SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 33 (Cánh diều): Sinh sản hữu tính ở sinh vật

2.8 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Bài 33.1 trang 70 SBT Khoa học tự nhiên 7Sinh sản hữu tính ở thực vật là

A. quá trình cây tạo hoa, quả và hạt.

B. quá trình chuyển hạt phấn lên đầu nhụy.

C. hình thức tạo cây mới do sự kết hợp của yếu tố đực và yếu tố cái tạo nên hợp tử.

D. quá trình thụ tinh xảy ra ở đầu nhụy.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Sinh sản hữu tính ở thực vật là hình thức tạo cây mới do sự kết hợp của yếu tố đực và yếu tố cái tạo nên hợp tử. Hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Cơ thể con nhận được chất di truyền từ cả bố và mẹ nên mang đặc điểm của cả bố và mẹ. Sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau với sự thay đổi của môi trường sống.

Bài 33.2 trang 70 SBT Khoa học tự nhiên 7: Bộ phận nào sau đây của hoa biến đổi thành quả?

A. Nhụy của hoa.

B. Tất cả các bộ phận của hoa.

C. Phôi và phôi nhũ được hình thành sau khi thụ tinh.

D. Bầu của nhụy.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Sau khi thụ tinh, noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt. Hạt chứa phôi trong điều kiện thích hợp sẽ phát triển thành cơ thể mới.

Bài 33.3 trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 7: Sự thụ tinh là quá trình kết hợp giữa

A. hạt phấn và tế bào trứng tạo thành hợp tử.

B. tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.

C. hạt phấn và bầu nhụy tạo thành hợp tử.

D. giao tử đực với giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Sự thụ tinh ở thực vật là quá trình kết hợp giữa giao tử đực (chứa trong hạt phấn) với giao tử cái (chứa trong bầu nhụy) hình thành hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi, từ phôi hình thành cơ thể mới.

Bài 33.4 trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 7: Tự thụ phấn là sự thụ phấn giữa

A. hạt phấn của cây này với nhụy của cây khác cùng loài.

B. hạt phấn với nhụy của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.

C. hạt phấn của cây này với nhụy của cây khác loài.

D. tế bào hạt phấn của cây này với tế bào trứng của cây khác.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Có hai hình thức thụ phấn là thụ phấn chéo và tự thụ phấn:

- Thụ phấn chéo là hạt phấn từ nhị của hoa ở cây này được chuyển đến đầu nhụy của hoa cây khác.

- Tự thụ phấn là hạt phấn từ nhị của bông này tới đầu nhụy của bông hoa khác trên cùng một cây.

Bài 33.5 trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 7: Thụ phấn chéo là sự thụ phấn giữa

A. hạt phấn của cây này với nhụy của cây khác loài.

B. hạt phấn với nhụy của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.

C. hạt phấn của cây này với nhụy của cây khác cùng loài.

D. hạt phấn và trứng của cùng hoa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Có hai hình thức thụ phấn là thụ phấn chéo và tự thụ phấn:

- Thụ phấn chéo là hạt phấn từ nhị của hoa ở cây này được chuyển đến đầu nhụy của hoa cây khác.

- Tự thụ phấn là hạt phấn từ nhị của bông này tới đầu nhụy của bông hoa khác trên cùng một cây.

Bài 33.6 trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 7Sinh sản hữu tính ở động vật là sự kết hợp

A. của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử và phát triển thành cơ thể mới.

B. ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử và phát triển thành cơ thể mới.

C. có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

D. có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử và phát triển thành cơ thể mới.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Sinh sản hữu tính ở động vật là sự kết hợp ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử và phát triển thành cơ thể mới. Ở động vật sinh sản hữu tính có các cơ quan làm nhiệm vụ sinh sản (gọi là hệ sinh dục), cấu trúc của hệ sinh dục phụ thuộc vào loài và giới tính của cá thể.

Bài 33.7 trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính theo gợi ý như bảng sau:

Các tiêu chí

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Khái niệm

 

 

Đặc điểm

 

 

Ví dụ

 

 

Lời giải:

Các tiêu chí

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Khái niệm

- Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của yếu tố đực với yếu tố cái.

- Là hình thức sinh sản có sự kết hợp của yếu tố đực với yếu tố cái hình thành hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi và thành cá thể mới.

Đặc điểm

- Cơ thể con được hình thành từ một phần hay trứng của cơ thể mẹ.

- Cơ thể con sinh ra giống nhau và giống hệt mẹ về di truyền nên có độ đa dạng di truyền thấp, thích nghi với điều kiện sống ổn định.

- Cơ thể con được hình thành từ hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của yếu tố đực và yếu tố cái.

- Cơ thể con sinh ra mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ nên có độ đa dạng di truyền cao, thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi.

Ví dụ

- Cây thuốc bỏng được sinh ra từ lá của cây mẹ.

- Thủy tức con được sinh ra bằng hình thức nảy chồi.

- Hạt bưởi phát triển thành cây bưởi con.

- Mèo mẹ đẻ ra mèo con.

Bài 33.8 trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 7Nêu vai trò của quả đối với sự phát triển của thực vật và đời sống con người.

Lời giải:

- Đối với thực vật: Quả chứa, bảo vệ và giúp phát tán hạt. Khi chín, quả mềm đi, có màu sắc bắt mắt và vị ngọt thơm là những điều kiện thuận lợi cho quá trình phát tán của hạt.

- Đối với con người: Quả nhiều loài cây cung cấp nguồn dinh dưỡng quý cần cho cơ thể con người (vitamin, khoáng chất, đường,…).

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Bài 32: Khái quát về sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật

Bài 34: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật

Bài 35: Sự thống nhất về cấu trúc và các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật

Lý thuyết KHTN 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNH

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp hai yếu tố đực và cái tạo nên hợp tử. Hợp tử phát triển thành cá thể mới.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Sơ đồ quá trình sinh sản hữu tính

- Trong sinh sản hữu tính, cơ thể mang đặc điểm của cả bố và mẹ → Sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của sinh vật với sự thay đổi của môi trường sống.

- Sinh sản hữu tính thường gặp phổ biến ở các loài động vật, thực vật, một số loài nấm, nguyên sinh vật.

* Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính:

Điểm phân biệt

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Sự tham gia của tính đực, cái

Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, tế bào mẹ trực tiếp sinh trưởng và phát triển tạo thành cơ thể mới.

Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Đặc điểm di truyền

Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền giống nhau và giống mẹ → Ít đa dạng về mặt di truyền.

Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ, có thể xuất hiện tính trạng mới → Có sự đa dạng di truyền cao hơn.

Khả năng thích nghi

Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định.

Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với đời sống thay đổi.

II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA

- Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.

1. Cấu tạo hoa

- Cấu tạo chung của hoa: Hoa gồm các bộ phận chính là:

+ Đài hoa

+ Cánh hoa

+ Nhị hoa (bao phấn, chỉ nhị) – cơ quan sinh giao tử đực

+ Nhuỵ hoa (đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy chứa noãn) – cơ quan sinh giao tử cái

- Dựa vào sự xuất hiện của cơ quan sinh giao tử ở hoa mà hoa được phân thành 2 loại là hoa lưỡng tính và hoa đơn tính.

+ Hoa lưỡng tính: là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa. Ví dụ: hoa cải, hoa bưởi, hoa cam,…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

+ Hoa đơn tính: là hoa chỉ có nhị hoặc nhụy trên một hoa (hoa đực có chứa nhị, hoa cái có chứa nhụy). Ví dụ: hoa mướp, hoa bí, hoa dưa chuột,…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

2. Thụ phấn và thụ tinh

a. Thụ phấn

- Thụ phấn là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy.

- Có hai hình thức thụ phấn là thụ phấn chéo và tự thụ phấn.

+ Thụ phấn chéo là hình thức thụ phấn trong đó hạt phấn từ nhị của hoa cây này được chuyển đến đầu nhụy của hoa cây khác.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Thụ phấn chéo

+ Tự thụ phấn là hình thức thụ phấn trong đó hạt phấn từ nhị được chuyển đến đầu nhụy của cùng một hoa hoặc hạt phấn từ nhị của bông này tới đầu nhụy của bông hoa khác trên cùng một cây.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Tự thụ phấn

- Thụ phấn ở hoa được thực hiện nhờ gió (hoa bồ công anh, lúa, ngô,…), nhờ sâu bọ (hoa hướng dương, hoa hồng,…), nhờ nước (hoa rong mái chèo,…) hoặc thụ phấn nhân tạo (hoa bí, hoa bầu, mướp,…).

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Thụ phấn nhờ côn trùng

b. Thụ tinh

- Thụ tinh ở thực vật là quá trình kết hợp giữa giao từ đực (trong hạt phấn) với giao tử cái (trong bầu nhụy) hình thành hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi, phôi hình thành nên cơ thể mới.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Thụ phấn và thụ tinh ở thực vật

3. Quá trình lớn lên của quả

- Sau khi thụ tinh, noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.

- Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Sự hình thành quả ở cây cà chua

III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

1. Các giai đoạn của quá trình sinh sản

- Sinh sản hữu tính ở động vật gồm ba quá trình nối tiếp nhau:

+ Hình thành tinh trùng và hình thành trứng

+ Thụ tinh tạo thành hợp tử

+ Hợp tử phát triển thành cơ thể mới

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở người

- Dựa vào vị trí phát triển của hợp tử, phân biệt động vật đẻ trứng và động vật đẻ con:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

+ Ở động vật đẻ trứng, phôi thai không phát triển trong cơ thể mẹ mà phát triển trong trứng đã được thụ tinh. Ví dụ: cá, lưỡng cư, bò sát, chim,…

+ Ở động vật đẻ con, phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng nhận từ mẹ qua nhau thai. Ví dụ: con người, đa số các động vật ở lớp Thú,…

Hình thức

Ưu điểm

Nhược điểm

Đẻ trứng

 

+ Rút ngắn thời gian một chu kì đẻ.

+ Giảm ảnh hưởng xấu tới cơ thể mẹ.

+ Tỉ lệ sống sót và tỉ lệ nở trứng thấp do bị tác động mạnh của điều kiện môi trường.

Đẻ con

+ Ít chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường bên ngoài nên tỉ lệ sống sót của con non cao hơn.

+ Kéo dài thời gian của những chu kì sinh sản (giảm mức sinh sản của những cá thể).

+ Cơ thể cái cần cung cấp nhiều năng lượng cho phát triển của con.

2. Vai trong và ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn

- Vai trò: Sinh sản hữu tính hình thành thế hệ con đa dạng về di truyền, dẫn đến tăng khả năng thích nghi của loài với môi trường sống.

- Ứng dụng trong thực tiễn của sinh sản hữu tính là tạo ra giống mới có năng suất cao, đặc tính tốt thông qua lai tạo và chọn lọc:

+ Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô cho năng suất cao.

+ Bò cho sữa với chất lượng tốt.

+ Lợn cho tỉ lệ nạc cao.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Quy trình lai tạo và chọn lọc giống lợn nhiều nạc

→ Nhờ ứng dụng sinh sản hữu tính trong trồng trọt và chăn nuôi, con người sản xuất được nhiều lương thực, thực phẩm.

Đánh giá

0

0 đánh giá