Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 19: Quá trình phân bào sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sinh học 10 Bài 19 từ đó học tốt môn Sinh 10.
Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 19: Quá trình phân bào
Cơ chế nào giúp cơ thể tạo được sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của các loài sinh vật sinh sản hữu tính?
Hướng dẫn giải:
Phân bào ở tế bào nhân thực gồm hai quá trình: nguyên phân và giảm phân.
+ Nguyên phân là quá trình nguyên phân, các tế bào con giống hệt nhau và giống hệt tế bào con.
+ Giảm phân là quá trình phân bào giảm nhiễm, các tế bào con tạo ra giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
Trả lời:
Nguyên phân là cơ chế giúp một hợp từ phát triển thành cơ thể gồm rất nhiều tế bào có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống bộ nhiễm sắc thể trong hợp từ ban đầu.
Giảm phân là cơ chế giúp cơ thể tạo được sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của các loài sinh vật sinh sản hữu tính.
I. Quá trình nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm)
Câu hỏi 1 trang 90 Sinh học 10: Quá trình nguyên phân gồm mấy kì?
Hướng dẫn giải:
Quan sát các kì trong quá trình nguyên phân và nêu câu trả lời.
Trả lời:
Quá trình nguyên phân gồm 4 kì.
Hướng dẫn giải:
Quan sát các kì trong quá trình nguyên phân và nêu câu trả lời.
Trả lời:
Sau một lần nguyên phân thì thu được 2 tế bào mới từ một tế bào ban đầu.
Câu hỏi 3 trang 92 Sinh học 10: Giai đoạn phân chia nhân ở quá trình nguyên phân gồm các kì nào?
Hướng dẫn giải:
Quan sát đặc điểm các kì trong quá trình nguyên phân và đưa ra câu trả lời.
Trả lời:
Giai đoạn phân chia nhân ở quá trình nguyên phân gồm 4 kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
Hướng dẫn giải:
Quan sát đặc điểm các kì trong quá trình nguyên phân và đưa ra câu trả lời.
Trả lời:
Sự thay đổi nhiễm sắc thể, thoi phân bào và màng nhân trong các kì của nguyên phân:
Hướng dẫn giải:
Quan sát hình 19.3 và đưa ra câu trả lời
Trả lời:
Sự khác nhau ở tế bào động vật và thực vật trong quá trình phân chia tế bào chất trong nguyên phân:
- Ở tế bào động vật, màng tế bào co thắt lại ở vị trí giữa tế bào (tạo eo thắt).
- Ở tế bào thực vật, hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
Hướng dẫn giải:
Mô phân sinh đỉnh có ở đỉnh của thân và rễ. Các tế bào này sẽ dần dần dài ra và biến đổi thành các thứ mô khác nhau của thân hoặc rễ, giúp cây mọc dài ra ở rễ và ngọn thân.
Trả lời:
Nguyên phân làm gia tăng chiều dài của thân và rễ, làm phát sinh thêm cành nhánh cho cây, tham gia vào quá trình sinh trưởng sơ cấp của cây.
II. Quá trình giảm phân (phân bào giảm nhiễm)
Câu hỏi 7 trang 93 Sinh học 10: Giảm phân là gì? Giảm phân gồm mấy giai đoạn chính?
Hướng dẫn giải:
Quan sát đặc điểm các kì trong quá trình giảm phân và đưa ra câu trả lời.
Trả lời:
Giảm phân là quá trình phân bào giảm nhiễm xảy ra trong quá trình hình thành giao tử.
Câu hỏi 8 trang 93 Sinh học 10: Kể tên các kì của quá trình giảm phân.
Hướng dẫn giải:
Quan sát đặc điểm các kì trong quá trình giảm phân và đưa ra câu trả lời.
Trả lời:
Giai đoạn phân chia nhân ở quá trình nguyên phân gồm: Kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I, kì đầu II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II.
Hướng dẫn giải:
Quan sát đặc điểm các kì trong quá trình giảm phân và đưa ra câu trả lời.
Trả lời:
Sự thay đổi nhiễm sắc thể, thoi phân bào và màng nhân trong các kì của giảm phân:
- Giảm phân I
- Giảm phân II:
Hướng dẫn giải:
Giảm phân đảm bảo giao tử được tạo thành mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), thông qua thụ tinh bộ nhiễm sắc thể (2n) của loài được khôi phục.
Trả lời:
Ý nghĩa của quá trình giảm phân:
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân đã tạo ra nhiều biến dị tổ hợp giúp giới sinh vật đa dạng và phong phú, là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên và tiến hoá, giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới và khẳng định sinh sản hữu tính (chủ yếu là do các biến dị tổ hợp) có ưu thế hơn sinh sản vô tính.
- Giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và đảm bảo cho sinh vật thích nghi với điều kiện sống mới.
- Giảm phân tạo giao tử mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài, qua thụ tinh bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài được khôi phục và cùng với nguyên phân góp phần duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài.
Hướng dẫn giải:
Đặc điểm của NST ở các kì;
- Kì trung gian: NST nhân đôi.
- Nguyên phân:
+ Kì đầu: Nhiễm sắc thể co xoắn.
+ Kì giữa: Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và có hình dạng đặc trưng cho loài.
+ Ki sau: Các nhiễm sắc tử (chromatid) tách nhau ở tâm động và được thoi phân bào kéo về hai cực của tế bào.
+ Kì cuối: Nhiễm sắc thể dãn xoắn.
- Giảm phân:
+ Kì đầu l : Các nhiễm sắc thể kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng. Sau khi tiếp hợp, các nhiễm sắc thể kép có thể trao đổi các đoạn chromatid cho nhau, sau đó xoắn lại.
+ Kì giữa I: Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng sau khi bắt đôi và co xoắn cực đại di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào và xếp thành hai hàng.
+ Ki sau I: Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng được dây tơ phân bào kéo về mỗi cực của tế bào (phân li về hai cực tế bào).
+ Kì cuối I: Ở mỗi cực của tế bào, các nhiễm sắc thể kép dần dãn xoắn tạo thành hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép (n nhiễm sắc thể kép).
+ Ki đầu II: Các nhiễm sắc thể dần co xoắn lại.
+ Kì giữa II: Các nhiễm sắc thể kép tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+ Ki sau II: Các chromatid tách nhau ở tâm động và được thoi phân bào kéo về hai cực của tế bào.
+ Kì cuối II: Nhiễm sắc thể dãn xoắn, tạo thành hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n nhiễm sắc thể đơn).
Trả lời:
- Số lượng nhiễm sắc thể trong các giai đoạn khác nhau của quá trình nguyên phân:
- Số lượng nhiễm sắc thể trong các giai đoạn khác nhau của quá trình giảm phân:
Hướng dẫn giải:
Quan sát các đặc điểm của các kì ở hai quá trình phân bào và nêu các điểm khác nhau của hai kì phân bào.
Trả lời:
Những khác biệt cơ bản của hai quá trình phân bào: nguyên phân và giảm phân:
- Nguyên phân trải qua 1 lần phân bào, giảm phân trải qua hai lần phân bào.
- Ở kì đầu của nguyên phân không có sự trao đổi chéo, ở kì đầu của giảm phân có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng.
- Ở kì giữa của nguyên phân, các cặp NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Ở kì giữa của giảm phân I, các cặp NST tương đồng xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép phân li thành hai NST đơn. Ở kì sau của giảm phân I, các cặp NST tương đồng phân li thành hai NST kép.
- Kết quả của nguyên phân tạo ra hai tế bào con, tế bào con có bộ nhiễm sắc thể như tế bào mẹ (2n → 2n). Kết quả của giảm phân tạo ra bốn tế bào con, tế bào con có bộ nhiễm sắc thể bằng một nửa tế bào mẹ (2n → n).
Hướng dẫn giải:
Quan sát các đặc điểm của các kì ở hai quá trình phân bào và nêu các điểm khác nhau của hai kì phân bào.
Trả lời:
Bảng so sánh điểm giống và khác nhau của hai quá trình phân bào:
Bài tập (trang 95)
Hướng dẫn giải:
- Các quá trình phân bào của tế bào nhân thực gồm hai giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian) giúp tế bào tích lũy vật chất, nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể; (2) giai đoạn phân chia tế bào (pha M).
- Có hai quá trình phân bào là quá trình nguyên phân và giảm phân. Quá trình nguyên phân trải qua một lần phân bào. Quá trình giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp.
Trả lời:
Quá trình giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa vì sự nhân đôi NST chỉ xảy ra một lần nhưng sự phân ly lại diễn ra hai lần.
Trả lời:
Em có thể thiết kế theo hướng dẫn sau:
- Dùng len để làm NST. Chú ý ở kì trung gian, sau và giữa của nguyên phân và giảm phân II, các kì của giảm phân I cần hai màu len đan vào nhau để thể hiện hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
- Màu len thứ ba được sử dụng làm thoi phân bào.
- Dán NST lên giấy bằng keo dán.
- Sử dụng bút lông (nhiều màu) để thể hiện màng tế bào, nhân tế bào, tế bào chất. Chú ý màng tế bào dần biến mất ở kì đầu, biến mất hoàn toàn ở kì sau và kì giữa, hình thành lại dần ở kì cuối.
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 19: Quá trình phân bào
I. Quá trình nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm)
1. Quá trình nguyên phân
Để duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội từ tế bào mẹ sang các tế bào con, tế bào mẹ phải thực hiện quá trình nguyên phân.
Phân chia tế bào chất ở đầu kì cuối, tế bào chất phân chia và tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con. Sự phân chia tễ bào chất ở tế bào thực vật và động vật khác nhau.
3. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân
Giúp thay thế các tế bào già, bị tổn thương; tái sinh bộ phận; là cơ sở của hình thức sinh sản ở sinh vật đơn bào và sinh sản vô tính ở sinh vật đa bào.
Ảnh chụp các tế bào thực vật nguyên phân:
II. Quá trình giảm phân (phân bào giảm nhiễm)
Trước khi diễn ra giảm phân, tế bào trải qua kì trung gian.
1. Quá trình giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dục chín, gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
a) Giảm phân I:
b) Giảm phân II:
Trong giảm phân, tế bào sinh dục (2n) đã chín trải qua 2 lầ phân bào liên tiếp nhưng DNA chỉ nahan đôi 1 lần vào kì trung gian trước giảm phân, nên sau giảm phân tạo giao tử có bộ NST là n.
2. Ý nghĩa của quá trình giảm phân
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatid trong cặp tương đồng ở kì đầu I tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phong phú cho loài, tạo ưu thé cho loài sinh sản hữu tính.
Nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Kết hợp cùng thụ tinh và nguyên phân giúp duy trì ổn định bộ NST đặc trung cho loài qua các thế hệ cơ thể ở loài sinh sản hữu tính.
3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân
- Điều kiện vật lí, hóa học và môi trường sống
- Sóng điện thoại di động
- Các thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và các dung môi hữu cơ
- Nhiễm độc một số kim loại nặng
- Chế độ ăn uống
- Các yếu tố di truyền, hormone ...
4. So sánh sự khác biệt của quá trình nguyên phân và quá tình giảm phân
Sơ đồ tư duy phân bào:
Xem thêm các bài giải SGK Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 20: Thực hành: Quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân