15 câu Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 12 (Kết nối tri thức) có đáp án: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

3.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

Phần 1. 15 câu trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng với môi trường nước biển?

A. Chất lượng nước biển ven bờ còn khá tốt.

B. Vùng ven biển nước ta nhiều dạng địa hình.

C. Các hệ sinh thái ở bờ biển rất phong phú.

D. Nhìn chung các đảo chưa bị tác động nhiều.

Đáp án đúng là: A

Môi trường nước biển ở nước ta có chất lượng nước biển ven bờ còn khá tốt với hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép. Đối với môi trường nước xa bờ, chất lượng nước biển tương đối ổn định và ít biến động qua các năm.

Câu 2. Biểu hiện nào sau đây thể hiện vai trò của biển đảo đối với kinh tế nước ta?

A. Vai trò trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

B. Là nơi cư trú, nhiều hoạt động của dân cư.

C. Đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước.

D. Có nhiều cảnh quan đẹp phát triển du lịch.

Đáp án đúng là: C

Biển đảo có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. Vùng ven biển và hải đảo là nơi cư trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư nước ta. Nhiều hoạt động kinh tế biển như du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, khai thác khoáng sản, giao thông vận tải,... đã đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước. Hệ thống các đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 3. Một trong những yếu tố nhân tạo của môi trường biển là

A. các công trình xây dựng nằm ven biển.

B. đa dạng sinh học biển.

C. bờ biển và đáy biển.

D. nước biển và đa dạng sinh học biển.

Đáp án đúng là: A

Một trong những yếu tố nhân tạo của môi trường biển là các công trình xây dựng nằm ven biển.

Câu 4. So với môi trường trên đất liền, môi trường biển đảo có điểm gì khác biệt?

A. Có thể chia cắt được.

B. Môi trường đảo dễ bị suy thoái hơn.

C. Môi trường đảo khó bị suy thoái hơn.

D. Không chịu sự tác động của con người.

Đáp án đúng là: B

- Môi trường đảo do có sự biệt lập với đất liền, lại có diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người, dễ bị suy thoái hơn so với đất liền.

Câu 5. Để bảo vệ môi trường biển đảo, chúng ta không nên thực hiện giải pháp nào sau đây?

A. Xây dựng cơ chế, chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo.

B. Khai thác trái phép và sử dụng quá mức các tài nguyên biển đảo.

C. Áp dụng thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát môi trường biển đảo.

D. Tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường biển đảo.

Đáp án đúng là: B

- Một số giải pháp để bảo vệ môi trường biển đảo:

+ Xây dựng cơ chế, chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo.

+ Áp dụng thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát môi trường biển đảo.

+ Tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường biển đảo.

2. Tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam

Câu 6. Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là

A. Vịnh Hạ Long.

B. Vịnh Vân Phong.

C. Vịnh Cam Ranh.

D. Vịnh Nha Trang.

Đáp án đúng là: A

Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh.

Câu 7. Diện tích rừng ngập mặn ở nước ta đứng thứ mấy trên thế giới?

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Đáp án đúng là: C

Tài nguyên sinh vật vùng biển nước ta rất phong phú và đa dạng. Về thực vật, nước ta có diện tích rừng ngập mặn đứng thứ hai thế giới; đã phát hiện trên 600 loài rong biển, khoảng 400 loài tảo biển cùng nhiều loài cỏ biển có giá trị.

Câu 8. Hầu hết các diện tích chứa dầu đều nằm trên

A. thềm lục địa với độ sâu không lớn.

B. vùng biển đảo với sâu và xa với bờ.

C. các quần đảo lớn và vùng nội thủy.

D. vùng núi sâu nhưng khá gần với bờ.

Đáp án đúng là: A

Vùng biển nước ta có nguồn tài nguyên dầu khí phong phú với trữ lượng ước tính khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Hầu hết các diện tích chứa dầu đều nằm trên thềm lục địa với độ sâu không lớn.

Câu 9. Các cánh đồng muối lớn ở nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

D. Đông Nam Bộ và Bắc Bộ.

Đáp án đúng là: C

Những cánh đồng muối lớn phân bố chủ yếu ở một số tỉnh ven biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ của nước ta như: Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Ninh Thuận,…

Câu 10. Ở ven biển nước ta có tiềm năng rất lớn về năng lượng nào sau đây?

A. Điện gió và thủy triều.

B. Thủy điện và nhiệt điện.

C. Thủy triều và thủy điện.

D. Chỉ có điện Mặt Trời.

Đáp án đúng là: A

Nước ta nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa, gió thổi thường xuyên với tốc độ trung bình ở nhiều nơi đạt trên 6 m/s, có nơi trên 10 m/s (vùng biển phía nam). Chính vì vậy, tiềm năng và triển vọng năng lượng điện gió ở nước ta là rất lớn. Bên cạnh nguồn năng lượng gió, nước ta còn có nguồn năng lượng thuỷ triều ổn định.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không đúng khi phản ánh đúng về tài nguyên biển và thềm lục địa của Việt Nam?

A. Sinh vật vùng biển Việt Nam phong phú, có tính đa dạng cao.

B. Dầu mỏ và khí tự nhiên tập tring ở các bể trong vùng thềm lục địa.

C. Vùng biển Việt Nam không thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu.

D. Vùng biển, đảo của Việt Nam rất giàu tiềm năng phát triển du lịch.

Đáp án đúng là: C

- Vùng biển Việt Nam có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.

Câu 12. Bãi biển Mỹ Khê là địa điểm du lịch thuộc thành phố nào của Việt Nam?

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. Cần Thơ.

D. Đà Nẵng.

Đáp án đúng là: D

Bãi biển Mỹ Khê là địa điểm du lịch thuộc thành phố Đà Nẵng.

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các điều kiện thuận lợi để Việt Nam phát triển du lịch biển?

A. Bờ biển dài, có nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp.

B. Hệ sinh thái biển phong phú, đa dạng.

C. Có 30 trên tổng số 63 tỉnh/ thành phố giáp với biển.

D. Khung cảnh thiên nhiên các đảo đa dạng.

Đáp án đúng là: C

Đến năm 2023, Việt Nam có 28 trên tổng số 63 tỉnh/ thành phố giáp với biển.

Câu 14. Theo đánh giá của Bộ Tài nguyên và Môi trường, chất lượng nước biển xa bờ ở Việt Nam

A. bị suy thoái nghiêm trọng.

B. không đạt tiêu chuẩn cho phép.

C. có nhiều biến động qua các năm.

D. đạt chuẩn, tương đối ổn định và ít biến động.

Đáp án đúng là: D

Theo đánh giá của Bộ Tài nguyên và Môi trường, chất lượng nước biển xa bờ ở Việt Nam đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến động qua các năm.

Câu 15. Hiện nay, chất lượng môi trường nước biển của Việt Nam

A. đạt chuẩn cho phép, ổn định và không có sự biến đổi qua các năm.

B. có xu hướng giảm do tác động của con người và biến đổi khí hậu.

C. được cải thiện rõ rệt do không chịu tác động từ sự biến đổi khí hậu.

D. có xu hướng tăng do người dân có ý thức cao trong bảo vệ môi trường.

Đáp án đúng là: B

Hiện nay, chất lượng môi trường nước biển của Việt Nam có xu hướng giảm do tác động của con người và biến đổi khí hậu.

Phần 2. Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

I. Môi trường biển đảo Việt Nam

- Khái niệm: Môi trường biển đảo là một bộ phận trong môi trường sống của con người nói chung, bao gồm các yếu tố tự nhiên và các yếu tố nhân tạo.

1. Đặc điểm môi trường biển, đảo Việt Nam

- Môi trường biển là không chia cắt được. Vì vậy, khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và cả các đảo xung quanh.

- Môi trường đảo do có sự biệt lập với đất liền, lại có diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người, dễ bị suy thoái hơn so với đất liền.

2. Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam

- Vai trò của biển đảo với phát triển kinh tế - xã hội:

+ Vùng ven biển và hải đảo là nơi cư trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư nước ta.

+ Nhiều hoạt động kinh tế biển đã đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước.

+ Hệ thống các đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Thực trạng môi trường biển đảo Việt Nam:

+ Chất lượng nước biển còn khá tốt, với hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép và ít bị biến động.

+ Chất lượng môi trường nước biển có xu hướng giảm. Nguyên nhân do: các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khu vực ven bờ và biến đổi khí hậu, nước biển dâng.

- Giải pháp bảo vệ môi trường biển đảo:

+ Xây dựng cơ chế chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo;

+ Áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát và xử lí vấn đề môi trường biển đảo;

+ Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ và cải thiện môi trường biển đảo,...

Lý thuyết Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

Tranh cổ động về bảo vệ môi trường biển

- Những hành động học sinh có thể làm để bảo vệ môi trường biển đảo:

+ Tham gia các hoạt động làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh thái,... nhằm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm môi trường biển và trên các đảo.

+ Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đảo trái với quy định của pháp luật.

+ Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo.

Lý thuyết Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

II. Tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam

- Tài nguyên sinh vật phong phú, có tính đa dạng sinh học cao.

+ Vùng biển Việt Nam có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 110 loài có giá trị kinh tế cao. Ngoài ra, còn có các loài động vật giáp xác, thân mềm, trong đó nhiều loài là thực phẩm được ưa thích, có giá trị dinh dưỡng cao: tôm, mực, hải sâm,...

+ Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu.

+ Năm 2019, vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản là 3,87 triệu tấn và khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn.

- Tài nguyên du lịch:

+ Bờ biển dài, có nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp, nước biển trong xanh, hệ sinh thái biển phong phú, khung cảnh thiên nhiên các đảo đa dạng, là điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển.

+ Một số địa điểm thu hút khách du lịch là: vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Mỹ Khê (Đà Nẵng), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà), Mũi Né (Bình Thuận), Cát Bà (Hải Phòng), Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), Phú Quốc (Kiên Giang),...

- Tài nguyên khoáng sản:

+ Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung ở các bể (bồn trũng) trong vùng thềm lục địa, như các bể Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malay - Thổ Chu, Tư Chính - Vũng Mây, nhóm bể Trường Sa và Hoàng Sa.

+ Các khoáng sản khác bao gồm 35 loại khoáng sản, phân bố dọc vùng ven biển, sườn bờ và dưới đáy biển. Trong đó, có giá trị nhất là ti-tan, cát thuỷ tinh, muối,...

- Ngoài ra, vùng biển Việt Nam có thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.

Lý thuyết Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá