Với giải sách bài tập Vật Lí 10 Chủ đề 1: Mô tả chuyển động sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật Lí lớp 10 Chủ đề 1: Mô tả chuyển động
• Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng thương số của quãng đường đi được và khoảng thời gian đi hết quãng đường ấy.
vtb=st
• Độ dịch chuyển là khoảng cách mà vật di chuyển theo một hướng xác định, độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ.
• Vận tốc được xác định bằng thương số của độ dịch chuyển và khoảng thời gian thực hiện độ dịch chuyển ấy, vận tốc là một đại lượng vectơ.
• Công thức xác định giá trị vận tốc
v=ΔdΔt
• Công thức xác định giá trị gia tốc
a=ΔvΔt
• Các công thức của chuyển động thẳng:
I. Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc
Ô tô chuyển động trên đường này với tốc độ trung bình là
A. 12,5 m/s.
B. 15 m/s.
C. 30 m/s.
D. 25 m/s.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Từ giọt đầu tiên đến giọt cuối cùng có 5 khoảng. Giọt đầu tiên rơi vào thời điểm 0 và giọt cuối cùng vào thời điểm 5 x 5s = 25s.
Tốc độ trung bình là:
Bài 1.2 trang 6 SBT Vật lí 10: Hai đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?
A. Quãng đường và tốc độ.
B. Độ dịch chuyển và vận tốc.
C. Quãng đường và độ dịch chuyển.
D. Tốc độ và vận tốc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Đại lượng vectơ là đại lượng cho biết phương, chiều và độ lớn.
Độ dịch chuyển và vận tốc là các đại lượng vectơ.
A. Vật chuyển động theo chiều dương và không đổi chiều.
B. Vật chuyển động theo chiều âm và không đổi chiều.
C. Vật chuyển động theo chiều dương và sau đó đảo ngược chiều chuyển động của nó.
D. Không có điều kiện nào thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nếu vật chuyển động dọc theo một đường thẳng mà không đổi chiều thì độ dịch chuyển và quãng đường đi được trong bất kì khoảng thời gian nào cũng như nhau. Kết quả là, độ lớn của vận tốc trung bình và tốc độ trung bình sẽ giống nhau. Tuy nhiên, nếu vật đảo ngược chiều chuyển động thì độ dịch chuyển sẽ nhỏ hơn quãng đường đi được. Trong trường hợp này, độ lớn của vận tốc trung bình sẽ nhỏ hơn tốc độ trung bình.
Bài 1.4 trang 6 SBT Vật lí 10: Nêu một điểm giống nhau và một điểm khác nhau giữa tốc độ và vận tốc.
Lời giải:
Giống nhau: cả hai đều có cùng đơn vị hoặc trong một số trường hợp có cùng độ lớn.
Khác nhau: vận tốc có hướng (là một đại lượng vectơ); tốc độ không có hướng (là một đại lượng vô hướng).
Lời giải:
Quãng đường
Lời giải:
Tốc độ trung bình:
Lời giải:
Quãng đường đi được:
a. Hai người đi xe đạp sẽ gặp nhau ở đâu giữa hai thị trấn?
b. Khoảng thời gian từ lúc xuất phát đến khi họ gặp nhau (tính bằng phút)?
Lời giải:
a. Gọi S là khoảng cách từ thị trấn A đến điểm gặp nhau. Thời gian chuyển động của hai người là như nhau (do xuất phát cùng lúc) nên:
Từ đây ta có S = 11,4 km.
b. Thời gian từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau:
phút
a. Tổng quãng đường đã đi.
b. Độ dịch chuyển.
Lời giải:
a. Quãng đường đã đi:
b. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu (theo hướng Bắc)
Độ dịch chuyển: đi theo hướng Nam
Lời giải:
Vận tốc trung bình:
Vận tốc trung bình của một vật bằng không khi độ dịch chuyển bằng không.
a. Tốc độ trung bình của thuyền.
b. Độ dịch chuyển của thuyền.
c. Vận tốc trung bình của thuyền.
Lời giải:
Đổi 45 phút = 0,75 h
a. Quãng đường đi được:
Tốc độ trung bình của thuyền:
b. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu (lúc xuôi dòng).
Độ dịch chuyển: hướng xuôi dòng
c. Vận tốc trung bình: hướng xuôi dòng.
a. Tổng thời gian cho chuyến bay là bao nhiêu?
b. Tốc độ trung bình của máy bay là bao nhiêu?
Lời giải:
a. Thời gian bay trước khi có gió:
Thời gian bay khi có gió:
Tổng thời gian cho chuyến bay: 2 + 1,6 = 3,6 h
b. Tốc độ trung bình:
a. Tốc độ trung bình của người ấy trong toàn bộ chuyến đi là bao nhiêu?
b. Tìm vận tốc trung bình của người ấy trong toàn bộ chuyến đi.
Lời giải:
a. Tốc độ trung bình
b. Độ dịch chuyển tổng hợp bằng không nên vận tốc trung bình toàn bộ chuyến đi bằng không.
a. Quãng đường đã đi.
b. Tốc độ trung bình.
c. Độ dịch chuyển.
d. Vận tốc trung bình.
Lời giải:
a. Quãng đường = nửa chu vi đường tròn = π x 5,0 m = 15,7 m.
b. Tốc độ trung bình: .
c. Độ dịch chuyển = độ dài đường kính AB = 10 m, theo hướng đông.
d. Vận tốc trung bình cùng hướng với độ dịch chuyển.
Tìm vận tốc trung bình của xe:
a. Trong 1 giây đầu tiên.
b. Trong 3 giây cuối.
c. Trong toàn bộ thời gian quan sát.
Lời giải:
Các vận tốc đều có cùng chiều và có độ lớn lần lượt là:
a. Trong 1 giây đầu tiên:
b. Trong 3 giây cuối:
c. Trong toàn bộ thời gian:
II. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian.
Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ô tô chuyển động trên đường thẳng không đổi chiều nên độ dốc lớn nhất tương ứng với tốc độ lớn nhất.
A. 1,4 m. B. 1,5 m.
C. 1,6 m. D. 1,7 m.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Khi con nhện đi được quãng đường 2 m thì độ dịch chuyển là
a. Trong đoạn đường nào, người đi bộ chuyển động nhanh nhất? Giải thích.
b. Dùng giấy kẻ ô vuông, vẽ biểu đồ thể hiện đường đi bộ theo hướng và tỉ lệ như bảng 2. Dùng biểu đồ để tìm độ dịch chuyển giữa điểm bắt đầu và điểm kết thúc hành trình.
c. Dùng kết quả ở b) và số liệu ở bảng 2 để tìm vận tốc trung bình trong cả quãng đường đi bộ.
d. Giải thích tại sao người đi bộ không có vận tốc tính ở c) tại bất kì điểm nào của chuyến đi.
e. Một học sinh đã tính vận tốc trung bình bằng cách vẽ đồ thị quãng đường đi được theo thời gian như thể hiện ở hình 1.4. Dựa vào đồ thị này, học sinh ấy tính vận tốc trung bình như sau:
Vận tốc trung bình =
Học sinh đã làm đúng hay sai? Vì sao?
Lời giải:
a. Muốn biết trên đoạn đường nào, người đi bộ chuyển động nhanh nhất thì ta cần xác định tốc độ trên từng đoạn đường.
Đoạn 1:
Đoạn 2:
Đoạn 3:
Đoạn 4:
Như vậy trên đoạn 3 thì người đó chuyển động nhanh nhất.
b. Biểu đồ như hình dưới.
Độ dịch chuyển tổng hợp là cạnh huyền của tam giác vuông, có cạnh hướng tây 9 m và cạnh hướng nam 3 m. Độ lớn là 9,5 m.
Tạo với hướng tây góc .
c. Vận tốc trung bình được tính bằng độ dịch chuyển tổng hợp chia cho tổng thời gian.
.
d. Vì hướng của vận tốc trung bình khác với bất kì hướng nào trong bốn hướng mà người đi bộ đã đi.
e. Học sinh đã sai vì bạn này đã lấy tổng quãng đường chia cho tổng thời gian.
Bài 1.19 trang 9 SBT Vật lí 10: Một người đi bộ 3,0 km theo hướng nam rồi 2,0 km theo hướng tây.
a. Vẽ giản đồ vectơ để minh họa các độ dịch chuyển.
b. Tìm độ dịch chuyển tổng hợp.
Lời giải:
a. Biểu đồ
b. Độ dịch chuyển tổng hợp:
, độ dịch chuyển tổng hợp có hướng lệch về phía tây 340 so với hướng nam.
a. Tìm độ dịch chuyển tổng hợp của thuyền.
b. Xác định vận tốc trung bình của chuyến đi.
Lời giải:
a. Biểu đồ
a. Độ dịch chuyển tổng hợp:
độ dịch chuyển có hướng lệch về phía Tây 310 so với hướng Bắc.
b. Vận tốc trung bình: theo hướng của độ dịch chuyển tổng hợp.
a. Vẽ giản đồ vectơ để biểu diễn sự thay đổi của vận tốc.
b. Tìm độ thay đổi vận tốc.
Lời giải:
a. Biểu đồ
b. Vận tốc tổng hợp: theo hướng Đông Bắc
a. Bơi ngược dòng chảy.
b. Bơi xuôi dòng chảy.
Lời giải:
a. Biểu đồ khi bơi ngược dòng.
Vận tốc tổng hợp: theo hướng Bắc
b. Biểu đồ khi bơi xuôi dòng
Vận tốc tổng hợp: theo hướng Nam
a. Người này sẽ phải bơi theo hướng nào để đến vị trí đối diện trực tiếp với vị trí của anh ta?
b. Tìm vận tốc tổng hợp của người đó.
c. Nếu hồ rộng 4,8 km thì người đó phải bơi bao nhiêu phút?
Lời giải:
a. Biểu đồ
Vận tốc dòng nước:
Vậy để người đó bơi sang đúng vị trí đối diện với vị trí xuất phát thì người đó phải bơi với vận tốc 2,1 m/s theo hướng Bắc hợp với hướng Đông với góc 23,50.
b. Vận tốc tổng hợp: vng = 1,9 m/s theo hướng Đông.
c. Thời gian để bơi hết hồ: phút
a. Ca nô phải đi theo hướng nào để đến vị trí ở bờ bên kia đối diện với vị trí xuất phát.
b. Chuyến đi sẽ mất bao nhiêu phút?
Lời giải:
a. Do nước chảy về phía hạ lưu nên ta có biểu đồ sau.
Vận tốc theo hướng về phía thượng lưu một góc thỏa mãn
b. Thời gian dịch chuyển: phút.
III. Gia tốc và đồ thị vận tốc – thời gian
A. Vận tốc.
B. Độ dịch chuyển.
C. Quãng đường.
D. Gia tốc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian cho chúng ta biết đại lượng gia tốc.
A. Thời gian.
B. Gia tốc.
C. Độ dịch chuyển.
D. Vận tốc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Diện tích khu vực dưới đồ thị vận tốc – thời gian cho chúng ta biết đại lượng độ dịch chuyển.
Lời giải:
Khi ô tô dừng lại thì v = 0
Gia tốc:
Lời giải:
Khi xe dừng lại thì v = 0
Gia tốc:
a. Độ thay đổi vận tốc.
b. Gia tốc của xe.
Lời giải:
a. Độ thay đổi vận tốc:
Độ lớn độ thay đổi vận tốc: theo hướng Tây Nam
b. Gia tốc của xe:
Lời giải:
Ban đầu ô tô đứng yên v0 = 0.
Gia tốc:
Lời giải:
115 km/h = 31,9 m/s; khi tàu dừng lại v = 0
Gia tốc trung bình có giá trị là:
Gia tốc hướng ngược chiều chuyển động.
Lời giải:
Gia tốc:
a. t = 5,00 s đến t = 15,0 s.
b. t = 0 đến t = 20,0 s.
Lời giải:
a. Gia tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t = 5,00 s đến t = 15,0 s
b. Gia tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 20,0 s
Lời giải:
- Đồ thị a) có hệ số góc không đổi, cho biết gia tốc không đổi; nó được biểu diễn bằng đồ thị e.
- Đồ thị b) biểu thị một tốc độ tăng liên tục nhưng không phải với tốc độ đồng đều. Do đó, gia tốc phải đang tăng và đồ thị biểu thị tốt nhất đó là d).
- Đồ thị c) mô tả một vận tốc đầu tiên tăng với tốc độ không đổi, cho thấy gia tốc không đổi. Khi đó vận tốc ngừng tăng và không đổi, cho biết gia tốc bằng không. Phù hợp nhất với tình huống này là đồ thị g).
IV. Chuyển động biến đổi
Bài 1.35 trang 12 SBT Vật lí 10: Các công thức về chuyển động có thể được sử dụng cho
A. chỉ chuyển động theo đường thẳng.
B. chỉ chuyển động cong.
C. chuyển động theo đường tròn.
D. tất cả các dạng chuyển động.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Các công thức về chuyển động có thể được sử dụng cho chỉ chuyển động theo đường thẳng.
A. 2,9t2. B. 3t2.
C. 4t2. D. 4,9t2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Quãng đường:
A. chịu tác dụng của trọng lực.
B. không bị ảnh hưởng bởi trọng lực.
C. bị ảnh hưởng bởi trọng lượng.
D. chịu tác dụng của lực tiếp xúc với mặt sàn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Chuyển động theo phương ngang của quả bóng không chịu tác dụng của trọng lực, là chuyển động đều với vận tốc không đổi.
Bài 1.38 trang 12 SBT Vật lí 10: Đạn sẽ đạt được tầm xa tối đa, nếu nó được bắn ở góc
A. 300. B. 470.
C. 900. D. 450.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Tầm xa lớn nhất khi góc bắn có giá trị 450.
Tìm vận tốc của người chạy khi bắt đầu tăng tốc.
Lời giải:
Áp dụng công thức:
a. Tìm vận tốc cuối cùng của ô tô.
b. Độ lớn gia tốc của ô tô là bao nhiêu?
Lời giải:
a.
Cách 1:
Từ công thức tính độ dịch chuyển, ta có:
Vận tốc cuối cùng của ô tô là
Cách 2:
Áp dụng công thức:
Vận tốc cuối cùng của ô tô:
b. Độ lớn gia tốc của ô tô:
a. Tìm quãng đường người ấy đã đi trong khoảng thời gian này.
b. Tìm vận tốc cuối cùng sau khi tăng tốc.
Lời giải:
a. Quãng đường:
b. Vận tốc cuối cùng sau khi tăng tốc:
a. Tìm gia tốc của xe.
b. Người lái xe đã mất bao lâu để thay đổi vận tốc?
Lời giải:
a. Áp dụng công thức:
b. Thời gian thay đổi vận tốc là
a. Sau bao lâu thì xe cảnh sát đuổi kịp ô tô?
b. Các xe sẽ đi được quãng đường bao nhiêu mét trong thời gian đó?
Lời giải:
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô. Ô tô và người cảnh sát trong trường hợp này chuyển động cùng chiều dương.
Gọi thời gian từ thời điểm ô tô bắt đầu vượt đến thời điểm cảnh sát đuổi kịp ô tô là t.
Quãng đường ô tô đi được từ thời điểm bắt đầu vượt qua cảnh sát đến thời điểm gặp nhau được xác định là:
Quãng đường cảnh sát đuổi đến khi gặp ô tô là:
Khi gặp nhau, quãng đường xe ô tô và cảnh sát đi được bằng nhau:
(vì )
b. Quãng đường đi được trong khoảng thời gian trên là:
Lời giải:
Gọi vận tốc của tàu khi bắt đầu đi ngang qua học sinh là v0.
Theo đề bài cho, tốc độ của đoàn tàu đang giảm đều tàu chuyển động chậm dần đều
Quãng đường 2 toa đầu tiên đi qua người là:
Quãng đường 4 toa đầu tiên đi qua người là:
Với thời gian tương ứng là:
Từ đây ta giải hệ phương trình:
Khi tàu dừng lại, người quan sát ở đối diện với vị trí của toa tàu cách vị trí đầu tiên một đoạn:
Vậy đoàn tàu có 8 toa.
Lời giải:
Chọn chiều dương hướng ra ngoài, vuông góc với tường.
Ta có công thức:
Gia tốc có chiều dương đã chọn.
a. Tìm độ lớn vận tốc ban đầu của xe.
b. Tìm gia tốc của xe.
Lời giải:
a. Áp dụng công thức:
b. Gia tốc:
Lời giải:
Thời gian để ô tô đạt đến tốc độ 31 m/s là:
Lời giải:
Quãng đường ô tô đi được khi đan tăng tốc là:
Lời giải:
Thời gian để vận động viên đạt tốc độ tối đa 9 m/s là:
Lời giải:
Quãng đường ô tô đi được trong thời gian trên là:
Lời giải:
Gia tốc tối thiểu phải có để cất cánh là:
a. Tính độ lớn dịch chuyển tổng hợp từ t = 0 s đến t = 50 s.
b. Tính độ lớn độ dịch chuyển trong khoảng thời gian từ t = 10 s đến t = 40 s.
c. Tìm gia tốc của xe trong các khoảng thời gian: từ 0 s đến 15 s; từ 15 s đến 40 s và từ 40 s đến 50 s.
d. Viết biểu thức liên hệ thời gian và khoảng cách từ vị trí xuất phát đến vật cho mỗi giai đoạn của chuyển động: OA, AB và BC.
e. Tìm vận tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 50 s.
Lời giải:
a. Độ dịch chuyển từ t = 0 s đến t = 50 s bằng diện tích của phần bên dưới đồ thị v – t:
b. Độ dịch chuyển từ t = 10 s đến t = 40 s là:
c. Gia tốc của xe trong khoảng là:
Gia tốc của xe trong khoảng là
(do xe chuyển động thẳng đều)
Gia tốc của xe trong khoảng là:
Gia tốc có độ lớn 5,0 m/s2 và ngược chiều chuyển động.
d. Trong đoạn OA,
Trong đoạn AB,
Trong đoạn BC,
e. Vận tốc trung bình: .
Lời giải:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Khi ô tô hãm phanh thì gia tốc ngược hướng chuyển động nên a = - 9 m/s2.
Áp dụng công thức:
Vậy ước tính tốc độ của xe trước khi hãm phanh là 47,4 m/s.
Người ta ước tính rằng trong quá trình trượt, ô tô giảm tốc với gia tốc có độ lớn là 0,85g, trong đó g là gia tốc rơi tự do.
a. Xác định:
- Tốc độ v của ô tô trước khi hãm phanh.
- Khoảng thời gian từ khi nguy hiểm xuất hiện đến khi phanh hoạt động.
b. Trên một con đường có giới hạn tốc độ cho phép là 60 km/h, sử dụng kết quả ở câu hỏi a) để thảo luận về việc tuân thủ quy định về tốc độ cho phép khi lái ô tô.
Lời giải:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Khi xe hãm phanh thì gia tốc ngược chiều chuyển động nên có giá trị âm.
a. Áp dụng công thức cho quá trình xe trượt:
Khoảng thời gian kể từ khi xuất hiện đến khi phanh hoạt động:
b. Đổi 60 km/h = 16,7 m/s
Tốc độ giới hạn cho phép có ý nghĩa cực kì quan trọng đối với sự an toàn khi tham gia giao thông. Nếu phương tiện vượt quá tốc độ giới hạn cho phép thì có thể xảy ra những hậu quả cực kì nghiêm trọng.
Lời giải:
Nếu không có lực cản của không khí thì hạt mưa có thể được coi như một vật rơi tự do.
Vận tốc chạm đất:
a. Quả bóng lên cao bao nhiêu?
b. Sau thời gian bao lâu nó trở về điểm ném?
Lời giải:
Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng.
Chiều dương là chiều chuyển động của quả bóng khi được ném lên trên.
Gốc tọa độ tại vị trí ném.
a. Khi quả bóng lên đến độ cao cực đại thì vận tốc tại đó bằng 0.
Gia tốc trọng trường có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống
ngược chiều chuyển động của quả bóng khi ném lên
a = - g
Ta có:
Quả bóng lên tới độ cao 16,5m so với vị trí ném.
b. Thời gian quả bóng trở về vị trí ném ban đầu bằng 2 lần thời gian bóng rơi từ độ cao 16,5 m xuống vị trí ném (thời gian rơi bằng thời gian vật rơi tự do từ độ cao 16,5 m).
a. Con vít nào chạm đất trước?
b. Con vít nào có tốc độ chạm đất lớn hơn?
Lời giải:
a. Con vít A rơi với vận tốc ban đầu v (bằng vận tốc của sàn thang máy). Vận tốc v có phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
Con vít B rơi tự do không vận tốc đầu.
Nên con vít B sẽ chạm đất trước con vít A.
b. Con vít A chạm đất có tốc độ lớn hơn do nó có vận tốc ban đầu khác không.
Lời giải:
Độ lớn gia tốc rơi tự do trên Mặt Trăng:
a. Mô tả đường đi của viên đạn.
b. Giả sử mặt đất bằng phẳng. Tính:
- Thời gian để viên đạn chạm đất.
- Khoảng cách mà viên đạn đi được theo phương ngang đến khi chạm đất.
Lời giải:
a. Đường đi của viên đạn có dạng parabol hoặc ban đầu nằm ngang, cong dần xuống dưới (về phía mặt đất).
b. Thời gian để viên đạn chạm đất:
Khoảng cách tầm xa:
a. Chứng tỏ rằng viên gạch chuyển động với gia tốc có độ lớn là 9,8 m/s2.
b. Độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian là âm nói lên điều gì?
c. Người thợ xây ở trên giàn giáo bắt được viên gạch sau 1,04 giây từ khi người thợ xây ở mặt đất tung nó lên.
Tính khoảng cách giữa hai người thợ xây.
d. Người thợ xây ở trên giàn giáo thả một viên gạch để người thợ xây trên mặt đất bắt được. Tại sao việc bắt viên gạch này khó hơn nhiều so với viên gạch trong trường hợp tung viên gạch lên.
Lời giải:
a. Gia tốc:
Chứng tỏ viên gạch chuyển động với gia tốc có độ lớn 9,8 m/s2.
b. Độ dốc của đồ thị (v – t) cho biết vận tốc đang giảm dần về độ lớn, chiều vẫn giữ nguyên, gia tốc và vận tốc ngược chiều nhau.
c. Người thợ xây ở trên giàn giáo bắt được viên gạch sau 1,04 giây từ khi người thợ xây ở mặt đất tung nó lên.
Mà viên gạch đi lên đến hết 0,9 s, chứng tỏ viên gạch sau đó đi xuống trong thời gian 0,14 s mới đến được tay người thợ xây.
d. Việc bắt viên gạch này khó hơn nhiều so với viên gạch trong trường hợp tung viên gạch lên vì khi đi xuống đến tay người thợ xây ở mặt đất viên gạch có tốc độ lớn hơn viên gạch khi đến tay người thợ xây trên giàn giáo (gần như đứng yên khi tiếp cận người đứng trên giàn giáo).
a. Tiếp theo, quả bóng được ném thẳng đứng xuống với tốc độ ban đầu 3 m/s từ cùng độ cao. Trong thử nghiệm này, tốc độ của nó khi chạm vào mặt sàn là bao nhiêu?
b. Nếu quả bóng được ném thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu 3 m/s từ cùng độ cao. Tốc độ của nó khi chạm mặt sàn trong thử nghiệm này là bao nhiêu?
Lời giải:
Rơi từ trạng thái nghỉ, ta có vận tốc khi chạm sàn: .
a. Chọn chiều dương hướng xuống.
Ta có:
Vận tốc khi chạm sàn: .
Do đó tốc độ khi chạm sàn là v’ = 5 m/s.
b. Chọn chiều dương hướng xuống.
Vận tốc khi chạm sàn:
.
Do đó tốc độ khi chạm sàn là v’’ = 5 m/s.
A. điểm M là chính giữa điểm thả và điểm ném.
B. phía trên điểm M
C. phía dưới điểm M.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Chọn chiều dương hướng xuống.
Ta có:
Ta thấy
Vì vậy, quả bóng thả rơi đi được một quãng đường nhỏ hơn quả bóng được ném lên.
Lời giải:
Thời gian để hòn đá chạm đất:
Tầm xa:
Lời giải:
Áp dụng công thức:
Lời giải:
Thành phần theo phương ngang của vận tốc quả bóng là:
Thành phần theo phương thẳng đứng của vận tốc quả bóng là:
Quả bóng chạm đất khi:
Tầm bay xa của quả bóng:
a. Đối với quả bóng tại điểm đang xét, xác định:
- Độ lớn thành phần thẳng đứng của vận tốc.
- Khoảng cách mà quả bóng đã rơi theo phương thẳng đứng.
- Khoảng cách x theo phương nằm ngang.
b. Đường đi của quả bóng với tốc độ ban đầu theo phương ngang là 8,2 m/s, được biểu diễn lại trong hình 1.13. Dựa trên hình 1.13, hãy vẽ phác thảo đường đi mới của quả bóng có tốc độ ngang ban đầu
- lớn hơn 8,2 m/s và bỏ qua lực cản không khí.
- bằng 8,2 m/s và có tính đến lực cản của không khí.
Lời giải:
a. Độ lớn thành phần nằm ngang của vận tốc:
Độ lớn thành phần thẳng đứng của vận tốc:
Tại điểm Đ thì :
Khoảng cách mà quả bóng rơi theo phương thẳng đứng:
Khoảng cách theo phương nằm ngang
b. Tầm xa của quả bóng sẽ khác nhau trong các trường hợp.
Tốc độ ngang ban đầu
- lớn hơn 8,2 m/s và bỏ qua lực cản không khí – quỹ đạo đường màu xanh
- bằng 8,2 m/s và có tính đến lực cản của không khí – quỹ đạo đường màu đỏ.
Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
SBT Vật Lí 10 Chủ đề 1: Mô tả chuyển động
SBT Vật Lí 10 Chủ đề 2: Lực và chuyển động