Lý thuyết KHTN 7 Bài 25 (Cánh diều 2024): Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật

5.5 K

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 7.

Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật

A. Lý thuyết KHTN 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật

I. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG

1. Hấp thụ nước và chất khoáng ở thực vật

- Cơ quan hấp thụ nước và chất khoáng ở thực vật:

+ Thực vật trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng từ đất quá các tế bào lông hút ở rễ.

+ Thực vật thủy sinh hấp thụ nước và muối khoáng từ môi trường qua bề mặt các tế bào biểu bì của cây.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Cây trên cạn

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Cây thủy sinh

- Vận chuyển nước và chất khoáng ở rễ: Sau khi được lông hút hấp thụ vào, nước và chất khoáng vào rễ đi theo 2 con đường (đi xuyên qua tế bào chất của tế bào hoặc đi qua khoảng không gian giữa các tế bào) rồi dẫn vào mạch gỗ ở rễ.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Con đường vận chuyển nước và chất khoáng ở rễ cây ngô

2. Vận chuyển nước, chất khoáng và các chất hữu cơ

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Sự vận chuyển nước, chất khoáng và các chất hữu cơ trong cây

- Mạch gỗ vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân, đến lá và các cơ quan khác của cây.

- Mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây.

3. Thoát hơi nước ở thực vật

- Cơ quan thực hiện: Khí khổng ở lá cây là cơ quan thoát hơi nước ra môi trường ngoài chủ yếu của cây.

- Vai trò: Thoát hơi nước giúp việc vận chuyển nước từ rễ theo mạch gỗ đến thân, lá và các phần khác của cây đồng thời giúp cây không bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời.

- Cơ chế thoát hơi nước qua khí khổng được thực hiện thông qua sự đóng mở khí khổng:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

+ Khi tế bào khí khổng hút nhiều nước thì khí khổng mở rộng làm tăng cường thoát hơi nước.

+ Khi tế bào khí khổng bị mất nước thì khí khổng sẽ đóng lại giảm thoát hơi nước.

 - Các yếu tố ảnh hưởng đến thoát hơi nước:

+ Khí khổng của thực vật thường mở khi được chiếu sáng và thiếu carbon dioxide.

+ Khí khổng cũng có thể đóng trong điều kiện hạn hán, ánh sáng quá mạnh, mưa kéo dài,…

II. THÍ NGHIỆM VẬN CHUYỂN NƯỚC Ở THÂN CÂY, THOÁT HƠI NƯỚC Ở LÁ CÂY

1. Thí nghiệm vận chuyển nước ở thân cây

a. Chuẩn bị

- Mẫu vật: hai cây cần tây.

- Dụng cụ, hóa chất: hai cốc thủy tinh, nước sạch, dao nhỏ hoặc kéo, hai lọ hỏng màu khác nhau (màu xanh và màu đỏ).

b. Tiến hành

- Bước 1: Cắm hai cành cần tây vào hai cốc nước màu

+ Cốc A: nước có pha màu đỏ

+ Cốc B: nước có pha màu xanh

- Bước 2: Đặt cả hai cốc ra chỗ thoáng gió. Quan sát sự chuyển màu ở lá hai cành cần tây sau 30 – 60 phút.

- Bước 3: Dùng dao cắt ngang hai cành cần tây thí nghiệm. Quan sát lát cắt ngang bằng kính lúp.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1) Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Thí nghiệm chứng minh cuống lá vận chuyển nước

Lát cắt ngang cuống lá cần tây

c. Báo cáo kết quả: Theo mẫu phiếu báo cáo bài 20.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

2. Thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước

Thí nghiệm 1

a. Chuẩn bị

- Mẫu vật: hai chậu cây nhỏ cùng loài, cùng kích cỡ.

- Dụng cụ: hai túi ni lông to trong suốt.

b. Tiến hành

- Bước 1: Cắt bỏ lá cây ở chậu A. Chùm túi ni lông vào hai cây ở 2 chậu A và B

- Bước 2: Để hai chậu cây ra chỗ sáng

- Bước 3: Dự đoán hiện tượng xảy ra ở hai chậu A và B sau 1 giờ thí nghiệm.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Sơ đồ minh họa thí nghiệm 1

c. Báo cáo kết quả: theo mẫu phiếu báo cáo bài 20.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Thí nghiệm 2

a. Chuẩn bị

- Dụng cụ: hai bình tam giác có nước, dầu ăn, kéo, cân thăng bằng và các quả cân

- Mẫu vật: hai cây nhỏ còn nguyên thân, lá, rễ, cùng loài, cùng kích thước.

b. Tiến hành

- Bước 1: Bình A, cho vào một cây có rễ, thân, lá. Rót dầu vào bình sau khi cắm cây.

- Bước 2: Bình B, cắt hết lá cây rồi cắm vào bình. Rót dầu vào bình sau khi cắm cây.

- Bước 3: Đặt cả hai bình tam giác lên bàn cân sao cho cân thăng bằng. Quan sát hiện tượng xảy ra sau 1 giờ.

c. Báo cáo kết quả: theo mẫu phiếu báo cáo bài 20.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

III. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

1. Ánh sáng

- Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp → Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở thực vật.

- Khi ánh sáng mạnh thì quang hợp diễn ra mạnh, thực vật hút nhiều nước và muối khoáng.

2. Nhiệt độ

- Nhiệt độ không khí ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở lá cây.

- Ban ngày trời nắng, nhiệt độ tăng cao, cây thoát hơi nước mạnh giữ cho cây không bị đốt nóng. Khi đó, quá trình hút nước và muối khoáng của rễ cây sẽ tăng.

3. Độ ẩm không khí, độ ẩm đất

- Độ ẩm không khí và độ ẩm đất ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng.

- Độ ẩm không khí thấp, cây thoát nước mạnh dẫn đến quá trình hút nước và muối khoáng của rễ tăng.

- Độ ẩm đất cao giúp hệ rễ sinh trưởng tốt và tăng diện tích tiếp xúc của hệ rễ với đất làm cho quá trình hút nước và chất khoáng được tăng cường.

4. Độ thoáng khí

- Độ tơi xốp, thoáng khí làm đất có nồng độ oxygen cao giúp rễ hô hấp mạnh, làm tăng quá trình hút nước và muối khoáng của cây.

IV. VẬN DỤNG HIỂU BIẾT TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG VÀO THỰC TIỄN

Để nâng cao năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường tự nhiên cần tưới nước và bón phân hợp lí cho cây.

1. Tưới nước hợp lí cho cây trồng

- Cân bằng nước là sự cân bằng giữa hấp thụ, sử dụng và thoát hơi nước của cây.

- Khi cây không cân bằng được nước thì cần phải tưới nước cho cây. Căn cứ vào nhu cầu nước của từng loại cây, thời điểm sinh trưởng của cây cũng như là loại đất, điều kiện môi trường để tưới lượng nước hợp lý cho cây.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Tưới nước hợp lí cho cây trồng

- Nguyên tắc tưới nước hợp lí cho cây: tưới khi cây cần nước, tưới lượng vừa đủ, tưới đúng cách.

2. Bón phân hợp lí cho cây trồng

- Khái niệm bón phân hợp lí: Bón phân hợp lí là sử dụng lượng phân, loại phân và cách bón phân thích hợp cho cây đảm bảo tăng năng suất và hiệu quả kinh tế cao, không để lại các hậu quả tiêu cực đối với nông sản và môi trường.

- Nguyên tắc bón phân hợp lí cho cây trồng: bón phân cân đối, đúng đối tượng, đúng loại, đúng cách, đúng lúc, đúng liều lượng, đúng thời tiết.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Nguyên tắc bón phân hợp lí cho cây trồng

B. Bài tập trắc nghiệm KHTN 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật

Câu 1. Trong thân cây, mạch rây có vai trò

A. vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân, đến lá và các phần khác của cây.

B. vận chuyển các chất hữu cơ được tổng hợp trong quang hợp ở lá đến các bộ phận của cây.

C. vận chuyển chất hữu cơ từ rễ lên thân, đến lá và các phần khác của cây.

D. vận chuyển nước và muối khoáng được tổng hợp trong quang hợp ở lá đến các bộ phận của cây.

Đáp án đúng: B

Trong thân cây, mạch rây có vai trò vận chuyển các chất hữu cơ được tổng hợp trong quang hợp ở lá đến các bộ phận của cây.

Câu 2. Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thoát ra môi trường qua bộ phận nào của cây?

A. Rễ cây.

B. Thân cây.

C. Lá cây.

D. Ngọn cây.

Đáp án đúng: C

Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thoát ra môi trường qua lá cây.

Câu 3. Quá trình thoát hơi nước có vai trò là

A. giúp cho quá trình vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ theo mạch gỗ lên thân đến lá và các phần khác của cây.

B. giúp cho lá cây không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.

C. giúp cho quá trình vận chất hữu cơ từ rễ theo mạch gỗ lên thân đến lá và các phần khác của cây.

D. cả A và B đều đúng.

Đáp án đúng: D

Mục đích của quá trình thoát hơi nước ở lá là giúp cho quá trình vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ theo mạch gỗ lên thân đến lá và các phần khác của cây đồng thời giúp cho lá cây không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.

Câu 4. Cho các nhận định sau:

1. Khi tế bào khí khổng hút nhiều nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.

2. Khi tế bào khí khổng mất nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.

3. Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi được chiếu sáng.

4. Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi cường độ carbon dioxide tăng.

5. Thực vật không thể chủ động điều tiết đóng mở khí khổng.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án đúng: A

Nhận định đúng là 1, 3.

Nhận định 2 sai vì khi tế bào khí khổng hút nhiều nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.

Nhận định 4 sai vì khí khổng của thực vật thường mở rộng khi thiếu carbon dioxide.

Nhận định 5 sai vì thực vật cũng có thể chủ động điều tiết đóng mở khí khổng trong từng điều kiện môi trường ví dụ khi thiếu nước.

Câu 5. Vì sao vào những ngày nóng của mùa hè cần tưới nhiều hơn cho cây trồng?

A. Vì cây trồng hút nhiều nước để làm hạ nhiệt độ của cây.

B. Vì khi trời nóng cây thoát hơi nước nhiều.

C. Vì cây cần nhiều nước hơn để hấp thụ chất dinh dưỡng.

D. Vì cây cần nhiều nước để tăng cường độ quang hợp.

Đáp án đúng: B

Vào những ngày trời nóng của mùa hè cần tưới nhiều nước cho cây trồng hơn vì khi trời nóng cây thoát hơi nước nhiều hơn. Vậy để đảm bảo cân bằng nước trong cây, cây cần hút nước nhiều hơn để bù đắp vào lượng nước đã mất.

Câu 6. Thực vật thủy sinh hấp thụ nước và chất khoáng từ đất chủ yếu qua bộ phận nào?

A. Qua các tế bào lông hút ở rễ.

B. Qua bề mặt tế bào biểu bì của cây.

C. Qua các tế bào mô mềm ở rễ.

D. Qua các tế bào mạch dẫn của cây.

Đáp án đúng: B

Thực vật thủy sinh hấp thụ nước và chất khoáng từ đất chủ yếu qua bề mặt tế bào biểu bì của cây.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng?

A. Rễ cây tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất.

B. Rễ cây phân chia thành rễ cọc và rễ chùm.

C. Rễ cây thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng.

D. Rễ cây thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất.

Đáp án đúng: A

Rễ tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất để tăng khả năng hút nước và muối khoáng.

Câu 8. Ở một số loài cây ăn côn trùng như cây nắp ấm thì chúng hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu bằng cách nào?

A. Rễ cây sẽ hấp thụ nước và chất dinh dưỡng trong đất.

B. Tất cả các bộ phận của cây đều có khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng.

C. Thân của cây có nhiệm vụ bắt mồi, sau đó enzyme tiêu hóa sẽ tiêu hóa con mồi, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.

D. Lá của cây biến dạng có nhiệm vụ bắt mồi, sau đó enzyme tiêu hóa sẽ tiêu hóa con mồi, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.

Đáp án đúng: D

Ở một số loài cây ăn côn trùng như cây nắp ấm, lá biến thành cơ quan bắt mồi: gân chính của một số lá kéo dài và phát triển thành hình có nắp đậy. Trong bình có chất dịch hấp dẫn sâu bọ, khi sâu bọ chui vào nắp đậy lại, con mồi sẽ chết và bị tiêu hóa bới dịch tiêu hóa.

Câu 9. Thực vật trên cạn hấp thụ nước và chất khoáng từ đất chủ yếu qua bộ phận nào?

A. Qua các tế bào lông hút ở rễ.

B. Qua bề mặt tế bào biểu bì của cây.

C. Qua các tế bào mô mềm ở rễ.

D. Qua các tế bào mạch dẫn của cây.

Đáp án đúng: A

Thực vật trên cạn hấp thụ nước và chất khoáng từ đất chủ yếu qua các tế bào lông hút ở rễ.

Câu 10. Cho mệnh đề sau: … vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân, đến lá và các phần khác của cây.

Từ cần điền vào chỗ … là

A. Mạch gỗ.

B. Mạch rây.

C. Lông hút ở rễ.

D. Lá cây.

Đáp án đúng: B

Mạch gỗ vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân, đến lá và các phần khác của cây.

Câu 11. Lan tiến hành thí nghiệm như sau:

Cắm hai cành cần tây vào hai cốc nước màu.

- Cốc A nước có pha màu đỏ.

- Cốc B nước có pha màu xanh

Đặt cả hai cốc ra chỗ thoáng gió. Quan sát sự chuyển màu Lan thấy lá của cành cần tây tại cốc A có là màu ngả sang đỏ, lá của cành cần tây ở cốc B có lá ngả sang màu xanh. Thí nghiệm của Lan nhằm chứng minh diều gì?

A. Thân cây và cành cây đều có chức năng vận chuyển nước.

B. Mạch gỗ có chức năng vận chuyển nước từ dưới lên trên.

C. Quá trình vận chuyển nước và chất dinh dưỡng được vận chuyển từ trên xuống.

D. Thân cây và cành cây đều có chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng.

Đáp án đúng: B

Lá ở mỗi cốc có sự chuyển màu giống màu nước trong cốc → Thí nghiệm của Lan nhằm chứng minh mạch gỗ có chức năng vận chuyển nước từ dưới lên trên.

Câu 12. Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến trao đổi nước và dinh dưỡng ở thực vật?

A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở lá cây. Khi nhiệt độ tăng, thực vật thoát hơi nước yếu, quá trình hút nước và muối khoáng của cây tăng lên.

B. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở lá cây. Khi nhiệt độ tăng, thực vật thoát hơi nước mạnh, quá trình hút nước và muối khoáng của cây giảm xuống.

C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở lá cây. Khi nhiệt độ tăng, thực vật thoát hơi nước mạnh, quá trình hút nước và muối khoáng của cây tăng lên.

D. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở lá cây. Khi nhiệt độ tăng, thực vật thoát hơi nước yếu, quá trình hút nước và muối khoáng của cây giảm xuống.

Đáp án đúng: C

Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở lá cây. Khi nhiệt độ tăng, thực vật thoát hơi nước mạnh, quá trình hút nước và muối khoáng của cây tăng lên.

Câu 13. Cho các dữ kiện sau:

Cột A

Cột B

a. Quá trình hút nước và muối khoáng tăng

1. Cường độ ánh sáng tăng

2. Cường độ ánh sáng giảm

3. Nhiệt độ tăng

b. Quá trình hút nước và muối khoáng giảm

4. Nhiệt độ giảm

5. Độ ẩm cao

6. Đất tơi xốp, thoáng khí

Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp. Đáp án đúng là

A. a-1,3,5,6 và b-2,4.

B. a-2,3,5,6 và b-1,4.

C. a-1,4,5,6 và b-2,3.

D. a-2,4,5,6 và b-1,3.

Đáp án đúng: A

Quá trình hút nước và muối khoáng tăng khi cường độ ánh sáng tăng, nhiệt độ tăng, độ ẩm cao, đất tơi xốp, thoáng khí.

Quá trình hút nước và muối khoáng giảm khi cường độ ánh sáng giảm, nhiệt độ giảm.

Câu 14. Cân bằng nước trong cây là

A. sự cân bằng giữa hấp thụ, sử dụng và thoát hơi nước của cây.

B. sự cân bằng giữa nước cho quá trình quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước của cây.

C. sự cân bằng giữa nước sử dụng và nước lấy vào.

D. sự cân bằng giữa nước lấy vào và nước dùng cho quá trình thoát hơi nước.

Đáp án đúng: A

Cân bằng nước trong cây là sự cân bằng giữa hấp thụ, sử dụng và thoát hơi nước của cây.

Câu 15. Cho dữ kiện sau: (1) ………. là sử dụng lượng phân, loại phân và cách bón phân thích hợp bón cho cây đảm bảo tăng năng suất cây trồng với hiệu quả kinh tế cao, không để lại các hậu quả tiêu cực đối với nông sản và (2) ……….

Hãy hoàn thành đoạn dữ kiện trên.

A. (1) Bón phân đúng cách, (2) cây trồng.

B. (1) Bón phân đúng cách, (2) môi trường.

C. (1) Bón phân hợp lí, (2) cây trồng.

D. (1) Bón phân hợp lí, (2) môi trường.

Đáp án đúng: D

Bón phân hợp lí là sử dụng lượng phân, loại phân và cách bón phân thích hợp bón cho cây đảm bảo tăng năng suất câu trồng với hiệu quả kinh tế cao, không để lại các hậu quả tiêu cực đối với nông sản và môi trường.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật

Bài 27: Khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật

Bài 28: Cảm ứng ở động vật

Đánh giá

0

0 đánh giá