SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 16 (Kết nối tri thức): Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

3.9 K

Với giải sách bài tập Kinh tế Pháp luật 10 Bài 16: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Kinh tế Pháp luật 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Kinh tế Pháp luật lớp 10 Bài 16: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Bài tập 1 trang 53 SBT Kinh tế pháp luật 10Khoanh tròn vào chữ cái trước nội dung đúng với Hiến pháp năm 2013.

Câu a) Dân chủ trong lĩnh vực chính trị được thể hiện ở quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do lao động.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu b) Ở nước ta, công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân?

A. Đủ 14 tuổi.

B. Đủ 16 tuổi.

C. Đủ 18 tuổi.

D. Đủ 21 tuổi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu c) Quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân là quyền của ai dưới đây?

A. Quyền của mọi công dân.

B. Quyền của công dân từ 18 tuổi trở lên.

C. Quyền của công dân đủ 21 tuổi trở lên.

D. Quyền của công dân từ 25 tuổi trở lên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Bài tập 2 trang 53 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy cho biết các ý kiến dưới đây đúng hay sai. Vì sao?

(Đánh dấu X vào ô tương ứng và giải thích lí do)

Ý kiến

Đúng

Sai

Giải thích

a. Quyền con người và quyền công dân là một.

 

 

 

b. Quyền con người không bị giới hạn.

 

 

 

c. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

 

 

 

d. Các quyền con người có mối liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau.

 

 

 

e. Theo quy định của Hiến pháp, học tập là quyền của công dân.

 

 

 

Lời giải:

Ý kiến

Đúng

Sai

Giải thích

a. Quyền con người và quyền công dân là một.

 

X

Vì hai khái niệm này có nét tương đồng chứ không đồng nhất. Quyền con người bao hàm rộng hơn, mang tính chất toàn cầu, toàn nhân loại còn quyền công dân chỉ trong phạm vi quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nhất định.

b. Quyền con người không bị giới hạn.

 

X

Vì khoản 2 Điều 14 Hiến pháp năm 2013 quy định: Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp cần thiết vì lí do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khoẻ của cộng đồng.

c. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

X

 

Vì khoản 1 Điều 15 Hiến pháp năm 2013 quy định: Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. Công dân được pháp luật trao quyền thì phải thực hiện các nghĩa vụ tương ứng.

d. Các quyền con người có mối liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau.

X

 

Vì các quyền con người dù là quyền dân sự, chính trị hay các quyền kinh tế, văn hoá, xã hội cũng đều có mối liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau. Ví dụ, quyền tiếp cận thông tin, quyền học tập là tiền đề để con người có thể có điều kiện thực hiện các quyền khác, không có quyền sống thì sẽ không có quyền nào cả.

e. Theo quy định của Hiến pháp, học tập là quyền của công dân.

 

X

Vì học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân (Điều 39 Hiến pháp năm 2013).

Bài tập 3 trang 54 SBT Kinh tế pháp luật 10Em có nhận xét gì về hành vi của mỗi nhân vật trong các tình huống sau đây?

a. H lén đọc tin nhắn trong điện thoại của chị gái.

b. A ngăn cản các bạn trong lớp đọc trộm nhật kí của M.

c. D khuyên M nên tích cực tham gia các buổi tổng vệ sinh làm sạch đường làng ở thôn xóm vào các ngày cuối tuần.

d. N chủ động đề nghị bố mẹ cho phép mình tự lựa chọn ngành nghề khi đăng kí thi đại học.

Lời giải:

- Tình huống a. Hành vi của H là sai, đáng phê phán. Hành vi đó đã xâm phạm quyền được giữ bí mật thư tín, điện thoại của chị gái H.

- Tình huống b. Hành vi của A là đúng, vì đã góp phần thực hiện quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của M.

- Tình huống c. Hành vi của D là đúng, rất đáng học tập. D đã khuyến khích M thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân về bảo vệ môi trường.

- Tình huống d. Hành vi của N là đúng, vì bạn đã phát huy quyền được tự do lựa chọn nghề nghiệp của bản thân.

Bài tập 4 trang 54 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy xử lý các tình huống sau:

- Tình huống a. Do mâu thuẫn trong nhóm học tập nên K tung tin sai sự thật trên mạng xã hội, nói M là người không biết giữ lời hứa, vay tiền không trả,....

1/ Hành vi của K đã xâm phạm tới quyền nào của M?

2/ Theo em, M nên làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

- Tình huống b. P và T chơi thân với nhau. Khi đến nhà T chơi, P thấy nhật kí của T để trên bàn nên đã tò mò giở ra xem thì biết T đang âm thầm thích một bạn trong lớp nên P trêu trọc T. T tỏ thái độ không vui và có ý trách P, còn P cho rằng đã là bạn thân của nhau thì không nên giấu nhau bất cứ điều gì.

1/ Em có đồng tình với việc làm của P không? Vì sao?

2/ Việc làm của P đã xâm phạm tới quyền gì của T?

Lời giải:

- Tình huống a.

+ Yêu cầu số 1: việc K tung tin sai sự thật về M đã làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm của M => Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền con người của M (Điều 20, Hiến pháp năm 2013 của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự, nhân phẩm).

+ Yêu cầu số 2: Để bảo vệ quyền lợi của mình, M nên: yêu cầu K chấm dứt hành vi tung tin sai sự thật, đồng thời yêu cầu K công khai đính chính và xin lỗi mình. Nếu K không thực hiện những yêu cầu đó, M có thể trình báo sự việc tới ban giám hiệu nhà trường hoặc cơ quan công an để nhờ sự giúp đỡ.

- Tình huống b.

+ Yêu cầu số 1: Em không đồng tình với việc làm của P, vì: việc P đọc trộm nhật kí của T đã xâm phạm đến quyền riêng tư cá nhân của T; việc P trêu trọc T còn gây ảnh hưởng tiêu cực đến tâm lí của T; đồng thời cũng khiến cho tình bạn giữa P và T bị rạn nứt.

+ Yêu cầu số 2:  Hành vi của P đã xâm phạm đến quyền con người của T (Điều 21, Hiến pháp năm 2013 của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mât gia đình…).

Bài tập 5 trang 55 SBT Kinh tế pháp luật 10Em đã thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản nào của công dân? Đối với những quyền và nghĩa vụ chưa thực hiện tốt, hãy đề xuất biện pháp khắc phục.

Nội dung

Thực hiện tốt

Thực hiện chưa tốt

Hướng

khắc phục

Quyền công dân

 

 

 

Nghĩa vụ công dân

 

 

 

Lời giải:

Nội dung

Thực hiện tốt

Thực hiện chưa tốt

Hướng

khắc phục

Quyền công dân

- Quyền tự do đi lại và cư trú.

- Quyền tự do ngôn luận

- Quyền học tập

 

 

Nghĩa vụ công dân

- Nghĩa vụ học tập

- Nghĩa vụ bảo vệ môi trường

- Vứt rác đúng nơi quy định

- Hạn chế sử dụng túi nilon và đồ nhựa dùng một lần…

Xem thêm các bài giải SBT Kinh tế pháp luật lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 15: Nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam về chế độ chính trị

Bài 16: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Bài 17: Nội dung cơ bản của Hiến pháp về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường

Bài 18: Nội dung cơ bản của Hiến pháp về bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Bài 19: Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 16: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

1. Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về quyền con người

- Hiến pháp năm 2013 quy định rõ quyền con người như sau:

+ Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính tri, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội (Điều 16);

+ Mọi người đều có quyền sống (Điều 19);

+ Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm;

+ Mọi người có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác theo quy định của luật (Điều 20);

+ Mọi người có quyển bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình; Mọi người có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình; Mọi ngưởi có quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tin và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác (Điều 21).

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 16: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Bình đẳng giữa các dân tộc

2. Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

a) Các quyền về chính trị, dân sự

- Hiến pháp năm 2013 quy định công dân có các quyền về chính trị, dân sự như:

+ Quyền có nơi ở hợp pháp (Điều 22); q

+ Quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước theo luật định (Điều 23);

+ Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình theo luật định (Điều 25);

+ Quyền bầu cử khi đủ 18 tuổi trở lên và quyền ứng cử vào Quốc hội. Hội đồng nhân dân khi đủ 21 tuổi trở lên (Điều 27)

+ Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước (Điều 28)

+ Quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân khi đủ 18 tuổi trở lên (Điều 29)..

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 16: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Quyền bầu cử

b) Các quyền về kinh tế, văn hóa, xã hội

- Hiến pháp năm 2013 quy định công dân có các quyền về kinh tế, văn hoá, xã hội như:

+ Quyền bình đẳng về kinh tế, văn hóa, xã hội (Điều 26);

+ Quyền được bảo đảm an sinh xã hội (Điều 34);

+ Quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc (Điều 35);

+ Quyền học tập (Điều 39);

+ Quyền xác định dân tộc của mình, sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp (Điều 42).

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 16: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến phápendif]>

Các dân tộc bình đẳng trong học tập

c) Nghĩa vụ cơ bản của công dân

- Hiến pháp năm 2013 quy định công dân có các nghĩa vụ cơ bản như:

+ Nghĩa vụ học tập (Điều 39);

+ Nghĩa vụ bảo vệ môi trường (Điều 43),

+ Nghĩa vụ trung thành với Tồ quốc (Điều 44);

+ Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân (Điều 45);

+ Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật, tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và chấp hành những quy tắc sinh hoạt công cộng (Điều 46);

+ Nghĩa vụ nộp thuế theo luật định (Điều 47).

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 16: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp

Đánh giá

0

0 đánh giá