Think of a photo you like. Who took it? What was happening? What were the people wearing

151

Với giải Bài 4 trang 11 SBT Tiếng anh 8 Friend Plus chi tiết trong Unit 1: Fads and fashions giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SBT Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh 8 Unit 1: Fads and fashions

4 (trang 11 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Answer the questions. Write complete sentences that are true for you.

(Trả lời các câu hỏi. Viết những câu hoàn chỉnh đúng với bạn.)

1 Think of a photo you like. Who took it? What was happening? What were the people wearing?

(Nghĩ về một bức ảnh mà bạn thích. Ai đã lấy nó? Chuyện gì đã xảy ra? Mọi người đã mặc gì?)

My favourite photo is from a school trip. The teacher took it. We were visiting a museum …

(Bức ảnh yêu thích của tôi là từ một chuyến đi học. Cô giáo lấy đi. Chúng tôi đã đến thăm một viện bảo tàng…)

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

2 What was your family doing when you arrived home yesterday? What happened next?

(Gia đình bạn đang làm gì khi bạn về nhà ngày hôm qua? Những gì đã xảy ra tiếp theo?)

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

3 What were you wearing the last time you went out with friends? Where were you going?

(Bạn đã mặc gì vào lần cuối cùng bạn đi chơi với bạn bè? Bạn đã đi đâu?)

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

…………………………………………..…………………………………………..

Lời giải chi tiết:

1 My favorite photo is from my trip to Thailand with class. The teacher took that picture for us. Everyone in the class is dressed very fashionable, young and dynamic.

(Bức ảnh yêu thích nhất của tôi là chuyến đi thăm Thái Lan với lớp. Cô giáo đã chụp bức hình đó cho chúng tôi. Mọi người trong lớp ăn mặc đều rất  thời trang, trẻ trung và năng động.)

2 When I got home yesterday, my mother was cooking while my father was cleaning the garden. Seeing me back, my parents were very excited and surprised. After that, my family sat down to talk. I told my parents about my experiences while studying abroad in Germany.

(Khi tôi về nhà ngày hôm qua, mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang dọn vườn. Nhìn thấy tôi về, bố mẹ đã rất vui mừng và bất ngờ. Sau đó, gia đình tôi đã cùng ngồi trò chuyện với nhau. Tôi kể cho bố mẹ nghe về những trải nghiệm của mình trong thời gian đi du học ở Đức.)

3 I wore a white t-shirt and miniskirt that was a fashion trend this year when I last went out with friends last month. We went to the park and mall to shop.

(Tôi đã mặc một chiếc áo phông trắng và váy ngắn là xu hướng thời trang năm nay vào lần cuối cùng đi chơi với bạn bè vào tháng trước. Chúng tôi đã đi công viên và trung tâm thương mại để mua sắm.)

Đánh giá

0

0 đánh giá