Lý thuyết KHTN 7 Bài 33 (Cánh diều 2024): Sinh sản hữu tính ở sinh vật

3.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 7.

Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

A. Lý thuyết KHTN 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNH

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp hai yếu tố đực và cái tạo nên hợp tử. Hợp tử phát triển thành cá thể mới.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Sơ đồ quá trình sinh sản hữu tính

- Trong sinh sản hữu tính, cơ thể mang đặc điểm của cả bố và mẹ → Sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của sinh vật với sự thay đổi của môi trường sống.

- Sinh sản hữu tính thường gặp phổ biến ở các loài động vật, thực vật, một số loài nấm, nguyên sinh vật.

* Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính:

Điểm phân biệt

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Sự tham gia của tính đực, cái

Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, tế bào mẹ trực tiếp sinh trưởng và phát triển tạo thành cơ thể mới.

Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Đặc điểm di truyền

Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền giống nhau và giống mẹ → Ít đa dạng về mặt di truyền.

Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ, có thể xuất hiện tính trạng mới → Có sự đa dạng di truyền cao hơn.

Khả năng thích nghi

Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định.

Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với đời sống thay đổi.

II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA

- Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.

1. Cấu tạo hoa

- Cấu tạo chung của hoa: Hoa gồm các bộ phận chính là:

+ Đài hoa

+ Cánh hoa

+ Nhị hoa (bao phấn, chỉ nhị) – cơ quan sinh giao tử đực

+ Nhuỵ hoa (đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy chứa noãn) – cơ quan sinh giao tử cái

- Dựa vào sự xuất hiện của cơ quan sinh giao tử ở hoa mà hoa được phân thành 2 loại là hoa lưỡng tính và hoa đơn tính.

+ Hoa lưỡng tính: là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa. Ví dụ: hoa cải, hoa bưởi, hoa cam,…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

+ Hoa đơn tính: là hoa chỉ có nhị hoặc nhụy trên một hoa (hoa đực có chứa nhị, hoa cái có chứa nhụy). Ví dụ: hoa mướp, hoa bí, hoa dưa chuột,…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

2. Thụ phấn và thụ tinh

a. Thụ phấn

- Thụ phấn là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy.

- Có hai hình thức thụ phấn là thụ phấn chéo và tự thụ phấn.

+ Thụ phấn chéo là hình thức thụ phấn trong đó hạt phấn từ nhị của hoa cây này được chuyển đến đầu nhụy của hoa cây khác.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Thụ phấn chéo

+ Tự thụ phấn là hình thức thụ phấn trong đó hạt phấn từ nhị được chuyển đến đầu nhụy của cùng một hoa hoặc hạt phấn từ nhị của bông này tới đầu nhụy của bông hoa khác trên cùng một cây.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Tự thụ phấn

- Thụ phấn ở hoa được thực hiện nhờ gió (hoa bồ công anh, lúa, ngô,…), nhờ sâu bọ (hoa hướng dương, hoa hồng,…), nhờ nước (hoa rong mái chèo,…) hoặc thụ phấn nhân tạo (hoa bí, hoa bầu, mướp,…).

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Thụ phấn nhờ côn trùng

b. Thụ tinh

- Thụ tinh ở thực vật là quá trình kết hợp giữa giao từ đực (trong hạt phấn) với giao tử cái (trong bầu nhụy) hình thành hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi, phôi hình thành nên cơ thể mới.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Thụ phấn và thụ tinh ở thực vật

3. Quá trình lớn lên của quả

- Sau khi thụ tinh, noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.

- Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Sự hình thành quả ở cây cà chua

III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

1. Các giai đoạn của quá trình sinh sản

- Sinh sản hữu tính ở động vật gồm ba quá trình nối tiếp nhau:

+ Hình thành tinh trùng và hình thành trứng

+ Thụ tinh tạo thành hợp tử

+ Hợp tử phát triển thành cơ thể mới

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở người

- Dựa vào vị trí phát triển của hợp tử, phân biệt động vật đẻ trứng và động vật đẻ con:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

+ Ở động vật đẻ trứng, phôi thai không phát triển trong cơ thể mẹ mà phát triển trong trứng đã được thụ tinh. Ví dụ: cá, lưỡng cư, bò sát, chim,…

+ Ở động vật đẻ con, phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng nhận từ mẹ qua nhau thai. Ví dụ: con người, đa số các động vật ở lớp Thú,…

Hình thức

Ưu điểm

Nhược điểm

Đẻ trứng

 

+ Rút ngắn thời gian một chu kì đẻ.

+ Giảm ảnh hưởng xấu tới cơ thể mẹ.

+ Tỉ lệ sống sót và tỉ lệ nở trứng thấp do bị tác động mạnh của điều kiện môi trường.

Đẻ con

+ Ít chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường bên ngoài nên tỉ lệ sống sót của con non cao hơn.

+ Kéo dài thời gian của những chu kì sinh sản (giảm mức sinh sản của những cá thể).

+ Cơ thể cái cần cung cấp nhiều năng lượng cho phát triển của con.

2. Vai trong và ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn

- Vai trò: Sinh sản hữu tính hình thành thế hệ con đa dạng về di truyền, dẫn đến tăng khả năng thích nghi của loài với môi trường sống.

- Ứng dụng trong thực tiễn của sinh sản hữu tính là tạo ra giống mới có năng suất cao, đặc tính tốt thông qua lai tạo và chọn lọc:

+ Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô cho năng suất cao.

+ Bò cho sữa với chất lượng tốt.

+ Lợn cho tỉ lệ nạc cao.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Quy trình lai tạo và chọn lọc giống lợn nhiều nạc

→ Nhờ ứng dụng sinh sản hữu tính trong trồng trọt và chăn nuôi, con người sản xuất được nhiều lương thực, thực phẩm.

B. Bài tập trắc nghiệm KHTN 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Câu 1. Cho các mệnh đề sau:

1. Dựa vào số cánh hoa, hoa được phân loại thành hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

2. Nhị là cơ quan sinh ra yếu tố đực của hoa.

3. Nhụy là cơ quan sinh ra yếu tố cái của hoa.

4. Mọi loại hoa đều có các bộ phận là đài hoa, cánh hoa, nhị và nhụy.

Số mệnh đề đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Đáp án đúng: A

Mệnh đề đúng là 2 và 3.

Mệnh đề 1 sai vì sự phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính là dựa vào sự tồn tại của nhị và nhụy trong một bông hoa.

Mệnh đề 4 sai vì hoa đơn tính chỉ có nhị hoặc nhụy chứ không có cả hai; ngoài ra, một số loài hoa có cánh hoa bị tiêu giảm.

Câu 2. Thụ phấn là quá trình

A. hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy.

B. túi phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy.

C. hạt phấn được chuyển từ noãn đến đầu nhụy.

D. hạt phấn được chuyển từ nhị đến noãn.

Đáp án đúng: A

Thụ phấn là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy.

Câu 3. Có 2 hình thức thụ phấn là tự thụ phấn và thụ phấn chéo. Trong đó, thụ phấn chéo là hình thức thụ phấn mà

A.hạt phấn từ nhị của hoa ở cây này được chuyển đến đầu nhụy của hoa cây khác.

B. hạt phấn từ nhị được chuyển đến đầu nhụy của cùng một hoa.

C. hạt phấn từ nhị của hoa này tới đầu nhụy của hoa khác trên cùng một cây.

D.hạt phấn từ nhị của hoa này tới đầu nhụy của hoa khác giữa các loài khác nhau.

Đáp án đúng: A

Thụ phấn chéo là hình thức thụ phấn mà hạt phấn từ nhị của hoa ở cây này được chuyển đến đầu nhụy của hoa cây khác.

Câu 4. Có 2 hình thức thụ phấn là tự thụ phấn và thụ phấn chéo. Trong đó, tự thụ phấn là hình thức thụ phấn mà

A. hạt phấn từ nhị của hoa ở cây này được chuyển đến đầu nhụy của hoa cây khác.

B. hạt phấn từ nhị được chuyển đến đầu nhụy của cùng một hoa.

C. hạt phấn từ nhị của bông hoa này tới đầu nhụy của bông hoa khác trên cùng một cây.

D. cả B và C đều đúng.

Đáp án đúng: D

Tự thụ phấn là hình thức thụ phấn mà hạt phấn từ nhị được chuyển đến đầu nhụy của cùng một hoa hoặc hạt phấn từ nhị của bông hoa này tới đầu nhụy của bông hoa khác trên cùng một cây.

Câu 5. Cho các đặc điểm sau:

1. Thường có màu sắc sặc sỡ

2. Có hương thơm, mật ngọt

3. Hạt phấn to và có gai

4. Hạt phấn nhỏ và nhẹ

5. Bao hoa thường tiêu giảm

6. Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều

7. Đầu nhụy thường có lông dính.

8. Đầu nhụy thường có chất dính

Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ là

A. 1, 2, 3, 8.

B. 4, 5, 6, 7.

C. 1, 2, 3, 7.

D. 4, 5, 6, 8.

Đáp án đúng: A

Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ là thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính.

Câu 6. Cho một số nhận định sau:

1. Sinh sản hữu tính tạo hợp tử, hợp tử sẽ phát triển thành cơ thể mới.

2. Cơ thể con nhận được chất di truyền từ cả bố và mẹ nên mang đặc điểm của cả bố và mẹ.

3. Sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau với sự thay đổi của môi trường.

4. Sinh sản hữu tính chỉ có ở động vật.

5. Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính.

Số mệnh đề đúng là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng: D

Nhận định đúng là 1, 2, 3, 5.

Mệnh đề 4 sai vì sinh sản hữu tính không chỉ có ở động vật mà còn có thể có ở nhiều sinh vật khác như thực vật.

Câu 7. Cho dữ liệu sau:

Cột A

Cột B

1. Hoa

a. là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa.

2. Hoa đơn tính

b. là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.

3. Hoa lưỡng tính

c. là hoa chỉ có nhị hoặc nhụy trên cùng một hoa.

Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp.

A. 1-a, 2-b, 3-c.

B. 1-b, 2-c, 3-a.

C. 1-b, 2-a, 3-c.

D. 1-a, 2-c, 3-b.

Đáp án đúng: B

Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.

Hoa đơn tính là hoa chỉ có nhị hoặc nhụy trên cũng một hoa.

Hoa lưỡng tính là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa.

Câu 8. Trong các nhóm thực vật sau, nhóm nào là nhóm chỉ gồm hoa đơn tính?

A. Hoa cải, hoa bưởi, hoa cam.

B. Hoa mướp, hoa bí, hoa ngô.

C. Hoa cải, hoa bí, hoa ngô.

D. Hoa mướp, hoa bí, hoa cam.

Đáp án đúng: B

Hoa đơn tính gồm hoa mướp, hoa bí, hoa ngô.

Hoa cải, hoa bưởi, hoa cam là hoa lưỡng tính.

Câu 9. Sinh sản hữu tính là

A. hình thức sinh sản có sự kết hợp yếu tố đực và yếu tố cái tạo nên hợp tử.

B. hình thức sinh sản có sự kết hợp của 2 yếu tố đực tạo nên hợp tử.

C. hình thức sinh sản có sự kết hợp của 2 yếu tố cái tạo nên hợp tử.

D. hình thức sinh sản có sự kết hợp của tế bào đực và tế bào cái tạo nên hợp tử.

Đáp án đúng: A

Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp yếu tố đực và yếu tố cái tạo nên hợp tử.

Câu 10. Trong các nhóm thực vật sau, nhóm nào là nhóm chỉ gồm hoa lưỡng tính?

A. Hoa cải, hoa bưởi, hoa cam.

B. Hoa mướp, hoa bí, hoa ngô.

C. Hoa cải, hoa bí, hoa ngô.

D. Hoa mướp, hoa bí, hoa cam.

Đáp án đúng: A

Hoa cải, hoa bưởi, hoa cam là hoa lưỡng tính.

Hoa mướp, hoa bí, hoa ngô là hoa đơn tính.

Câu 11. Cho các đặc điểm sau:

1. Thường có màu sắc sặc sỡ

2. Có hương thơm, mật ngọt

3. Hạt phấn to và có gai

4. Hạt phấn nhỏ và nhẹ

5. Bao hoa thường tiêu giảm

6. Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều

7. Đầu nhụy thường có lông dính

8. Đầu nhụy thường có chất dính

9. Hoa thường nằm ở ngọn cây

Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió là

A. 1, 2, 3, 8.

B. 4, 5, 6, 7, 9.

C. 1, 2, 3, 7, 9.

D. 4, 5, 6, 8.

Đáp án đúng: B

Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió là hạt phấn nhỏ và nhẹ, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, đầu nhụy thường có lông dính, hoa thường nằm ở ngọn cây.

Câu 12. Cho các giai đoạn sau:

1. Thụ tinh tạo thành hợp tử

2. Hình thành tinh trùng và hình thành trứng

3. Hợp tử phát triển thành cơ thể mới

Trình tự các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở động vật là

A. 1 → 2 → 3.

B. 1 → 3 → 2.

C. 2 → 3 → 1.

D. 2 → 1 → 3.

Đáp án đúng: D

Trình tự các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở động vật là:

- Hình thành tinh trùng và hình thành trứng.

- Thụ tinh tạo thành hợp tử.

- Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Câu 13. Trong nhóm các động vật dưới đây, nhóm động vật nào đẻ trứng?

A. Thú mỏ vịt, chim cánh cụt, con mèo, ếch đồng, trai sông.

B. Thằn lằn, rắn, chim cánh cụt, ếch đồng, trai sông.

C. Thú mỏ vịt, chim cánh cụt, thằn lằn, ếch đồng, trai sông.

D. Tinh tinh, chim cánh cụt, thằn lằn, ếch đồng, trai sông.

Đáp án đúng: C

- Nhóm các động vật đẻ trứng: Thú mỏ vịt, chim cánh cụt, thằn lằn, ếch đồng, trai sông.

- Con mèo, tinh tinh đẻ con; có một số loài rắn đẻ con.

Câu 14. Trong nhóm các động vật dưới đây, nhóm động vật nào đẻ con?

A. Cá mập, cá heo, thú mỏ vịt, chim cánh cụt, cá chép.

B. Cá mập, con lợn, con bọ ngựa, con ve sầu, con gà.

C. Cá heo, con lợn, con mèo, con chó, con hươu.

D. Thú mỏ vịt, con voi, con hổ, con hươu, con khỉ.

Đáp án đúng: C

- Nhóm động vật đẻ con gồm: cá heo, con lợn, con mèo, con chó, con hươu.

- Thú mỏ vịt, cá chép, con bọ ngựa, con ve sầu là những động vật đẻ trứng.

Câu 15. Cho đoạn thông tin sau: Các cơ thể con được sinh ra từ sinh sản (1)……….. vừa mang những đặc điểm giống nhau, giống bố mẹ, vừa mang những đặc điểm khác nhau và khác bố mẹ. Nhờ đó, sinh sản (2)………….. hình thành thế hệ con đa dạng về di truyền, dẫn đến tăng khả năng (3)…………. của loài với môi trường sống.

Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thông tin sau:

A. (1) vô tính; (2) hữu tính; (3) thích nghi.

B. (1) vô tính; (2) vô tính; (3) thích nghi.

C. (1) hữu tính; (2) vô tính; (3) thích nghi.

D. (1) hữu tính; (2) hữu tính; (3) thích nghi.

Đáp án đúng: D

Các cơ thể con được sinh ra từ sinh sản hữu tính vừa mang những đặc điểm giống nhau, giống bố mẹ, vừa mang những đặc điểm khác nhau và khác bố mẹ. Nhờ đó, sinh sản hữu tính hình thành thế hệ con đa dạng về di truyền, dẫn đến tăng khả năng thích nghi của loài với môi trường sống.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Bài 32: Khái quát về sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật

Bài 34: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật

Bài 35: Sự thống nhất về cấu trúc và các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật

Đánh giá

0

0 đánh giá