang (năm 1769), Bồi tụng (Phó thủ tướng) (năm 1773), Lại bộ tả thị lang kiêm Tổng tài quốc sử quán (năm 1775), Hiệp trấn tham tán quân cơ Trấn phủ Thuận Hóa (năm 1776), Hiệp trấn Nghệ An (năm 1783), Công bộ thượng thư (năm 1784)...

+ Lê Quý Đôn mất ngày 1-5-1784 tại quê mẹ, làng Nguyên Xá, huyện Duy Tiên (nay thuộc Hà Nam). Thi hài ông được đưa về mai táng ở quê nhà

- Các tác phẩm tiêu biểu: Kiến văn tiểu lục; Đại Việt thông sử; Phủ biên tạp lục; Quần thư khảo biện; Thư kinh diễn nghĩa; Toàn Việt thi lục… đặc biệt “Vân đài loại ngữ” là bộ bách khoa toàn thư tập hợp những tri thức về tất cả các ngành khoa học.

- Điều em học tập được từ ông: tinh thần ham học hỏi

Xem thêm các bài giải Sách bài tập Lịch sử lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 5: Quá trình khai phá vùng đất phía Nam của người Việt từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII

Bài 6: Kinh tế, văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII

Bài 7: Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII

Bài 8: Phong trào Tây Sơn

Bài 9: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc

Bài 10: Công xã Pa-ri (năm 1871)

Đánh giá

0

0 đánh giá