Giải SBT Vật Lí 10 trang 11 Cánh diều

4 K

Với lời giải SBT Vật Lí 10 trang 11 chi tiết trong Chủ đề 1: Mô tả chuyển động sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật Lí lớp 10 Chủ đề 1: Mô tả chuyển động

Bài 1.28 trang 11 SBT Vật lí 10: Một chiếc xe thể thao đang chạy với tốc độ 110 km/h thì hãm phanh và dừng lại trong 6,1 giây. Tìm gia tốc của nó.

Lời giải:

Khi xe dừng lại thì v = 0

Gia tốc: a=vv0t=01103,66,1=5m/s2

Bài 1.29 trang 11 SBT Vật lí 10: Một ô tô đang đi với vận tốc 50,0 km/h theo hướng bắc thì quay đầu đi về hướng tây với vận tốc 50,0 km/h. Tổng thời gian đi là 5,0 s. Tìm

a. Độ thay đổi vận tốc.

b. Gia tốc của xe.

Lời giải:

a. Độ thay đổi vận tốc: Δv=v2v1=v2+v1

Sách bài tập Vật lí 10 Chủ đề 1: Mô tả chuyển động - Cánh diều (ảnh 1)

Độ lớn độ thay đổi vận tốc: Δv=v12+v22=70,7km/h theo hướng Tây Nam

b. Gia tốc của xe: a=ΔvΔt=70,73,65=3,9m/s2

Bài 1.30 trang 11 SBT Vật lí 10: Một ô tô thể thao tăng tốc trên đường thử thẳng từ trạng thái đứng yên lên 70 km/h trong 6,3 s. Gia tốc trung bình của nó là bao nhiêu?

Lời giải:

Ban đầu ô tô đứng yên v = 0.

Gia tốc:

a=vv0t=703,606,3=3,1m/s2

Bài 1.31 trang 11 SBT Vật lí 10: Một đoàn tàu hỏa đang đi trên đường thẳng với tốc độ 115km/h. Tàu phanh và mất 1,5 phút để dừng lại. Gia tốc trung bình của nó khi phanh có giá trị là bao nhiêu?

Lời giải:

115 km/h = 31,9 m/s; khi tàu dừng lại v = 0

Gia tốc trung bình có giá trị là:

a=vv0t=031,990=0,35m/s2

Gia tốc hướng ngược chiều chuyển động.

Bài 1.32 trang 11 SBT Vật lí 10: Một vận động viên chạy nước rút, đạt tốc độ tối đa là 9,0m/s trong 1,5 giây. Gia tốc trung bình của vận động viên này có giá trị là bao nhiêu?

Lời giải:

Gia tốc: a=91,5=6m/s2

Bài 1.33 trang 11 SBT Vật lí 10: Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động dọc theo trục x được thể hiện trong hình 1.5. Xác định gia tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian:

Sách bài tập Vật lí 10 Chủ đề 1: Mô tả chuyển động - Cánh diều (ảnh 1)

a. t = 5,00 s đến t = 15,0 s.

b. t = 0 đến t = 20,0 s.

Lời giải:

a. Gia tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t = 5,00 s đến t = 15,0 s

a=88155=1,6m/s2

b. Gia tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 20,0 s

a=88200=0,8m/s2

Bài 1.34 trang 11 SBT Vật lí 10: Trên hình 1.6, a), b) và c) là đồ thị vận tốc – thời gian (v – t) của các vật chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Các đồ thị gia tốc theo thời gian của các chuyển động này (a – t), được biểu diễn theo thứ tự xáo trộn là d), e) và g). Hãy chọn từng cặp đồ thị v – t và đồ thị a – t ứng với mỗi chuyển động.

Sách bài tập Vật lí 10 Chủ đề 1: Mô tả chuyển động - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

- Đồ thị a) có hệ số góc không đổi, cho biết gia tốc không đổi; nó được biểu diễn bằng đồ thị e.

- Đồ thị b) biểu thị một tốc độ tăng liên tục nhưng không phải với tốc độ đồng đều. Do đó, gia tốc phải đang tăng và đồ thị biểu thị tốt nhất đó là d).

- Đồ thị c) mô tả một vận tốc đầu tiên tăng với tốc độ không đổi, cho thấy gia tốc không đổi. Khi đó vận tốc ngừng tăng và không đổi, cho biết gia tốc bằng không. Phù hợp nhất với tình huống này là đồ thị g).

Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật Lí 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải SBT Vật Lí 10 trang 5

Giải SBT Vật Lí 10 trang 6

Giải SBT Vật Lí 10 trang 7

Giải SBT Vật Lí 10 trang 8

Giải SBT Vật Lí 10 trang 9

Giải SBT Vật Lí 10 trang 10

Giải SBT Vật Lí 10 trang 12

Giải SBT Vật Lí 10 trang 13

Giải SBT Vật Lí 10 trang 14

Giải SBT Vật Lí 10 trang 15

Giải SBT Vật Lí 10 trang 16

Giải SBT Vật Lí 10 trang 17

Đánh giá

0

0 đánh giá