Sách bài tập Địa lí 7 Bài 7 (Cánh diều) : Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á

2.8 K

Với giải sách bài tập Địa lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa lí lớp 7 Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á

Câu 1 trang 60 SBT Địa lí 7: Khu vực nào sau đây của châu Á nằm sâu trong nội địa?

A. Đông Á.

B. Trung Á.

C. Tây Á.

D. Nam Á.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 2 trang 60 SBT Địa lí 7: Khu vực nào sau đây của châu Á có diện tích lớn nhất?

A. Đông Á.

B. Tây Á.

C. Nam Á.

D. Trung Á.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 3 trang 60 SBT Địa lí 7: Khu vực nào sau đây của châu Á phần lớn có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt?

A. Trung Á.

B. Tây Á.

C. Nam Á.

D. Đông Á.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 4 trang 60 SBT Địa lí 7: Khu vực nào sau đây của châu Á có khí hậu khô hạn, mùa hè nóng, mùa đông lạnh, thỉnh thoảng có tuyết rơi?

A. Đông Nam Á.

B. Tây Á.

C. Nam Á.

D. Trung Ả.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 5 trang 61 SBT Địa lí 7: Quan sát hình sau:

Sách bài tập Địa lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á - Cánh diều (ảnh 1)

Cho biết đây là biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa thuộc khu vực nào sau đây của châu Á?

A. Đồng Ả.

B. Đông Nam Á.

C. Tây Á.

D. Nam Á.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 6 trang 61 SBT Địa lí 7Cảnh quan nào sau đây phát triển trên phần lớn diện tích khu vực Trung Á?

 A. Xa-van.

 B. Rừng nhiệt đới.

C. Hoang mạc.

 D. Rừng lá kim.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 7 trang 61 SBT Địa lí 7: Hãy nối tên quốc gia ở cột A với tên khu vực tương ứng ở cột B sao cho đúng

Sách bài tập Địa lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Ghép nối:

1 - B

2 - D

2 - E

4 - A

5 - C

 

Câu 8 trang 61 SBT Địa lí 7: Lựa chọn và trình bày về đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực ở châu Á.

Trả lời:

(*) Trình bày về khu vực Đông Á

Địa hình: Đông Á gồm 2 bộ phận là lục địa và hải đảo.

+ Bộ phận lục địa: phía tây là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng.

+ Bộ phận hải đảo: có những dãy núi uốn nếp, xen kẽ các cao nguyên, thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.

- Khí hậu: phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông. Khu vực phía tây và phía bắc khi hậu khắc nghiệt hơn phía đông và phía nam.

- Thực vật: đa dạng.

+ Rừng lá kim ở phía bắc.

+ Sâu trong nội địa là vùng thảo nguyên rộng lớn.

+ Phía nam là rừng lá rộng cận nhiệt.

- Nhiều sông lớn như: Trường Giang, Tây Giang,…

- Tập trung nhiều mỏ khoáng sản: than, sắt, dầu mỏ, man-gan,...

Xem thêm các bài giải SBT Địa Lí lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á

Bài 8: Thực hành: Tìm hiểu một nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á

Bài 9: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Phi

Bài 10: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi

Lý thuyết Địa lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á. Các khu vực Châu Á

I. Bản đồ chính trị châu Á

Bản đồ chính trị châu Á

II. Đặc điểm tự nhiên các khu vực của châu Á

1. Khu vực Đông Á

- Gồm hai bộ phận lục địa và hải đảo.

+ Phía tây lục địa là hệ thống núi, cao nguyên xen kẽ bồn địa, hoang mạc,phía đông là vùng đồi, núi thấp, đồng bằng rộng, bằng phẳng.

+ Hải đảo có những dãy núi  uốn nếp trẻ, xen kẽ các cao nguyên, thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa.

- Khí hậu phân hóa từ bắc xuống nam, tây sang đông.

- Thực vật đa dạng: rừng lá kim, thảo nguyên rộng lớn, rừng lá rộng cận nhiệt.

- Có nhiều sông lớn: Trường Giang, Hoàng Giang, Tây Giang…

- Là nơi tập trung nhiều mỏ khoáng sản: than, sắt, dầu mỏ,...Nguồn hải sản phong phú.

Vùng chân núi Hi-ma-lay-a trên sơn nguyên Tây Tạng

2. Khu vực Đông Nam Á

- Gồm Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

+ Đông Nam Á lục địa địa hình đồi núi là chủ yếu, các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc- nam, tây bắc- đông nam, các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các con sông.

+ Đông Nam Á hải đảo có những dãy núi trẻ, thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa.

Hình ảnh núi lửa phun trào ở In-đô-nê-xi-a

- Khí hậu:

+ Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa đông nhiệt độ hạ thấp, mưa nhiều vào mùa hạ.

+ Đông Nam Á hải đảo có khí hậu xích đạo nóng , mưa đều quanh năm.

- Thực vật chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm, rừng thưa, xa-van.

- Mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông lớn: Mê Công, Mê Nam.

- Có nhiều khoáng sản: thiếc, đồng, than, dầu mỏ…

3. Khu vực Nam Á

- Có ba dạng địa hình chính.

+ Hệ thống núi Hi-ma-lay-a nằm ở phía bắc với nhiều đỉnh cao trên 8000m.

+ Ở giữa là đồng bằng Ấn-Hằng.

+ Phía nam là sơn nguyên Đê-can.

Sản cuất nông nghiệp tại đồng bằng sông Ấn

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt. Nơi đón gió mùa hạ  có lượng mưa lớn, nơi khuất gió, nằm sâu trong nội địa có lượng mưa nhỏ, trên dãy Hi-ma-lay-a quanh năm có tuyết phủ.

- Thực vật là rừng nhiệt đới ẩm, rừng thưa và xa-van, cây bụi.

- Có nhiều hệ thống sống lớn: sông Ấn, sông Hằng.

- Giàu khoáng sản: than, sắt, đồng, dầu mỏ,..

4. Khu vực Tây Nam Á

- Địa hình:

+ Núi và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích.

+ Phía bắc có nhiều dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pơ với Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên I-ran và sơn nguyên A-na-tô-ni.

+ Phía nam là sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích bán đảo A-rap. Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà.

- Khí hậu khô hạn.

+ Lượng mưa trung bình năm khoảng 200-250mm.

+ Mùa hạ nóng và khô, mùa đông khô và lạnh.

- Thực vật là rừng lá cứng địa trung hải, thảo nguyên.

- Sông ngòi kém phát triển, sông ngắn, ít nước.

- Khoáng sản:

+ 1/2 lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung ở Tây Nam Á.

+ Dầu mỏ và khí đốt đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của khu vực.

Khai thác dầu tại Tây Nam Á

5. Khu vực Trung Á

- Nằm sâu trong nội địa với nhiều dạng địa hình.

+ Các dãy núi cao đồ sộ nằm ở phía đông nam: Thiên Sơn, Pa-mi-a,...

+ Đồng bằng, hoang mạc nằm ở phía tây.

- Khí hậu khô hạn, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, thỉnh thoảng có tuyết rơi.

- Sông ngòi kém phát triển, hai sông lớn nhất: Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a.

- Hoang mạc phát triển trên phần lớn  diện tích, khu vực phía bắc  và ven hồ A-ran có các thảo nguyên rộng lớn.

- Dầu mỏ và khí đốt có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế của khu vực.

Hình ảnh một phần biển chết

Đánh giá

0

0 đánh giá