Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 9: Đồ thị quãng đường - thời gian sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 9: Đồ thị quãng đường - thời gian
Lời giải:
A. Thời gian chuyển động.
B. Quãng đường đi được.
C. Tốc độ chuyển động.
D. Hướng chuyển động.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta xác định được:
- Thời gian chuyển động.
- Quãng đường đi được.
- Tốc độ chuyển động.
A. 20 m/s.
B. 8 m/s.
C. 0,4 m/s.
D. 2,5 m/s.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Từ đồ thị ta thấy trong 8 s vật chuyển động được 20 m.
Tốc độ của vật là
a) Xác định quãng đường đi được của xe buýt sau 1 h kể từ lúc xuất phát.
b) Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát xe buýt đi đến trạm B?
c) Từ đồ thị, hãy xác định tốc độ của xe buýt.
Lời giải:
a) Sau 1 h kể từ lúc xuất phát xe buýt đã đi được quãng đường 40 km.
b) Xe buýt đến B sau 2 h kể từ lúc xuất phát.
c) Tốc độ của xe buýt:
a) Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ.
b) Từ đồ thị, xác định tốc độ đi bộ của người đó.
Lời giải:
a) Đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ:
b) Tốc độ của người đi bộ:
a) Tính tốc độ bơi của rái cá trong 40 s đầu và tốc độ của dòng nước.
b) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá.
Lời giải:
a) Tốc độ bơi của rái cá là:
Tốc độ của dòng nước là:
b) Đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá:
a) Từ đồ thị, không cần tính tốc độ, hãy cho biết học sinh nào đạp xe chậm hơn cả. Giải thích.
b) Tính tốc độ của mỗi xe.
Lời giải:
a) Học sinh C chạy xe chậm hơn cả vì cùng quãng đường s nhưng thời gian t đi dài hơn.
b) Tốc độ của xe A là
Tốc độ của xe B là
Tốc độ của xe C là
a) Sau 8 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, con mèo đi được bao nhiêu mét?
b) Xác định tốc độ của con mèo trong từng giai đoạn được kí hiệu (A), (B), (C), (D) trên đồ thị.
Lời giải:
a) Từ đồ thị ra thấy, sau 8 s con mèo đi được quãng đường 10 m.
b) Tốc độ của con mèo trong giai đoạn A là
- Tốc độ của con mèo trong giai đoạn B là vB = 0
- Tốc độ của con mèo trong giai đoạn C là
- Tốc độ của con mèo trong giai đoạn D là
a) Mô tả các giai đoạn chuyển động của ô tô trên đồ thị.
b) Xác định thời gian ô tô đã dừng lại trong hành trình.
c) Tốc độ của ô tô trong giai đoạn nào là lớn nhất?
Lời giải:
a) Giai đoạn A: Ô tô chuyển động.
Giai đoạn B: Ô tô dừng lại.
Giai đoạn C: Ô tô chuyển động.
b) Thời gian ô tô dừng lại trong hành trình là 2 phút.
c) Tốc độ của ô tô trong giai đoạn A là
- Tốc độ của ô tô trong giai đoạn B là vB = 0
- Tốc độ của ô tô trong giai đoạn C là
Vậy tốc độ của ô tô trong giai đoạn C là lớn nhất.
a) Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của hai học sinh.
b) Từ đồ thị, xác định tốc độ của mỗi học sinh.
Lời giải:
a) Đồ thị quãng đường – thời gian của hai học sinh A và B:
b) Tốc độ của học sinh A là
Tốc độ của học sinh B là
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 9: Đồ thị quãng đường - thời gian
Bài 11: Tốc độ an toàn giao thông
Lý thuyết KHTN 7 Bài 9: Đồ thị quãng đường – thời gian
1. Đồ thị quãng đường – thời gian
Để mô tả chuyển động của một vật ta có thể sử dụng bảng ghi số liệu hoặc đồ thị.
Cách 1: Lập bảng ghi số liệu về thời gian và quãng đường.
Ví dụ để mô tả chuyển động của một canô, người ta dùng bảng ghi số liệu như sau:
Cách 2: Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian.
Bước 1: Vẽ trục nằm ngang Ot biểu diễn thời gian và trục thẳng đứng Os biểu diễn quãng đường theo một tỉ lệ thích hợp.
Bước 2: Xác định các điểm có giá trị s và t tương ứng trong bảng số liệu ở cách 1.
Bước 3: Nối các điểm xác định ở bước 2. Đường thẳng nối các điểm gọi là đồ thị quãng đường – thời gian.
Nhận xét: Quan sát chuyển động của vật bằng đồ thị cho ta hình ảnh trực quan hơn so với bảng ghi số liệu.
2. Vận dụng đồ thị quãng đường – thời gian
Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, ta có thể:
- Tìm quãng đường s khi biết thời gian t (hoặc tìm thời gian t khi biết quãng đường s).
- Tìm tốc độ v từ đồ thị: Từ đồ thị, xác định quãng đường s và thời gian t tương ứng. Tính tốc độ của vật bằng công thức .