Giải SBT Vật Lí 10 trang 7 Cánh diều

3.7 K

Với lời giải SBT Vật Lí 10 trang 7 chi tiết trong Chủ đề 1: Mô tả chuyển động sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật Lí lớp 10 Chủ đề 1: Mô tả chuyển động

Bài 1.11 trang 7 SBT Vật lí 10: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Toàn bộ chuyến đi mất 45 phút. Tìm:

a. Tốc độ trung bình của thuyền.

b. Độ dịch chuyển của thuyền.

c. Vận tốc trung bình của thuyền.

Lời giải:

Đổi 45 phút = 0,75 h

a. Quãng đường đi được: s=1,6+1,2=2,8km

Tốc độ trung bình của thuyền: vtb=st=2,80,75=3,7km/h

b. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu (lúc xuôi dòng).

Độ dịch chuyển: d=d1+d2=1,61,2=0,4km hướng xuôi dòng

c. Vận tốc trung bình: v=dt=0,40,75=0,53km/h hướng xuôi dòng.

Bài 1.12 trang 7 SBT Vật lí 10: Một máy bay chuyển động với tốc độ 700 km/h trong 1400km, rồi gặp gió ngược làm giảm tốc độ còn 500 km/h trong 800 km tiếp theo.

a. Tổng thời gian cho chuyến bay là bao nhiêu?

b. Tốc độ trung bình của máy bay là bao nhiêu?

Lời giải:

a. Thời gian bay trước khi có gió: t1=1400700=2h

Thời gian bay khi có gió: t2=800500=1,6h

Tổng thời gian cho chuyến bay: 2 + 1,6 = 3,6 h

b. Tốc độ trung bình:

vtb=st=1400+8003,6=611,1km/h

Bài 1.13 trang 7 SBT Vật lí 10: Một người đi bộ với tốc độ không đổi 5,00 m/s dọc theo đường thẳng từ A đến B rồi đi ngược lại theo đường thẳng đó từ B đến A với tốc độ không đổi 3,00 m/s.

a. Tốc độ trung bình của người ấy trong toàn bộ chuyến đi là bao nhiêu?

b. Tìm vận tốc trung bình của người ấy trong toàn bộ chuyến đi.

Lời giải:

a. Tốc độ trung bình

v=2ABt=2ABAB5,00m/s+AB3,00m/s

v=215,0m2/s28,00m/s=3,75m/s

b. Độ dịch chuyển tổng hợp bằng không nên vận tốc trung bình toàn bộ chuyến đi bằng không.

Bài 1.14 trang 7 SBT Vật lí 10: Một người đi bộ đi với tốc độ không đổi dọc theo nửa đường tròn có bán kính 5,0 m, từ A đến B như hình 1.2 với thời gian đi là 6,0 s. Tìm:

Sách bài tập Vật lí 10 Chủ đề 1: Mô tả chuyển động - Cánh diều (ảnh 1)

a. Quãng đường đã đi.

b. Tốc độ trung bình.

c. Độ dịch chuyển.

d. Vận tốc trung bình.

Lời giải:

a. Quãng đường = nửa chu vi đường tròn = π x 5,0 m = 15,7 m.

b. Tốc độ trung bình: vtb=st=15,76=2,62m/s.

c. Độ dịch chuyển = độ dài đường kính AB = 10 m, theo hướng đông.

d. Vận tốc trung bình v=dt=106=1,7m/s cùng hướng với độ dịch chuyển.

Bài 1.15 trang 7 SBT Vật lí 10: Một xe thí nghiệm chuyển động trên đường thẳng. Độ dịch chuyển của nó theo thời gian được thể hiện trong bảng 1.

Sách bài tập Vật lí 10 Chủ đề 1: Mô tả chuyển động - Cánh diều (ảnh 1)

Tìm vận tốc trung bình của xe:

a. Trong 1 giây đầu tiên.

b. Trong 3 giây cuối.

c. Trong toàn bộ thời gian quan sát.

Lời giải:

Các vận tốc đều có cùng chiều và có độ lớn lần lượt là:

a. Trong 1 giây đầu tiên: v=d1t1=2,31=2,3m/s

b. Trong 3 giây cuối:

v=d5d2t5t2=57,5m9,2m3s=16,1m/s

c. Trong toàn bộ thời gian:

v=d5d0t5t0=57,5m0m5s=11,5m/s

Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật Lí 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải SBT Vật Lí 10 trang 5

Giải SBT Vật Lí 10 trang 6

Giải SBT Vật Lí 10 trang 8

Giải SBT Vật Lí 10 trang 9

Giải SBT Vật Lí 10 trang 10

Giải SBT Vật Lí 10 trang 11

Giải SBT Vật Lí 10 trang 12

Giải SBT Vật Lí 10 trang 13

Giải SBT Vật Lí 10 trang 14

Giải SBT Vật Lí 10 trang 15

Giải SBT Vật Lí 10 trang 16

Giải SBT Vật Lí 10 trang 17

Đánh giá

0

0 đánh giá