Với giải sách bài tập Địa lí 7 Bài 20: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm châu Đại Dương sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 7 Bài 20: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm châu Đại Dương
Câu 1 trang 81 SBT Địa lí 7: Châu Đại Dương bao gồm
A. lục địa Ô-xtrây-li-a và đảo Niu Di-len.
B. lục địa Ô-xtrây-li-a và đảo Niu Ghi-nê.
C. lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo núi lửa thuộc Ân Độ Dương.
D. lục địa Ô-xtrây-li-a và rất nhiều đảo, quần đảo ở Thái Bình Dương.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 2 trang 81 SBT Địa lí 7: Lục địa Ô-xtrây-li-a tiếp giáp với
A. châu Âu, châu Á và châu Mỹ.
B. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương.
C. Nam Đại Dương, Thái Bình Dương.
D. Ấn Độ Dương và các biến của Thái Bình Dương.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. lục địa Ô-xtrây-li-a.
B. phía bắc lục địa Ô-xtrây-li-a.
C. phía tây lục địa Ô-xtrây-li-a.
D. phần lớn các đảo của châu Đại Dương.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Rừng ôn đới lá rộng.
B. Rừng xích đạo.
C. Rừng cận nhiệt đới.
D. Rừng ôn đới lá kim.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 5 trang 82 SBT Địa lí 7: Đại bộ phận lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu
A. khổ hạn.
B. lạnh giá.
C. ẩm ướt.
D. ôn hoà.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 6 trang 82 SBT Địa lí 7: Lục địa Ô-xtrây-li-a có hệ thực vật và động vật độc đáo cho
A. sự phát triển của công nghệ gen.
B. khí hậu khô nóng, nhiều hoang mạc.
C. được nhập khẩu từ các lục địa khác.
D. cách biệt với phần còn lại của thế giới.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Trả lời:
- Đường chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa Ô-xtrây-li-a làm cho phần lớn lãnh thổ nằm ở khu vực áp cao chí tuyến, nên có khí hậu nóng và ít mưa, hoang mạc phát triển.
- Ven biển có dòng biển lạnh, có dãy núi chắn gió ẩm từ biển thổi vào nên ít mưa.
Câu 8 trang 82 SBT Địa lí 7: Quan sát hình sau:
a) Hãy cho biết tên các đới và kiểu khí hậu ở lục địa Ô-xtrây-li-a.
b) Kiểu khí hậu nào chiếm phần lớn diện tích ở lục địa Ô-xtrây-li-a?
Trả lời:
Yêu cầu a)
- Các đới khí hậu ở lục địa Ô-xtrây-li-a:
+ Đới khí hậu xích đạo.
+ Đới khí hậu nhiệt đới.
+ Đới khí hậu cận nhiệt đới.
+ Đới khí hậu ôn đới.
- Các kiểu khí hậu ở lục địa Ô-xtrây-li-a:
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Khí hậu nhiệt đới lục địa.
+ Khí hậu cận nhiệt lục địa.
+ Khí hậu cận nhiệt hải dương.
+ Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Khí hậu ôn đới hải dương.
Yêu cầu b) Kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa chiếm phần lớn diện tích ở lục địa Ô-xtrây-li-a
Câu 9 trang 83 SBT Địa lí 7: Quan sát hình 20.2, hãy tìm hiểu và giới thiệu về loài động vật này.
Trả lời:
(*) Giới thiệu về: chuột túi
- Chuột túi thuộc họ Macropods (họ chân lớn) được xếp vào dòng thú có túi. Trên thế giới, đây là dòng chuột duy nhất không được xếp vào bộ gặm nhấm hay bộ chuột.
- Chuột túi Kangaroo chính là biểu tượng đặc trưng của đất nước Úc. Hiện nay trên thế giới có rất nhiều dòng chuột túi: chuột túi đen, chuột túi đỏ, chuột túi cây, chuột túi xám….
- Chuột túi Úc, được biết đến là loài chuột duy nhất nhảy bằng 2 chân sau để di chuyển. Những chú chuột túi là một trong những loài động vật sở kích thước cơ thể vô cùng lớn. Khi trưởng thành một con chuột Úc dài khoảng 85- 105 cm.
- Chưa tính đến phần đuôi, chỉ tính phần thân của chuột túi. Phần đuôi của chuột túi thường rất dài, chiều dài dao động trong khoảng từ 65 đến 85cm. Trung bình cân nặng của Kangaroo cái chỉ dao động từ 18 – 40kg, trong khi đó con đực có thể nặng từ 55 – 90kg.
- Chuột túi có phần đầu gần giống với nai và hươu, không giống với bất cứ loài chuột nào khác. Chúng có phần mõm khá vuông lớn, hàm răng đề, mũi có màu đen nhánh. Đôi mắt to tròn thường có màu đen hoặc màu nâu (mắt của chúng có thể nhìn trong tầm 300 độ).
- Đôi tai của chúng thường dựng đứng và khá to. Chuột túi Úc có thân hình rất chắc và tương đối to. Chúng có 4 chi, 2 chi sau dài còn hai chi trước ít phát triển nên ngắn hơn.
- Một điểm đặc biệt khác của dòng chuột túi tại Úc chính là phần túi bụng – đây chính là bộ phận để bảo vệ, nuôi dưỡng những đứa con của chúng đến khi trưởng thành.
- Khi còn nhỏ chuột túi Kangaroo thường sẽ không có lông, bộ lông tới tuổi trưởng thành sẽ phát triển. Lông của chuột túi khá xù và dày. Tùy thuộc vào từng dòng chuột túi mà màu sắc của bộ lông cũng khác nhau. Một số loài có màu xám, cũng có loài màu đỏ màu nâu vàng hoặc màu đen.
- Đặc điểm lớn nhất của chuột túi chính là khả năng đi và nhảy bằng 2 chân giống với con người. Khi di chuyển chậm, chúng sẽ thường đi bằng cả 4 chân. Khi cần tăng tốc độ chúng sẽ di chuyển bằng 2 chân với phương pháp nhảy (khi nhảy cao phần đuôi lớn giúp chúng giữ thăng bằng). Chuột túi tốc độ nhảy trung bình là khoảng 25km/h, tốc độ lớn nhất lên đến 70km/h.
Xem thêm các bài giải SBT Địa Lí lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 18: Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ
Bài 19: Thực hành: Tìm hiểu vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rừng A-ma-dôn
Bài 20: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm châu Đại Dương
Lý thuyết Địa lí 7 Bài 20: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm thiên nhiên châu đại dương
I. Vị trí địa lí và phạm vị châu Đại Dương
1. Các bộ phận của châu Đại Dương
- Bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và hệ thống các đảo, quần đảo trải rộng hầu khắp Thái Bình Dương.
- Hệ thống các đảo, quần đảo: nhóm đảo núi lửa Mê-la-nê-di, nhóm đảo san hô Mi-crô-nê-di, nhóm đảo núi lửa và san hô Pô-li-nê-di, quần đảo Niu Di-len.
2. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lục địa Ô-xtrây-li-a
- Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam.
- Có đường chí tuyến Nam chạy ngang qua lãnh thổ, tiếp giáp Ấn Độ Dương và các biển của Thái Bình Dương.
- Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích nhỏ nhất thế giới.
Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương
II. Đặc điểm thiên nhiên của các đảo, quần đảo và lục địa Ô- xtrây-li-a
1. Đặc điểm thiên nhiên các đảo và quần đảo
- Quần đảo Niu Di-len và nhóm đảo núi lửa có địa hình cao hơn so với các đảo và quần đảo san hô.
- Các đảo và quần dảo của châu Đại Dương không giàu có về tài nguyên khoáng sản.
- Khí hậu:
+ Quần đảo Niu Di-len có khí hậu ôn đới và cận nhiệt hải dương
+ Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu nóng, ẩm quanh năm và điều hòa
- Trên các đảo, quần đảo hình thành rừng xích đạo, rừng mưa nhiệt đới.
- Biển nhiệt đới có nguồn lợi hải sản phong phú và là nguồn tài nguyên du lịch quan trọng.
2. Đặc điểm thiên nhiên lục địa Ô-xtrây-li-a
a. Địa hình và khoáng sản
- Gồm ba khu vực địa hình: vùng núi phía đông, vùng núi cao nguyên phía tây, vùng đất thấp trung tâm.
+ Vùng núi phía đông có dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a với dải đất hẹp ven biển.
+ Vùng cao nguyên phía tây với ba hoang mạc lớn: Hoang mạc Lớn, Vic-to-ria Lớn, Ghip-sơn.
+ Vùng đất thấp trung tâm bao gồm bồn địa Ac-tê-di-an Lớn ở phía bắc và châu thổ sông Mơ-rây- Đac-linh ở phía nam.
- Có tài nguyên khoáng sản giàu có và phong phú: than, dầu mỏ, khí đốt, vàng,…
b. Khí hậu
- Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn.
- Đại bộ phận lãnh thổ phía tây và trung tâm lục địa có khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc
- Khí hậu nhiệt đới phân bố ở phía bắc của lục địa.
- Khí hậu cận nhiệt đới phân bố ở phía nam lục địa
- Khí hậu ôn đới phân bố ở phía đông nam của lục địa.
Bản đồ khí hậu lục địa Ô-xtrây-li-a
c. Tài nguyên sinh vật
- Tài nguyên sinh vật đa dạng với nhiều loài đặc hữu quý hiếm.
+ Một số loài động vật tiêu biểu là thú có túi, thú mỏ vịt, đà điểu
+ Một số loài thực vật đặc hữu: bạch đàn, keo hoan vàng, tràm, ngân hoa…
Gấu túi