Với giải sách bài tập Vật Lí 10 Chủ đề 3: Năng lượng sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật Lí lớp 10 Chủ đề 3: Năng lượng
Công = lực tác dụng x độ dịch chuyển theo phương của lực; đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng (1 J = 1 Nm).
Công đã thực hiện = Phần năng lượng đã được truyền.
Công suất là tốc độ thực hiện công của một lực.
Động năng là năng lượng một vật có được do chuyển động và được xác định bằng tích khối lượng với bình phương tốc độ của vật chia đôi.
Thế năng trọng trường trọng lực đều được xác định bằng tích của khối lượng với gia tốc trọng trường và độ cao từ vật đến mốc tính thế năng.
I. Năng lượng và công
A. Người đó đã thực hiện một công A = Fs lên vật.
B. Người đó nhận công A’ = Fs từ vật.
C. Công mà người đó thực hiện lên vật có giá trị cực đại là Am = Fs.
D. Công của lực F không thể mang dấu âm.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có biểu thức tính công: A = Fscos α ≤ Fs
Bài 3.2 trang 35 SBT Vật lí 10: Nhận xét nào sau đây là đúng về công?
A. Công là đại lượng vô hướng.
B. Giá trị của công không phụ thuộc vào người quan sát.
C. Công là đại lượng có hướng.
D. Công là đại lượng vô hướng và luôn dương.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Công là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không.
Lời giải
Công của người thực hiện:
Nếu coi người thực hiện nâng vật, làm cho vật chuyển động đều thì công có độ lớn bằng 235,2 J.
Lời giải
Năng lượng điện mà lò sưởi đã sử dụng:
h = 50,0 m so với mặt phẳng nằm ngang chứa AD. Biết rằng BC = 20 km, gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s2, độ dài các cung cong nối các đoạn đường thẳng với nhau rất nhỏ so với chiều dài của các đoạn thẳng đó, hãy tính công của trọng lực trên các đoạn đường AB, BC, CD.
Lời giải
Công của trọng lực trên các đoạn đường AB, BC và CD
g = 9,80 m/s2.
a. Tính lực mà mặt đường tác dụng lên xe.
b. Tính công của lực mà mặt đường tác dụng lên xe.
Lời giải
a. Vì xe chuyển động với vận tốc không đổi nên lực mà mặt đường tác dụng lên xe cân bằng với trọng lượng của xe, có chiều hướng thẳng đứng lên trên và độ lớn bằng:
F = mg = 10000 . 9,8 = 98 kN
b. Vì lực mà mặt đường tác dụng lên xe vuông góc với phương chuyển động của xe nên công của lực mà mặt đường tác dụng lên xe: A = 0
Lời giải
Công của trọng lực:
Vì giọt nước mưa chuyển động thẳng đều nên theo định luật III Newton, ta có lực cản cân bằng với trọng lượng của vật. Công của lực cản
g = 9,8 m/s2. Tính:
a. Công của trọng lực.
b. Công của lực F.
c. Công của lực ma sát.
Lời giải
a. Công của trọng lực: Ap = 0
b. Giản đồ vecto
Vì vật chuyển động thẳng đều nên độ lớn của lực ma sát bằng độ lớn của thành phần nằm ngang của lực F.
Theo phương Ox:
Theo phương Oy:
Công của lực F:
c. Lực ma sát:
Công của lực ma sát
a. Công của trọng lực.
b. Công của lực F.
c. Công của lực ma sát.
Lời giải
a. Công của trọng lực AP = 0
b. Từ định luật II Newton: (do vật chuyển động đều)
Theo phương Ox:
Theo phương Oy:
Vì vật chuyển động thẳng đều nên độ lớn của lực ma sát bằng độ lớn của thành phần nằm ngang của lực F.
Công của lực F là
c. Công của lực ma sát là
a. Ô tô đi lên dốc.
b. Ô tô đi xuống dốc.
Lời giải
a. Công và công suất của trọng lực khi ô tô lên dốc:
Công suất của trọng lực trong trường hợp này là
b. Công và công suất của trọng lực khi ô tô xuống dốc
Công suất của trọng lực trong trường hợp này là
a. tại thời điểm t = 0.
b. tại thời điểm vật đạt độ cao cực đại.
c. tại thời điểm vật chạm đất.
Lời giải
Công suất của trọng lực
a. Công suất của trọng lực thực hiện lên vật tại thời điểm t = 0
b. Khi vật đạt độ cao cực đại, vy = 0 nên công suất của trọng lực thực hiện lên vật là
c. Độ cao của vật tại thời điểm t
Vật chạm đất khi , lúc đó công suất của trọng lực tác dụng lên vật là
a. Tính công toàn phần tối thiểu để đưa được M = 9,00 kg nước từ giếng lên bể.
b. Tính hiệu suất cực đại của quá trình múc nước.
c. Trong một lần đưa đầy gầu nước (gầu chứa 4,50 kg nước) từ giếng lên bể, người múc nước dùng lực có độ lớn F = 60,0 N để kéo gầu, tính công toàn phần và hiệu suất của lần múc nước này.
Lời giải
a. Mỗi lần múc được m = 4,5 kg nước, số lượng nước cần múc là M = 9kg.
Số lần tối thiểu cần múc:
Công tối thiểu cho 1 lần múc:
Công toàn phần:
b. Giả sử mỗi lần chỉ múc được mn kg nước (do có sự thất thoát ra ngoài)
Công có ích: (công có ích múc được mn kg nước)
Công toàn phần:
Hiệu suất của quá trình múc nước
(vì khối lượng nước múc được tối đa là m)
Hiệu suất cực đại của quá trình múc nước
c. Công toàn phần của quá trình múc nước với lực kéo F
Hiệu suất của quá trình múc nước này:
II. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Bài 3.13 trang 37 SBT Vật lí 10: Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nó
A. tăng lên 2 lần.
B. tăng lên 4 lần.
C. giảm đi 2 lần.
D. giảm đi 4 lần.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Động năng tỉ lệ với bình phương của tốc độ.
Khi tốc độ tăng lên 2 lần thì động năng tăng lên 4 lần.
Bài 3.14 trang 37 SBT Vật lí 10: Nhận xét nào sau đây là đúng về thế năng?
A. Độ biến thiên thế năng phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
B. Giá trị của thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
C. Độ biến thiên thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
D. Giá trị của thế năng và độ biến thiên thế năng đều phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Thế năng phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
Độ biến thiên thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
Bài 3.15 trang 38 SBT Vật lí 10: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về cơ năng trong trọng trường?
A. Cơ năng là đại lượng vô hướng luôn dương.
B. Cơ năng là đại lượng vô hướng luôn âm.
C. Cơ năng là đại lượng có hướng.
D. Giá trị của cơ năng phụ thuộc vào cả vị trí và tốc độ của vật.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Cơ năng trong trọng trường là đại lượng vô hướng.
Cơ năng phụ thuộc vào cả vị trí và tốc độ của vật.
a. Tính thế năng của vật khi ở mặt đất và khi ở độ cao h.
b. Tính công mà vật nhận được trong quá trình kéo vật từ mặt đất lên vị trí xác định nói trên.
Lời giải
a. Thế năng của vật ở mặt đất (h = 0) là
W0 = mg.h = 0
Thế năng của vật ở độ cao h = 40 m là
b. Công mà vật nhận được chính là công truyền cho vật làm thay đổi thế năng từ W0 đến Wh, do đó:
h = 30,0 m. Biết gia tốc rơi tự do là g = 9,80 m/s2.
a. Tính thế năng của ô tô ở đỉnh con dốc.
b. Lấy gốc thời gian là lúc ô tô ở chân dốc, tìm thời điểm thế năng của ô tô bằng thế năng của nó tại đỉnh dốc.
c. Xác định công suất của động cơ ô tô biết rằng tỉ số giữa thế năng của ô tô với công mà động cơ của nó thực hiện là .
Lời giải
a. Thế năng của ô tô khi nó ở đỉnh dốc
b. Ta có:
Trong đó ht là độ cao của ô tô (so với chân dốc) ở thời điểm t, st là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t.
c. Ta có:
Từ câu b, ta có:
Công suất của động cơ ô tô là
a. Thế năng cực tiểu của vật trong quá trình chuyển động.
b. Công mà mặt đất truyền cho vật.
Lời giải
a. Thế năng của vật đạt giá trị cực tiểu khi nó ở độ sâu cực đại, do đó:
b. Vì vật không sinh công lên không khí nên công mà vật thực hiện lên đất
Công mà đất truyền cho vật
A’ = - A = - 101 J
Hình 3.2
a. Tính thế năng của vật tại A và B.
b. Tính công mà sợi cáp kim loại tác dụng lên vật.
Lời giải
Chọn mốc tính thế năng tại mặt sàn nằm ngang.
a. Thế năng của vật tại A và B
WtA = mgH = 0,5.9,8.1,2 = 5,88 J
WtB = mgh = 0,5.9,8.0,8 = 3,92 J
b. Công mà sợi cáp tác dụng lên vật là phần thế năng truyền vào vật khi nó chuyển động từ A đến B nên:
A = WtB – WtA = mg(h – H) = 0,5.9,8. (0,8 - 1,2) = - 1,96 J
Dấu “-” thể hiện năng lượng được truyền từ vật vào sợi cáp trong quá trình vật trượt từ A đến B.
Bài 3.20 trang 39 SBT Vật lí 10: Tính động năng của các đối tượng sau:
a. Một giọt nước mưa có khối lượng m1 = 50,0 mg rơi với vận tốc v1 = 5,00 m/s.
b. Một con rùa có khối lượng m2 = 3,50 kg đang bò với vận tốc v2 = 1,00 cm/s.
c. Một viên đạn có khối lượng m3 = 5,00 kg đang bay với vận tốc v3 = 600 m/s.
Lời giải
a. Wđ1 =
b. . Wđ2 =
c. . Wđ3 =
a. Tính động năng của ô tô trong giai đoạn nó chuyển động thẳng đều.
b. Tính động năng của ô tô ngay khi nó đã tăng tốc được một khoảng thời gian
c. Tính động năng của ô tô ngay khi nó đã đi được quãng đường S’ = 200 m tính từ lúc bắt đầu xuất phát.
d. Tính công suất của động cơ ô tô khi nó có vận tốc v’ = 10,0 m/s biết rằng hiệu suất của động cơ ở vận tốc này là .
Lời giải
Đổi 54 km/h = 15 m/s
a. Động năng của ô tô giai đoạn nó chuyển động thẳng đều
Wđ0 =
b.
Ta có gia tốc của ô tô là
Vận tốc của ô tô sau khoảng thời gian là
Động năng của ô tô sau khoảng thời gian là
c. Vận tốc của ô tô khi nó đi được quãng đường S’
d. Công suất có ích mà ô tô nhận được để tăng tốc
Công suất của động cơ ô tô:
a. Tính động năng ban đầu của vật.
b. Tính động năng cực tiểu của vật trong suốt quá trình chuyển động.
c. Động năng của vật tại thời điểm là bao nhiêu?
d. Động năng của vật khi nó ở độ cao h là bao nhiêu?
Lời giải
a. Động năng ban đầu của vật
Wđ0 =
b. Ta có vận tốc tại một điểm bất kì trong chuyển động ném xiên là
Động năng cực tiểu của vật trong suốt quá trình chuyển động
c. Động năng của vật tại thời điểm t
Hay: Wđt = 11,25.(1 - 1,13.t + 0,427.t2)
d. Động năng của vật ở độ cao h
Wđt =
(1)
Do vật ném xiên nên ta có phương trình theo trục 0y:
Tại độ cao y = h có:
Thay vào (1) ta được:
Wđt
Wđt =
Wđt
a. Động năng ban đầu của viên đạn.
b. Động năng ban đầu của khúc gỗ.
c. Công mà hệ đạn, khúc gỗ sinh ra trong quá trình đạn cắm vào khúc gỗ.
Lời giải
a. Động năng ban đầu của viên đạn
Wđ1 =
b. Động năng ban đầu của khúc gỗ
Wđ2 =
c. Động năng của hệ đạn, khúc gỗ lúc đạn đã cắm chặt vào khúc gỗ
Công mà hệ đạn, khúc gỗ sinh ra do va chạm là phần năng lượng mà hệ này mất đi
a. Tính cơ năng của vật.
b. Tính độ lớn vận tốc tiếp đất của vật.
c. Khi động năng của vật gấp ba lần thế năng của nó thì vật cách mặt đất một khoảng bằng bao nhiêu?
Lời giải
a. Cơ năng của vật: W = mgH = 0,1.9,8.20 = 19,6 J
b. Áp dụng định luậ bảo toàn cơ năng, ta có:
c. Ta có:
Khoảng cách giữa vật và mặt đất khi đó
a. Tính cơ năng ban đầu của vật.
b. Tính cơ năng của vật khi nó đạt độ cao cực đại so với mặt đất và khi nó tiếp đất.
c. Tính công mà vật thực hiện lên không khí trong giai đoạn vật đi lên và trong giai đoạn vật rơi xuống.
Lời giải
a. Cơ năng ban đầu của vật
b. Cơ năng của vật khi nó ở độ cao cực đại so với mặt đất
Cơ năng của vật lúc tiếp đất
c. Công mà vật thực hiện lên không khí bằng độ giảm cơ năng nên công mà vật truyền vào không khí trong các giai đoạn đi lên (A1) và đi xuống (A2) là:
a. Biết một lít xăng dự trữ năng lượng 30 MJ. Năng lượng trong 1 lít xăng mà ô tô sử dụng được để chuyển động là bao nhiêu MJ?
b. Một ô tô dùng 1 lít xăng đi được 7 km với vận tốc không đổi 10 m/s. Tính độ lớn lực ma sát tác dụng lên ô tô.
Lời giải
a. Năng lượng trong 1 lít xăng mà ô tô sử dụng được để chuyển động là
b. Xe chuyển động với vận tốc không đổi nên công của lực ma sát có độ lớn bằng công của lực phát động làm ô tô chuyển động và bằng chính năng lượng có ích nhưng có dấu “-”
Độ lớn lực ma sát là:
Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
SBT Vật Lí 10 Chủ đề 1: Mô tả chuyển động
SBT Vật Lí 10 Chủ đề 2: Lực và chuyển động
SBT Vật Lí 10 Chủ đề 3: Năng lượng