Sách bài tập Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions | Giải SBT Tiếng Anh 8 Friend Plus

1.3 K

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 8 Unit 1: Fads and fashions sách Friend Plus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh 8 Unit 1: Fads and fashions

Vocabulary: Popular Interests (trang 8)

1 (trang 8 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Cross out the incorrect word.

(Gạch bỏ từ sai.)

Actions: share / post / app

(Hành động: chia sẻ / đăng / ứng dụng)

1 People: toy / fan / follower

(Người: đồ chơi / người hâm mộ / người theo dõi)

2 Electronics: gadget / speakers / puzzle

(Điện tử: tiện ích / loa / câu đố)

3 Very popular things: fan / craze / fad

(Thứ rất phổ biến: người hâm mộ / cơn sốt / mốt)

4 Things you can buy: app / view / cube

(Thứ bạn có thể mua: ứng dụng / xem / khối lập phương)

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 2)

2 (trang 8 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Complete the sentences with the words.

(Hoàn thành câu với các từ.)

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 3)

The video went viral and received over a million views.

(Video đã lan truyền và nhận được hơn một triệu lượt xem.)

1 Are you a ……………………….. of any celebrities or sports teams?

2 The website Myspace was a …………………….. because it was only popular for a few years.

3 People post comments on …………………….. sites like Twitter and Facebook.

4 A lot of smartphones …………………….. are free.

5 My friend wrote a great …………………….. about her trip to Canada.

6 She has got over 100,000 …………………….. on Twitter.

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 4)

1 Are you a fan of any celebrities or sports teams?

(Bạn có phải là fan hâm mộ của bất kỳ người nổi tiếng hoặc đội thể thao nào không?)

2 The website Myspace was a fad because it was only popular for a few years.

(Trang web Myspace là một mốt vì nó chỉ phổ biến trong một vài năm.)

3 People post comments on social media sites like Twitter and Facebook.

(Mọi người đăng bình luận trên các trang mạng xã hội như Twitter và Facebook.)

4 A lot of smartphone apps are free.

(Rất nhiều ứng dụng điện thoại thông minh miễn phí.)

5 My friend wrote a great post about her trip to Canada.

(Bạn tôi đã viết một bài rất hay về chuyến đi của cô ấy đến Canada.)

6 She has got over 100,000 followers on Twitter.

(Cô ấy đã có hơn 100.000 người theo dõi trên Twitter.)

3 (trang 8 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Complete the words for the definitions.

something that many people are into for a short time craze

(một cái gì đó mà nhiều người say mê trong một thời gian ngắn)

1 a person who reads another person’s posts online f……………………

(người đọc bài viết của người khác trực tuyến)

2 websites for making friends and talking to other people s…………………

(trang web kết bạn và nói chuyện với người khác)

3 the number of times people visit a web page or online video v…………………

(số lần mọi người truy cập một trang web hoặc video trực tuyến)

4 some writing or an image put on social media p……………….

(một số bài viết hoặc một hình ảnh được đưa lên phương tiện truyền thông xã hội)

5 a computer program for a particular use a ……………………..

(một chương trình máy tính cho một mục đích sử dụng cụ thể)

6 a small and useful machine or tool g…………………..

(một máy hoặc công cụ nhỏ và hữu ích)

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 5)

4 (trang 8 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Complete the post with words on this page. There may be more than one answer.

(Hoàn thành bài viết với các từ trên trang này. Có thể có nhiều hơn một câu trả lời.)

Today, many of us are mad about social media and are looking for an audience. So, how can you make sure your blog has got more 1 ……………………….. and your Youtube videos get more 2 ………………………. and likes? One way is to 3 …………………….. something online every week. People like to see something new, or they get bored quickly! Try to use all the 4 ……………………… you can. Download popular free 5 ……………………….. such as Instagram and Snapchat for a bigger audience. Another way is to watch the media, so that you know about the next 6 ……………………………. before it happens. Go on Twitter and read the tweets of the biggest celebrities, so you can find out what people are going to be into next.

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 6)

Today, many of us are mad about social media and are looking for an audience. So, how can you make sure your blog has got more 1 followers / fans and your Youtube videos get more 2 views and likes? One way is to 3 post something online every week. People like to see something new, or they get bored quickly! Try to use all the 4 social media you can. Download popular free 5 apps such as Instagram and Snapchat for a bigger audience. Another way is to watch the media, so that you know about the next 6 fad before it happens. Go on Twitter and read the tweets of the biggest celebrities, so you can find out what people are going to be into next.

Tạm dịch:

Ngày nay, nhiều người trong chúng ta phát cuồng vì mạng xã hội và đang tìm kiếm khán giả. Vì vậy, làm thế nào bạn có thể chắc chắn rằng blog của bạn đã có nhiều hơn 1 người theo dõi và video Youtube của bạn nhận được nhiều hơn 2 lượt xem và lượt thích? Một cách là đăng 3 thứ gì đó trực tuyến mỗi tuần. Mọi người thích xem một cái gì đó mới, hoặc họ cảm thấy buồn chán nhanh chóng! Cố gắng sử dụng tất cả 4 mạng xã hội bạn có thể. Tải xuống 5 ứng dụng phương tiện miễn phí phổ biến như Instagram và Snapchat để có lượng khán giả lớn hơn. Một cách khác là xem các phương tiện truyền thông để bạn biết về 6 mốt / cơn sốt tiếp theo trước khi nó xảy ra. Truy cập Twitter và đọc các tweet của những người nổi tiếng nhất để bạn có thể tìm hiểu xem mọi người sẽ làm gì tiếp theo.

Language Focus: Used To (trang 9)

2 (trang 9 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Choose the correct words to complete the table.

(Chọn những từ đúng để hoàn thành bảng.)

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 7)

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 8)

2 (trang 9 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Write four of the sentences using the correct form of used to. Tick () the sentence that can only be in the past simple.

(Viết bốn câu sử dụng dạng đúng của used to. Đánh dấu () vào câu chỉ có thể ở thì quá khứ đơn.)

I lived in London when I was young. (Tôi sống ở London khi tôi còn trẻ.)

I used to live in London when I was young. (Tôi đã từng sống ở London khi còn nhỏ.)

We moved to Madrid when I was six.  (Chúng tôi chuyển đến Madrid khi tôi lên sáu.)

1 Did you often visit your grandparents?

………………………………………….

2 We went to France on holiday last year.

………………………………………….

3 My sister loved One Direction!

………………………………………….

4 He didn’t have many gadgets.

………………………………………….

5 Did you like going to the beach?

………………………………………….

Lời giải chi tiết:

1 Did you often use to visit your partents?

(Bạn có hay đi thăm bố mẹ không?)

2 We went to France on holiday last year. 

(Chúng tôi đã đến Pháp vào kỳ nghỉ năm ngoái.)

3 My sister used to love One Direction!

(Chị gái tôi từng yêu One Direction!)

4 He didn’t use to have many gadgets.

(Anh ấy không sử dụng nhiều tiện ích.)

5 Did you use to like going to the beach?

(Bạn có từng thích đi biển không?)

3 (trang 9 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Correct the words.

(Sửa các từ.)

We weren’t use to go to that school.                         …didn’t use

(Chúng tôi không quen đến trường đó.)

1 They didn’t used to like computer games.

(Họ không thích trò chơi máy tính.)

………………………………………….

2 Did they used to buy Marvel comics?

(Họ có từng mua truyện tranh Marvel không?)

………………………………………….

3 My sister used to loved Beanie Babies.

(m gái tôi từng rất thích  Beanie Babies.)

………………………………………….

4 What did your favourite cartoon use be?

(Phim hoạt hình yêu thích của bạn là gì?)

………………………………………….

5 I used to not have a games console.

(Tôi đã từng không có bảng điều khiển trò chơi.)

………………………………………….

6 “Did you use to collect Pokémon cards?” “Yes, I used.”

(“Bạn đã sử dụng để thu thập thẻ Pokémon?” Có, tôi đã sử dụng.)

………………………………………….

Lời giải chi tiết:

1 They didn’t used to like computer games.             …didn’t use

Did they used to buy Marvel comics?                    …Did they use

3 My sister used to loved Beanie Babies.                  …used to love

4 What did your favourite cartoon use be?                … use to be

5 I used to not have a games console.                       … didn’t use to…

6 “Did you use to collect Pokémon cards?” “Yes, I used.”   …did

4 (trang 9 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Write sentences to compare you and your family in the past and present. Use used to and the present simple. Write three or four sentences for each topic.

(Viết câu để so sánh bạn và gia đình của bạn trong quá khứ và hiện tại. Sử dụng used to và hiện tại đơn. Viết ba hoặc bốn câu cho mỗi chủ đề.)

When I was younger, I used to listen to music on an iPod. Now I use my smartphone or tablet.

(Khi tôi còn trẻ, tôi thường nghe nhạc trên iPod. Bây giờ tôi sử dụng điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng của mình.)

1 Gadgets (Tiện ích)

………………………………………….………………………………………….

………………………………………….………………………………………….

………………………………………….………………………………………….

2 Toys (Đồ chơi)

………………………………………….………………………………………….

………………………………………….………………………………………….

………………………………………….………………………………………….

Lời giải chi tiết:

1 Gadgets (Tiện ích)

When technology was not yet developed, I used correspondence to communicate. Now I use social media to make friends and talk to other people.

(Khi công nghệ chưa phát triển, tôi dùng thư từ để liên lạc. Bây giờ tôi sử dụng mạng xã hội để kết bạn và nói chuyện với những người khác.)

When I was young, my family used to watch movies on black and white TV. Now, we mostly watch movies on smartphones or tablets.

(Trước đây, gia đình tôi thường xem phim trên TV đen trắng. Bây giờ, chúng ta chủ yếu xem phim trên điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng.)

When I was young, I used to send letters to vote for my favorite singer. Now, I use free smartphone apps to support them.

(Khi tôi còn nhỏ, tôi đã từng gửi thư để bình chọn cho ca sĩ mà tôi yêu thích. Bây giờ, tôi sử dụng các ứng dụng điện thoại thông minh miễn phí để hỗ trợ họ.)

2 Toys (Đồ chơi)

When I was a child, my parents took me to my hometown to play traditional games such as: To He, Human Chess... Now, I can only play those games on my phone.

(Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi đã đưa tôi về quê chơi các trò chơi dân gian như: Tò he, Cờ người... Bây giờ, tôi chỉ có thể chơi những trò chơi đó trên điện thoại.)

When I was a child, I used to play with doll-related toys. Now I like to play with model toys.

(Khi tôi còn nhỏ, tôi thường chơi đồ chơi liên quan đến búp bê. Bây giờ tôi thích chơi với đồ chơi mô hình.)

When I was a kid, I used to use banana leaves and tree branches to turn them into restaurant games. Now I play cooking on the phone app.

(Khi còn nhỏ, tôi từng dùng lá chuối, cành cây để biến chúng thành trò chơi nhà hàng. Bây giờ tôi chơi nấu ăn trên ứng dụng điện thoại.)

Vocabulary And Listening: Fashion (trang 10)

1 shorts

2 trainers

3 hat

4 jacket

5 leggings

6 scarf

a shoes for sport

b to wear around your neck

c tight trousers

d very short trousers

e a short coat

f to wear on your head

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 9)

1 shorts - very short trousers (quần short - quần rất ngắn)

2 trainers - shoes for sport (giày thể thao)

3 hat - to wear on your head (mũ - để đội trên đầu của bạn)

4 jacket - a short coat (áo khoác - một chiếc áo khoác ngắn)

5 leggings - tight trousers (quần legging - quần bó)

6 scarf - to wear around your neck (chiếc khăn - để đeo quanh cổ)

2 (trang 10 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Complete the words in the text.

(Hoàn thành các từ trong văn bản.)

Every decade has a different idea about what styles are cool and fashionable. Fashion designer Alice McClaren says this is especially true off 1 t…………… .

“Jeans will always be popular”, she says, “but the very thin, tight styles of today’s “skinny jeans” are very different from what people used to wear. In the 1970s, for example, everyone had big, 2 b…………… flared jeans. They were sometimes plain, but usually 3 p……………. and 4 c……………., with big, bright flowers. Girls used to have very long dresses and 5 s…………….., often down to their feet. And on top, they used to wear pretty, feminine 6 b…………… Long-sleeved shorts and tops were more popular than short-sleeved ones.”

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 10)

Every decade has a different idea about what styles are cool and fashionable. Fashion designer Alice McClaren says this is especially true off 1 trousers.

“Jeans will always be popular”, she says, “but the very thin, tight styles of today’s “skinny jeans'' are very different from what people used to wear. In the 1970s, for example, everyone had big, 2 baggy flared jeans. They were sometimes plain, but usually 3 patterned and 4 colourful, with big, bright flowers. Girls used to have very long dresses and 5 skirts, often down to their feet. And on top, they used to wear pretty, feminie 6 blouses. Long-sleeved shorts and tops were more popular than short-sleeved ones.

(Mỗi thập kỷ có một ý tưởng khác nhau về phong cách nào là mát mẻ và thời trang. Nhà thiết kế thời trang Alice McClaren nói rằng điều này đặc biệt đúng với quần tây.

Cô ấy nói: “Quần jean sẽ luôn được ưa chuộng, nhưng kiểu dáng rất mỏng, bó sát của “quần jean bó sát” ngày nay rất khác so với những gì mọi người thường mặc. Ví dụ, vào những năm 1970, mọi người đều có quần jean 2 ống loe rộng thùng thình. Đôi khi chúng đơn giản, nhưng thường có 3 hoa văn và 4 hoa sặc sỡ, với những bông hoa to và sáng. Các cô gái thường có áo dài rất dài và 5 tà váy, thường dài đến chân. Và trên hết, họ thường mặc những chiếc áo 6 cánh xinh xắn, nữ tính. Quần sooc và áo dài tay phổ biến hơn so với quần ngắn tay.”)

3 (trang 10 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Listen to an interview with Dan and Tina about the clothes that were in fashion when they were young. Write the correct names.

(Nghe cuộc phỏng vấn với Dan và Tina về những bộ quần áo thời trang khi họ còn nhỏ. Viết tên chính xác.)

Tina’s brother influenced her style.

(Anh trai của Tina ảnh hưởng đến phong cách của cô ấy.)

1 ………………… talks about the 1980s.

2 ………………… talks about the 1990s.

3 ………………… says that the styles of the past are in fashion again now.

4 ………………… used to like how teenage fashions change very quickly.

Phương pháp giải:

Bài nghe:

MC: Excuse me. Could you tell me about the fashions when you were young?

Tina: Sure. When I was a teenager, there used to be a lot of fashions, probably more than today. It was the 1980s and I used to like the punk style. It was probably because of my brother and his friends. They were four years older than me and they were all punks. They used to wear very tight trousers, long boots, old T-shirts and short jackets. A lot of them had colorful hair, you know, red and orange and green. My parents used to hate it. So of course, I thought it was fantastic. When I was about 15, I started listening to different music, and my style changed completely. Teenage fashions change so fast. I used to like that.

MC: Thank you. And how about you?

Dan: Well, I wasn't into fashion in my early teens. My clothes were really plain. I can't even remember what styles I used to wear. All that changed around 1992 when I started listening to hip hop music. Suddenly, everybody was wearing big baggy trousers and sports shirts and expensive trainers and I did too. It was also cool for girls and boys to have long, untidy hair. I think I used to brush hair about once a month. I saw my daughter with her friends recently, and I couldn't believe it. There into those same 90s styles. As a parent, I laugh at the fashions now, but then they were an important part of my identity.

Tạm dịch:

MC: Xin lỗi. Bạn có thể cho tôi biết về thời trang khi bạn còn trẻ?

Tina: Chắc chắn rồi. Khi tôi còn là một thiếu niên, đã từng có rất nhiều mốt, có lẽ nhiều hơn ngày nay. Đó là những năm 1980 và tôi từng thích phong cách punk. Có lẽ là do anh trai tôi và bạn bè của anh ấy. Họ hơn tôi bốn tuổi và đều là dân chơi chữ. Họ thường mặc quần bó sát, đi bốt dài, áo phông cũ và áo khoác ngắn. Rất nhiều người trong số họ có mái tóc sặc sỡ, bạn biết đấy, đỏ, cam và xanh lục. Bố mẹ tôi từng rất ghét nó. Vì vậy, tất nhiên, tôi nghĩ nó thật tuyệt vời. Khi tôi khoảng 15 tuổi, tôi bắt đầu nghe nhiều loại nhạc khác nhau và phong cách của tôi thay đổi hoàn toàn. Thời trang tuổi teen thay đổi quá nhanh. Tôi đã từng thích điều đó.

MC: Cảm ơn bạn. Còn bạn thi sao?

Dan: Chà, tôi không thích thời trang khi còn ở tuổi thiếu niên. Quần áo của tôi rất đơn giản. Tôi thậm chí không thể nhớ những phong cách tôi đã từng mặc. Tất cả đã thay đổi vào khoảng năm 1992 khi tôi bắt đầu nghe nhạc hip hop. Đột nhiên, mọi người đều mặc quần rộng thùng thình, áo sơ mi thể thao và đi giày thể thao đắt tiền và tôi cũng vậy. Các cô gái và chàng trai để tóc dài và không chải cũng rất tuyệt. Tôi nghĩ rằng tôi đã từng chải tóc khoảng một tháng một lần. Gần đây tôi thấy con gái mình đi cùng bạn của nó và tôi không thể tin được. Có những phong cách thập niên 90 giống nhau. Là cha mẹ, bây giờ tôi cười nhạo thời trang, nhưng sau đó chúng là một phần quan trọng trong bản sắc của tôi.

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 11)

Tina talks about the 1980s.

(Tina nói về những năm 1980.)

Thông tin: It was the 1980s and I used to like the punk style. 

(Đó là những năm 1980 và tôi từng thích phong cách punk)

Dan talks about the 1990s.

(Dan nói về những năm 1990.)

Thông tin:

(Tất cả đã thay đổi vào khoảng năm 1992 khi tôi bắt đầu nghe nhạc hip hop.)

Dan says that the styles of the past are in fashion again now.

(Dan nói rằng phong cách của quá khứ đang thịnh hành trở lại.)

Thông tin: There into those same 90s styles.

(Có những phong cách thập niên 90 giống nhau.)

Tina used to like how teenage fashions change very quickly.

(Tina từng thích thời trang tuổi teen thay đổi rất nhanh.)

Thông tin: Teenage fashions change so fast.

(Thời trang tuổi teen thay đổi quá nhanh.)

4 (trang 10 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Listen again and choose the correct answer.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)

1 Tina says there used to be …………… of fashion when she was young.

(Tina nói rằng đã từng có ………….. thời trang khi cô ấy còn trẻ.)

a more types (nhiều loại hơn)

b only a small number of types (chỉ có một số ít các loại)

c only one type (chỉ có một loại)

2 Tina ……………. the style of clothes her brother and his friends wore.

(Tina……………. phong cách quần áo mà anh trai cô và bạn bè của anh ấy mặc.)

 a used to dislike (đã từng không thích)

b used to like (từng thích)

 c didn’t use to care about (đã không sử dụng để quan tâm đến)

3 Tina says that punks used to wear …………… trousers.

(Tina nói rằng những người chơi chữ thường mặc quần…………….)

a colourful (sặc sỡ)

b tight (bó)

c smart (thông minh)

4 Tina’s parents ……………. the clothes she wore.

(Cha mẹ của Tina……………. bộ quần áo cô mặc.)

a used to be unhappy about (người đã từng không hài lòng về)

b didn’t use to be interested in (đã không sử dụng để được quan tâm đến)

c used to love (đã từng yêu)

5 At first, Dan …………….. fashion.

(Lúc đầu, Dan…………….. thời trang.)

a wanted to study (muốn học)

b didn’t have money for (không có tiền cho)

c wasn’t into (không tham gia)

6 Dan says his hop hopclothes used to be …………… .

(Dan nói rằng bộ quần áo hop hop của anh ấy từng là…………….)

a easy to find (dễ dàng tìm thấy)

b very large (rất rộng)

c messy (lộn xộn)

7 Dan didn’t use to …………… very often.

(Dan đã không sử dụng để ............... rất thường xuyên.)

a listen to music (nghe nhạc)

b buy new trainers (mua giày thể thao mới)

c brush his hair (chải tóc)

8 When Dan was young, he used to think fashion was ………….. .

(Khi Dan còn trẻ, anh ấy từng nghĩ thời trang là ………….. .)

a very important (điều rất quan trọng)

b funny (buồn cười)

c expensive (đắt tiền)

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 12)

1 Tina says there used to be more types of fashion when she was young.

(Tina nói rằng khi cô còn trẻ đã từng có nhiều kiểu thời trang hơn.)

Thông tin: When I was a teenager, there used to be a lot of fashions, probably more than today.

(Khi tôi còn là một thiếu niên, đã từng có rất nhiều mốt, có lẽ nhiều hơn ngày nay.)

2 Tina used to like the style of clothes her brother and his friends wore.

(Tina từng thích phong cách quần áo mà anh trai và bạn bè của anh ấy mặc.)

Thông tin: It was the 1980s and I used to like the punk style. It was probably because of my brother and his friends.

(Đó là những năm 1980 và tôi từng thích phong cách punk. Có lẽ là do anh trai tôi và bạn bè của anh ấy.)

3 Tina says that punks used to wear tight trousers.

(Tina nói rằng dân chơi chữ thường mặc quần bó sát.)

Thông tin: They used to wear very tight trousers, long boots, old T-shirts and short jackets.

(Họ thường mặc quần bó sát, đi bốt dài, áo phông cũ và áo khoác ngắn.)

4 Tina’s parents used to be unhappy about the clothes she wore.

(Bố mẹ của Tina từng không hài lòng về quần áo cô ấy mặc.)

Thông tin: My parents used to hate it.

(Bố mẹ tôi từng rất ghét nó. )

5 At first, Dan wasn’t into fashion.

(Lúc đầu, Dan không thích thời trang.)

Thông tin: Well, I wasn't into fashion in my early teens.

(Chà, tôi không thích thời trang khi còn ở tuổi thiếu niên.)

6 Dan says his hop hopclothes used to be very large.

(Dan nói quần áo hop hop của anh ấy từng rất rộng.)

Thông tin: Suddenly, everybody was wearing big baggy trousers and sports shirts and expensive trainers and I did too.

(Đột nhiên, mọi người đều mặc quần rộng thùng thình, áo sơ mi thể thao và đi giày thể thao đắt tiền và tôi cũng vậy.)

7 Dan didn’t use to listen to music very often.

(Dan không thường xuyên nghe nhạc.)

Thông tin: All that changed around 1992 when I started listening to hip hop music.

(Tất cả đã thay đổi vào khoảng năm 1992 khi tôi bắt đầu nghe nhạc hip hop.)

8 When Dan was young, he used to think fashion was very important.

(Khi Dan còn trẻ, anh ấy từng nghĩ thời trang rất quan trọng.)

Thông tin: As a parent, I laugh at the fashions now, but then they were an important part of my identity.

(Là cha mẹ, bây giờ tôi cười nhạo thời trang, nhưng sau đó chúng là một phần quan trọng trong bản sắc của tôi.)

5 (trang 10 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Interview your parents about fashion when they were young, or choose a period in the past. Write four or five sentences about what people used to wear.

(Phỏng vấn cha mẹ bạn về thời trang khi họ còn trẻ, hoặc chọn một thời kỳ trong quá khứ. Viết bốn hoặc năm câu về những gì mọi người thường mặc.)

My parents were young in the 1980s. Girls used to wear short skirts and colourful, baggy tops…

(Cha mẹ tôi còn trẻ vào những năm 1980. Các cô gái thường mặc váy ngắn và áo rộng thùng thình sặc sỡ…)

Lời giải chi tiết:

My parents were young in the 1980s. The girls used to wear tights, long boots, T-shirts and short coats. People usually have colorful hair like red, orange and green. Guys usually have long hair and wide pants. The fashion at that time looked very beautiful and stylish.

(Cha mẹ tôi còn trẻ vào những năm 1980. Những cô gái thường mặc quần bó, đi bốt dài, áo phông và áo khoác ngắn. Mọi người thường có mái tóc sặc sỡ như đỏ, cam và xanh lục. Các chàng trai thường để tóc dài, quần rộng. Thời trang lúc đó trông rất đẹp và phong cách.)

Language Focus: Past Continuous; Past Simple And Past Continuous (trang 11)

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

1 (trang 11 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Complete the table usingwasorwereand the correct–ingform of the verbs in brackets.

(Hoàn thành bảng sử dụng was hoặc were và dạng –ing đúng của động từ trong ngoặc.)

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 13)

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 14)

2 (trang 11 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Write sentences and questions using the past continuous.

(Viết câu và câu hỏi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.)

Rashid / wait for / his bus for twenty  minutes

Rashid was waiting for his bus for twenty minutes.

(Rashid đã đợi xe buýt của anh ấy trong hai mươi phút.)

1 what / you / study / in class?

…………………………………………..

…………………………………………..

2 they / not listen / to the song

…………………………………………..

…………………………………………..

3 he / eat / a sandwich ? No / he / not

…………………………………………..

…………………………………………..

4 we / play / computer games / all evening

…………………………………………..

…………………………………………..

5 you / work ? Yes / I

…………………………………………..

…………………………………………..

6 who / wear / a hoodie / ?

…………………………………………..

…………………………………………..

Lời giải chi tiết:

1 What were you studying in class?

(Bạn đã học gì trong lớp?)

2 They weren’t listening to the song.

(Họ không nghe bài hát.)

3 Was he eating a sandwich? No, he wasn’t.

(Anh ấy có đang ăn bánh sandwich không? Không, anh ấy không.)

4 We were playing computer games all evening.

(Chúng tôi đã chơi game trên máy tính cả buổi tối.)

5 Were you working? Yes, I was.

(Bạn có đang làm việc không? Đúng.)

6 Who was wearing a hoodie?

(Ai đã mặc áo hoodie?)

Past simple and past continuous

3 (trang 11 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Complete the description using the past simple or past continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành mô tả bằng cách sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

One of my favourite photos is of a barbecue that we had (have) on the beach last year. My sister 1 ……………… (take) the photo while I 2 ………………… (cook) the food. I remember the delicious smell of food that 3 …………………… (be) in the air. In the background of the photo you can see my friends. They 4 ………………. (chat), the sun 5 ………….. (go) down and the sky 6 ………………… (get) dark. A few minutes later, the food 7 ………………… (be) ready and we 8 …………….. (eat) our dinner.

Lời giải chi tiết:

One of my favourite photos is of a barbecue that we had on the beach last year. My sister 1 tool the photo while 2 was cooking the food. I remember the delicious smell of food that 3 was in the air. In the background of the photo you can see my friends. They 4 were chatting, the sun 5 was going down and the sky 6 was getting  dark. A few minutes later, the food 7 was ready and we 8 ate our dinner.

(Một trong những bức ảnh yêu thích của tôi là một bữa tiệc nướng mà chúng tôi tổ chức trên bãi biển vào năm ngoái. Em gái tôi 1 tool chụp ảnh trong khi 2 đang nấu đồ ăn. Tôi nhớ mùi thơm ngon của thức ăn mà 3 đã có trong không khí. Trong nền của bức ảnh, bạn có thể nhìn thấy những người bạn của tôi. Họ 4 đang trò chuyện, mặt trời lặn 5 và bầu trời 6 tối dần. Một vài phút sau, thức ăn 7 đã sẵn sàng và 8 chúng tôi đã ăn tối.)

4 (trang 11 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Answer the questions. Write complete sentences that are true for you.

(Trả lời các câu hỏi. Viết những câu hoàn chỉnh đúng với bạn.)

1 Think of a photo you like. Who took it? What was happening? What were the people wearing?

(Nghĩ về một bức ảnh mà bạn thích. Ai đã lấy nó? Chuyện gì đã xảy ra? Mọi người đã mặc gì?)

My favourite photo is from a school trip. The teacher took it. We were visiting a museum …

(Bức ảnh yêu thích của tôi là từ một chuyến đi học. Cô giáo lấy đi. Chúng tôi đã đến thăm một viện bảo tàng…)

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

2 What was your family doing when you arrived home yesterday? What happened next?

(Gia đình bạn đang làm gì khi bạn về nhà ngày hôm qua? Những gì đã xảy ra tiếp theo?)

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

3 What were you wearing the last time you went out with friends? Where were you going?

(Bạn đã mặc gì vào lần cuối cùng bạn đi chơi với bạn bè? Bạn đã đi đâu?)

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

Lời giải chi tiết:

1 My favorite photo is from my trip to Thailand with class. The teacher took that picture for us. Everyone in the class is dressed very fashionable, young and dynamic.

(Bức ảnh yêu thích nhất của tôi là chuyến đi thăm Thái Lan với lớp. Cô giáo đã chụp bức hình đó cho chúng tôi. Mọi người trong lớp ăn mặc đều rất  thời trang, trẻ trung và năng động.)

2 When I got home yesterday, my mother was cooking while my father was cleaning the garden. Seeing me back, my parents were very excited and surprised. After that, my family sat down to talk. I told my parents about my experiences while studying abroad in Germany.

(Khi tôi về nhà ngày hôm qua, mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang dọn vườn. Nhìn thấy tôi về, bố mẹ đã rất vui mừng và bất ngờ. Sau đó, gia đình tôi đã cùng ngồi trò chuyện với nhau. Tôi kể cho bố mẹ nghe về những trải nghiệm của mình trong thời gian đi du học ở Đức.)

3 I wore a white t-shirt and miniskirt that was a fashion trend this year when I last went out with friends last month. We went to the park and mall to shop.

(Tôi đã mặc một chiếc áo phông trắng và váy ngắn là xu hướng thời trang năm nay vào lần cuối cùng đi chơi với bạn bè vào tháng trước. Chúng tôi đã đi công viên và trung tâm thương mại để mua sắm.)

Reading: A time line of communication (trang 12)

1 (trang 12 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Read and listen to the timeline. Choose the correct answer.

(Đọc và nghe dòng thời gian. Chọn câu trả lời đúng.)

The main purpose of the timeline is … . (Mục đích chính của dòng thời gian là …)

a to tell us the best ways to communicate  (cho chúng tôi biết những cách giao tiếp tốt nhất)

b to explain the history of communication (để giải thích lịch sử truyền thông)

c to give recent news about technology (để cung cấp tin tức gần đây về công nghệ)

Communication through time

A Why is language so important? Well, it's part of what makes us human! We are the only species on Earth that can share our thoughts and ideas through language.

And our history shows how we are always looking for new ways to communicate ...

B Early human language was a spoken form of communication. Around 40,000 years ago, there were cave paintings and then much later, around 5,500 years ago, people started creating picture- writing systems, such as Egyptian hieroglyphs. The alphabets we use today developed after this, over thousands of years.

C Until the 15th century, people copied books by hand. Obviously, this was a very slow process. With the invention of the printing press, all of this changed. In 1440, it became possible to copy books easily and quickly, and many more people learned to read.

D Sending personal messages was still slow for a few hundred years. It used to take weeks for letters to arrive. In the 1830s, electric telegraph services started for short messages. By the early 20th century, the telephone made it possible to communicate spoken words over long distances. Email, the internet and mobile phones became popular in the 1990s.

E Today, we communicate with people all over the world using gadgets. We use text messages, video calls and chat and picture apps like WhatsApp and Instagram. In an age of easy, instant messaging, it's hard to imagine how difficult communication used to be.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Truyền thông xuyên thời gian

A Tại sao ngôn ngữ lại quan trọng như vậy? Chà, đó là một phần tạo nên con người chúng ta! Chúng ta là loài duy nhất trên Trái đất có thể chia sẻ suy nghĩ và ý tưởng của mình thông qua ngôn ngữ.

Và lịch sử của chúng tôi cho thấy chúng tôi luôn tìm kiếm những cách thức mới để giao tiếp...

B Ngôn ngữ ban đầu của con người là một hình thức giao tiếp bằng lời nói. Khoảng 40.000 năm trước, đã có những bức vẽ trong hang động và sau đó rất lâu, khoảng 5.500 năm trước, con người bắt đầu tạo ra các hệ thống viết bằng tranh, chẳng hạn như chữ tượng hình Ai Cập. Các bảng chữ cái mà chúng ta sử dụng ngày nay được phát triển sau đó, qua hàng nghìn năm.

C Cho đến thế kỷ 15, người ta sao chép sách bằng tay. Rõ ràng, đây là một quá trình rất chậm. Với việc phát minh ra máy in, tất cả những điều này đã thay đổi. Vào năm 1440, việc sao chép sách trở nên dễ dàng và nhanh chóng, và nhiều người đã học đọc hơn.

D Gửi tin nhắn cá nhân vẫn còn chậm trong vài trăm năm. Nó thường mất hàng tuần để thư đến. Vào những năm 1830, dịch vụ điện báo bắt đầu cho các tin nhắn ngắn. Vào đầu thế kỷ 20, điện thoại đã giúp giao tiếp bằng lời nói trong khoảng cách xa. Email, internet và điện thoại di động trở nên phổ biến vào những năm 1990.

E Ngày nay, chúng ta giao tiếp với mọi người trên khắp thế giới bằng các tiện ích. Chúng tôi sử dụng tin nhắn văn bản, cuộc gọi video và các ứng dụng trò chuyện và hình ảnh như WhatsApp và Instagram. Trong thời đại nhắn tin tức thời, dễ dàng, thật khó để tưởng tượng việc giao tiếp từng khó khăn như thế nào.

Lời giải chi tiết:

The main purpose of the timeline is … . (Mục đích chính của dòng thời gian là …)

b to explain the history of communication (để giải thích lịch sử truyền thông)

2 (trang 12 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Read the timeline again. Choose the correct words to describe each paragraph.

(Đọc lại dòng thời gian. Chọn những từ thích hợp để mô tả mỗi đoạn văn.)

A why human communication is special / difficult / scientific (tại sao giao tiếp của con người là đặc biệt / khó khăn / khoa học)

B the slowest / earliest / best forms of communication (hình thức giao tiếp chậm nhất/sớm nhất/tốt nhất)

C the beginning / end / cost of printing (đầu / cuối / chi phí in ấn)

D inventions over the last ten / 100 / 200 years (phát minh trong mười / 100 / 200 năm qua)

elcetronics / life / communication today (điện tử / đời sống / truyền thông ngày nay)

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 15)

A special

Thông tin: Why is language so important?

(Tại sao ngôn ngữ lại quan trọng như vậy?)

B earliest

Thông tin: Early human language was a spoken form of communication.

(Ngôn ngữ ban đầu của con người là một hình thức giao tiếp bằng lời nói.)

C beginning

Thông tin: Until the 15th century, people copied books by hand.

(Cho đến thế kỷ 15, người ta sao chép sách bằng tay.)

D 200

Thông tin: In the 1830s, electric telegraph services started for short messages. By the early 20th century, the telephone made it possible to communicate spoken words over long distances. Email, the internet and mobile phones became popular in the 1990s.

(Vào những năm 1830, dịch vụ điện báo bắt đầu cho các tin nhắn ngắn. Vào đầu thế kỷ 20, điện thoại đã giúp giao tiếp bằng lời nói trong khoảng cách xa. Email, internet và điện thoại di động trở nên phổ biến vào những năm 1990.)

E communication

Thông tin: Today, we communicate with people all over the world using gadgets.

(Ngày nay, chúng ta giao tiếp với mọi người trên khắp thế giới bằng các tiện ích.)

3 (trang 12 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Match sentences 1 – 5 with photos A – E.

(Nối câu 1 – 5 với ảnh A – E.)

 Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 16)

1 It was very different from modern writing.             …D…

(Nó rất khác với chữ viết hiện đại.)

2 It made it quicler and easier to copy texts.

(Nó làm cho việc sao chép văn bản nhanh hơn và dễ dàng hơn.)

3 It was first technology for instant messaging.

(Đó là công nghệ đầu tiên cho tin nhắn nhanh.)

4 It became common with the internet.

(Nó trở nên phổ biến với internet.)

5 It lets you speak to people from a distance.

(Nó cho phép bạn nói chuyện với mọi người từ xa.)

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 17)

4 (trang 12 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Answer the questions. Write complete sentences.

(Trả lời các câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh.)

Why does the writer say language is important?

(Tại sao nhà văn nói rằng ngôn ngữ là quan trọng?)

Because only humans can share thoughts and ideas through language.

(Bởi vì chỉ có con người mới có thể chia sẻ suy nghĩ và ý tưởng thông qua ngôn ngữ.)

1 How were early writing systems different?

(Hệ thống chữ viết ban đầu khác nhau như thế nào?)

………………………………………….

2 Why didn't there use to be many books?

(Tại sao trước đây không có nhiều sách?)

………………………………………….

3 What effect did the printing press have on people?

(Máy in ảnh hưởng gì đến con người?)

………………………………………….

4 How did the telephone change communication?

(Điện thoại đã thay đổi cách liên lạc như thế nào?)

………………………………………….

5 Why do people today find it difficult to imagine communication in the past?

(Tại sao con người ngày nay khó hình dung ra sự giao tiếp trong quá khứ?)

………………………………………….

Lời giải chi tiết:

1 They had pictures in them.

(Họ có hình ảnh trong đó.)

2 Because it took a long time to copy books by hand.

(Vì chép tay sách mất nhiều thời gian.)

3 Many more people learned to read.

(Nhiều người học đọc hơn.)

4  People could talk to other people over long distances for the first time.

(Lần đầu tiên con người có thể nói chuyện với người khác ở khoảng cách xa.)

5 Because communication is so easy today.

(Vì ngày nay giao tiếp quá dễ dàng.)

5 (trang 12 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Complete the sentences with the words.

(Hoàn thành câu với các từ.)

amazingly (ngạc nhiên)                   apparently (có vẻ như)                  

generally (nhìn chung)                     obviously (rõ ràng)

1 It isn’t true for everyone, but ………………….. teenagers use technology a lot.

2 This new computer is very fast and it looks great. …………………., it only cost $179!

3 In the past, we didn't have telephones, so ……………………., communication was slower.

4 I don’t know what computers used to look like, but ………………….. they were big and heavy.

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 18)

1 It isn’t true for everyone, but generally teenagers use technology a lot.

(Điều này không đúng với tất cả mọi người, nhưng nhìn chung thanh thiếu niên sử dụng công nghệ rất nhiều.)

2 This new computer is very fast and it looks great. Amazingly, it only cost $179!

(Máy tính mới này chạy rất nhanh và trông rất tuyệt. Thật ngạc nhiên, nó chỉ có giá $179!)

3 In the past, we didn't have telephones, so obviously, communication was slower.

(Trước đây, chúng tôi không có điện thoại nên rõ ràng là việc liên lạc chậm hơn.)

4 I don’t know what computers used to look like, but apparently they were big and heavy.

(Tôi không biết máy tính trước đây trông như thế nào, nhưng có vẻ như chúng rất to và nặng.)

Writing: A Fact File (trang 13)

1 (trang 13 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

Before the 1960s, there didn’t use to be much pop music. Styles such / so as rock “n” roll changed this.

(Trước những năm 1960, không có nhiều nhạc pop. Các phong cách chẳng hạn như rock “n” roll đã thay đổi điều này.)

1 With groups as / like The Beatles, more and more teenagers started to like pop.

2 “Beatlemania” made fans do crazy things. For / By example, they threw clothes at the singers.

3 Normal life became difficult for the group. As / For instance, fans followed them everywhere.

4 Public events, such as / than concerts, were difficult because the fans screamed so loudly.

5 Now, Beatles’ songs like / such “Yesterday” and “Hey Jude” are some of the most famous pop songs of all time.

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 19)

1 With groups like The Beatles, more and more teenagers started to like pop.

(Với những nhóm nhạc như The Beatles, ngày càng có nhiều thanh thiếu niên bắt đầu thích nhạc pop.)

2 “Beatlemania” made fans do crazy things. For example, they threw clothes at the singers.

(“Beatlemania” khiến người hâm mộ làm những điều điên rồ. Ví dụ, họ ném quần áo vào ca sĩ.)

3 Normal life became difficult for the group. For instance, fans followed them everywhere.

(Cuộc sống bình thường trở nên khó khăn đối với nhóm. Chẳng hạn, người hâm mộ theo dõi họ ở khắp mọi nơi.)

4 Public events, such as concerts, were difficult because the fans screamed so loudly.

(Các sự kiện công cộng, chẳng hạn như các buổi hòa nhạc, rất khó khăn vì người hâm mộ la hét rất to.)

5 Now, Beatles’ songs like “Yesterday” and “Hey Jude” are some of the most famous pop songs of all time.

(Giờ đây, các bài hát của Beatles như “Yesterday” và “Hey Jude” là một số bài hát nhạc pop nổi tiếng nhất mọi thời đại.)

2 (trang 13 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Order the words to make sentences about life in the nineties.

(Sắp xếp các từ để đặt câu về cuộc sống những năm chín mươi.)

clothes / use / such as / people / to wear / big T-shirts / baggy

People used to wear baggy clothes, such as big T-shirts.

(Mọi người thường mặc quần áo rộng thùng thình, chẳng hạn như áo phông lớn.)

 by artists / electronic / Moby / like / music / was popular

………………………………………….………………………………………….

………………………………………….………………………………………….

2 for instance / to buy / people / started / electronic gadgets / mobile phones

………………………………………….………………………………………….

………………………………………….………………………………………….

3 easyJet / became / for example / cheaper / flying / with new airlines

………………………………………….………………………………………….

………………………………………….………………………………………….

4 started / in online chatrooms / people / talking / AOL Instant Messenger / such as

………………………………………….………………………………………….

………………………………………….………………………………………….

Lời giải chi tiết:

1 Electronic music by artists like Moby was popular.

(Nhạc điện tử của các nghệ sĩ như Moby rất phổ biến.)

2 People started to buy electronic gadgets, for instance mobile phones.

(Mọi người bắt đầu mua các thiết bị điện tử, ví dụ như điện thoại di động.)

3 Flying became cheaper with new airlines, for example, easyJet.

(Bay trở nên rẻ hơn với các hãng hàng không mới, chẳng hạn như easyJet.)

4 People started talking in online chatrooms, such as AOL Instant Messenger.

(Mọi người bắt đầu trò chuyện trong các phòng chat trực tuyến, chẳng hạn như AOL Instant Messenger.)

3 (trang 13 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Read about the nineties craze for Tamagotchi electronic pets. Complete the fact file with the words and phrases.

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 20)

FACT FILE: Tamagotchis

When was it?

In the nineties, people started to buy electronic gadgets to play with instead of old-style toys. During 1 ……………, they could buy gadgets 2 …………….. as games consoles. 3 …………., one of these gadgets, the Tamagotchi, became a craze.

What was it?

In 4 ……………, gadgets 5 …………….. mobile phones were expensive. Apps didn’t become popular 6 …………… . However, Tamagotchis were cheap and fun for children. They were electronic pets that you could carry around in your pocket. Users used to feed their pet and play games with it. They needed to look after their pet well to keep it alive!

Where is it now?

Amazingly, Tamagotchis are back! You can buy one online or in shops today. However, most children prefer apps or computer games these days.

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and fashions - Friends plus (ảnh 21)

FACT FILE: Tamagotchis

When was it?

In the nineties, people started to buy electronic gadgets to play with instead of old-style toys. During 1 this decade, they could buy gadgets 2 such as games consoles. 3 In 1996, one of these gadgets, the Tamagotchi, became a craze.

What was it?

In 4 those days, gadgets 5 like mobile phones were expensive. Apps didn’t become popular 6 until years later. However, Tamagotchis were cheap and fun for children. They were electronic pets that you could carry around in your pocket. Users used to feed their pet and play games with it. They needed to look after their pet well to keep it alive!

Where is it now?

Amazingly, Tamagotchis are back! You can buy one online or in shops today. However, most children prefer apps or computer games these days.

Tạm dịch:

TỆP THỰC TẾ: Tamagotchis

Đó là khi nào?

Vào những năm 1990, mọi người bắt đầu mua các thiết bị điện tử để chơi thay vì đồ chơi kiểu cũ. Trong 1 thập kỷ này, họ có thể mua các thiết bị 2 chẳng hạn như máy chơi game. 3 Năm 1996, một trong những thiết bị này, Tamagotchi, đã trở thành một cơn sốt.

Nó là cái gì vậy?

Trong 4 ngày đó, các thiết bị 5 như điện thoại di động rất đắt tiền. Các ứng dụng đã không trở nên phổ biến 6 cho đến nhiều năm sau. Tuy nhiên, Tamagotchis rẻ và thú vị đối với trẻ em. Chúng là thú cưng điện tử mà bạn có thể mang theo trong túi của mình. Người dùng đã từng cho thú cưng của họ ăn và chơi trò chơi với nó. Họ cần chăm sóc thú cưng của mình thật tốt để giữ cho nó sống sót!

Bây giờ nó ở đâu?

Thật ngạc nhiên, Tamagotchis đã trở lại! Bạn có thể mua một cái trực tuyến hoặc tại các cửa hàng ngày hôm nay. Tuy nhiên, hầu hết trẻ em ngày nay thích các ứng dụng hoặc trò chơi máy tính hơn.

4 (trang 13 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Write a fact file about a craze you remember from the past few years. Use the fact file in exercise 3 to help you. Include the phrases on this page and information about these things:

(Viết một tập dữ liệu về một cơn sốt mà bạn nhớ trong vài năm qua. Sử dụng tệp thực tế trong bài tập 3 để giúp bạn. Bao gồm các cụm từ trên trang này và thông tin về những điều này:)

When was it? (Đó là khi nào?)

+ When did it happen? (Xảy ra khi nào?)

+ Why was it popular? (Tại sao nó được ưa chuộng?)

What was it? (Nó là cái gì vậy?)

+ Was it fashion / music / entertainment / technology / a toy? Describe the craze. (Đó có phải là thời trang / âm nhạc / giải trí / công nghệ / đồ chơi không?)

Where is it now? (Bây giờ nó ở đâu?)

+ Is it popular now? Why? / Why not? (Bây giờ nó có phổ biến không? Tại sao? / Tại sao không?)

Lời giải chi tiết:

FACT FILE: Fidget Spinner

When was it?

Although they were invented in the 1990s, the Fidget Spinner became famous in 2017. Having the ability to relieve stress, the spinner is widely used in schools, but there are some schools that prohibit students. Bring them with you as they will distract students. Some schools let students use it outside of school hours to help them focus more.

What was it?

Spinner is also known as spinner or Fidget spinner. It's a small hand-spinning fidget toy that you can take with you anywhere. This type of toy helps you to reduce stress, stress or restlessness for players. Spinners come in a wide variety of shapes, designs, and colors.

Where is it now?

Amazingly, Fidget Spinner are back! You can buy one online or in shops today.

Tạm dịch:

TẬP TIN THỰC TẾ: Fidget Spinner

Khi là nó?

Dù được phát minh từ những năm 1990 nhưng đến năm 2017, Fidget Spinner mới trở nên nổi tiếng. Sở hữu khả năng xả stress, spinner được sử dụng rộng rãi trong trường học, tuy nhiên cũng có một số trường cấm học sinh. Hãy mang theo chúng vì chúng sẽ làm học sinh mất tập trung. Một số trường cho học sinh sử dụng ngoài giờ học để giúp các em tập trung hơn.

Nó là cái gì vậy?

Spinner hay còn được gọi là con quay hay Fidget spinner. Đó là một món đồ chơi fidget quay bằng tay nhỏ mà bạn có thể mang theo bên mình đến bất cứ đâu. Loại đồ chơi này giúp bạn giảm căng thẳng, stress hay bồn chồn cho người chơi. Con quay có rất nhiều hình dạng, kiểu dáng và màu sắc.

Bây giờ nó ở đâu?

Thật ngạc nhiên, Fidget Spinner đã trở lại! Bạn có thể mua một cái trực tuyến hoặc tại các cửa hàng ngày hôm nay.

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Friend Plus hay, chi tiết khác:

Starter Unit

Unit 1: Fads and fashions

Unit 2: Sensations

Unit 3: Adventure

Unit 4: Material world

Đánh giá

0

0 đánh giá