Với giải Luyện tập trang 94 Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 19: Quá trình phân bào giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 19: Quá trình phân bào
Luyện tập trang 94 Sinh học 10: Lập bảng so sánh số lượng nhiễm sắc thể trong các giai đoạn khác nhau của quá trình nguyên phân và giảm phân.
Hướng dẫn giải:
Đặc điểm của NST ở các kì;
- Kì trung gian: NST nhân đôi.
- Nguyên phân:
+ Kì đầu: Nhiễm sắc thể co xoắn.
+ Kì giữa: Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và có hình dạng đặc trưng cho loài.
+ Ki sau: Các nhiễm sắc tử (chromatid) tách nhau ở tâm động và được thoi phân bào kéo về hai cực của tế bào.
+ Kì cuối: Nhiễm sắc thể dãn xoắn.
- Giảm phân:
+ Kì đầu l : Các nhiễm sắc thể kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng. Sau khi tiếp hợp, các nhiễm sắc thể kép có thể trao đổi các đoạn chromatid cho nhau, sau đó xoắn lại.
+ Kì giữa I: Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng sau khi bắt đôi và co xoắn cực đại di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào và xếp thành hai hàng.
+ Ki sau I: Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng được dây tơ phân bào kéo về mỗi cực của tế bào (phân li về hai cực tế bào).
+ Kì cuối I: Ở mỗi cực của tế bào, các nhiễm sắc thể kép dần dãn xoắn tạo thành hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép (n nhiễm sắc thể kép).
+ Ki đầu II: Các nhiễm sắc thể dần co xoắn lại.
+ Kì giữa II: Các nhiễm sắc thể kép tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+ Ki sau II: Các chromatid tách nhau ở tâm động và được thoi phân bào kéo về hai cực của tế bào.
+ Kì cuối II: Nhiễm sắc thể dãn xoắn, tạo thành hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n nhiễm sắc thể đơn).
Trả lời:
- Số lượng nhiễm sắc thể trong các giai đoạn khác nhau của quá trình nguyên phân:
- Số lượng nhiễm sắc thể trong các giai đoạn khác nhau của quá trình giảm phân:
Lý thuyết Quá trình giảm phân (phân bào giảm nhiễm)
Trước khi diễn ra giảm phân, tế bào trải qua kì trung gian.
1. Quá trình giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dục chín, gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
a) Giảm phân I:
b) Giảm phân II:
Trong giảm phân, tế bào sinh dục (2n) đã chín trải qua 2 lầ phân bào liên tiếp nhưng DNA chỉ nahan đôi 1 lần vào kì trung gian trước giảm phân, nên sau giảm phân tạo giao tử có bộ NST là n.
2. Ý nghĩa của quá trình giảm phân
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatid trong cặp tương đồng ở kì đầu I tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phong phú cho loài, tạo ưu thé cho loài sinh sản hữu tính.
Nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Kết hợp cùng thụ tinh và nguyên phân giúp duy trì ổn định bộ NST đặc trung cho loài qua các thế hệ cơ thể ở loài sinh sản hữu tính.
3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân
- Điều kiện vật lí, hóa học và môi trường sống
- Sóng điện thoại di động
- Các thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và các dung môi hữu cơ
- Nhiễm độc một số kim loại nặng
- Chế độ ăn uống
- Các yếu tố di truyền, hormone ...
4. So sánh sự khác biệt của quá trình nguyên phân và quá tình giảm phân
Xem thêm các bài giải Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 90 Sinh học 10: Quá trình nguyên phân gồm mấy kì?...
Câu hỏi 3 trang 92 Sinh học 10: Giai đoạn phân chia nhân ở quá trình nguyên phân gồm các kì nào?...
Câu hỏi 7 trang 93 Sinh học 10: Giảm phân là gì? Giảm phân gồm mấy giai đoạn chính?...
Câu hỏi 8 trang 93 Sinh học 10: Kể tên các kì của quá trình giảm phân....
Xem thêm các bài giải SGK Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 20: Thực hành: Quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân