Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Công suất Hiệu suất

5.2 K

Với giải sách bài tập Vật Lí 10 Bài 16: Công suất Hiệu suất sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật Lí lớp 10 Bài 16: Công suất Hiệu suất

Giải SBT Vật Lí 10 trang 52

A. Trắc nghiệm

Câu 16.1 trang 52 SBT Vật lí 10: kW.h là đơn vị của

A. công.

B. công suất.

C. hiệu suất.

D. lực.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

B sai vì công suất có đơn vị là HP, W, kW.

C sai vì hiệu suất có đơn vị là %.

D sai vì lực có đơn vị là N.

Câu 16.2 trang 52 SBT Vật lí 10: Đơn vị nào sau đây không được dùng để đo công suất?

A. W.

B. J.s.

C. HP.

D. kg.m2/s3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Công suất: P=At mà A có đơn vị là J hoặc kg.m2/s2 còn t có đơn vị là s nên công suất ngoài đơn vị là W, HP thì còn có đơn vị là kg.m2/s3.

Câu 16.3 trang 52 SBT Vật lí 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hiệu suất?

A. Hiệu suất của động cơ luôn nhỏ hơn 1.

B. Hiệu suất đặc trưng cho mức độ hiệu quả của động cơ.

C. Hiệu suất của động cơ được xác định bằng tỉ số giữa công suất có ích và công suất toàn phần của động cơ.

D. Hiệu suất được xác định bằng tỉ số giữa năng lượng đầu ra và năng lượng đầu vào.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hiệu suất có đặc điểm:

- Hiệu suất của động cơ luôn nhỏ hơn 1.

- Hiệu suất đặc trưng cho mức độ hiệu quả của động cơ.

- Hiệu suất của động cơ được xác định bằng tỉ số giữa công suất có ích và công suất toàn phần của động cơ.

Giải SBT Vật Lí 10 trang 53

Câu 16.4 trang 53 SBT Vật lí 10: Một dây cáp sử dụng động cơ điện tạo ra một lực không đổi 50 N tác dụng lên vật và kéo vật đi một đoạn đường 30 m trong thời gian 1 phút. Công suất của động cơ là:

A. 50 W.

B. 25 W.

C. 100 W.

D. 75 W.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Công suất: P=At=F.dt=50.3060=25W.

B. Tự luận

Bài 16.1 trang 53 SBT Vật lí 10: Nếu trong cùng một khoảng thời gian như nhau, công suất do hai lực sinh ra bằng nhau thì ta có thể kết luận rằng hai lực có độ lớn bằng nhau hay không? Giải thích.

Lời giải:

Dựa theo biểu thức tính công A=F.d.cosθ và P=At=F.d.cosθt, ta chỉ có thể kết luận rằng công A do hai lực sinh ra là như nhau, chưa thể kết luận về độ lớn của hai lực vì còn phụ thuộc vào giá trị d và cosθ.

Bài 16.2 trang 53 SBT Vật lí 10: Hai động cơ xe máy đều sử dụng 1 lít xăng cùng loại, xe máy A di chuyển được 50 km trong khi xe máy B di chuyển được 40 km. Có thể kết luận gì về hiệu suất của động cơ xe máy A so với xe máy B?

Lời giải:

Hiệu suất của động cơ xe máy A cao hơn hiệu suất của động cơ xe máy B.

Bài 16.3 trang 53 SBT Vật lí 10: Một người đàn ông kéo một khối gỗ với độ lớn lực là 100 N đi một đoạn đường 30 m trong thời gian 30 s. Biết lực kéo và phương dịch chuyển song song với nhau. Tìm công suất của người này khi kéo khối gỗ.

Lời giải:

Công suất: P=F.dt=100.3030=100W

Bài 16.4 trang 53 SBT Vật lí 10: Tính công suất tối thiểu của một máy bơm để có thể đưa 100 kg nước lên độ cao 3 m trong thời gian 20 s. Lấy g = 9,8 m/s2.

Lời giải:

Lực tối thiểu có thể đưa 100 kg nước lên độ cao 3 m là

Fmin=P=mg=980N

Công suất tối thiểu của một máy bơm để có thể đưa 100 kg nước lên độ cao 3 m trong thời gian 20 s là

Pmin=Fmin.dt=980.320=147W

Bài 16.5 trang 53 SBT Vật lí 10: Công suất sử dụng điện trung bình của một gia đình là 0,5 kW. Biết năng lượng mặt trời khi chiếu trực tiếp đến bề mặt của pin mặt trời đặt nằm ngang có công suất trung bình là 100 W trên một mét vuông. Giả sử chỉ có 15% năng lượng mặt trời được chuyển thành năng lượng có ích (điện năng). Hỏi cần một diện tích bề mặt pin mặt trời là bao nhiêu để có thể cung cấp đủ công suất điện cho gia đình này?

Lời giải:

Đổi 0,5 kW = 500 W

Công suất điện năng có ích tạo ra trên 1 m2 pin năng lượng mặt trời:

100.15% = 15W

Diện tích bề mặt pin mặt trời cần sử dụng là:

S=5001533,3m2

Bài 16.6 trang 53 SBT Vật lí 10: Một thang máy có khối lượng 500 kg chuyển động đều với tốc độ 4 m/s. Tính công suất trung bình của hệ thống kéo thang máy.

Lấy g = 10 m/s2.

Lời giải:

Lực kéo tác dụng lên thang máy có độ lớn bằng trọng lượng vật (do thang máy lên đều).

F = P = m.g = 5000 N

Công suất trung bình: P= F.v = 20 000W

Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 15: Năng lượng và công

Bài 16: Công suất Hiệu suất

Bài 17: Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng

Bài 18: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Bài 19: Các loại va chạm

Lý thuyết Công suất – Hiệu suất

1. Công suất

a. Khái niệm công suất

- Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công của lực, được xác định bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian

P=At

- Trong hệ SI, đơn vị của công suất là oát (watt) (kí hiệu W).

- 1 oát là công suất của một thiết bị hoặc một lực thực hiện công bằng 1J trong thời gian 1 s.

- Các bội số thường được sử dụng là kW, MW với 1kW = 103W và 1MW = 106W

- Một đơn vị thông dụng khác của công suất được sử dụng trong kĩ thuật là mã lực, kí hiệu là HP

1HP=746W hay 1kW43HP

Người và máy có công suất khác nhau

b. Mối liên hệ giữa công suất với lực tác dụng lên vật và vận tốc của vật

- Công suất trung bình: P  tb=At=F.vtb

- Công suất tức thời: P=At=F.v

2. Hiệu suất

- Hiệu suất của động cơ H là tỉ số giữa công suất có ích và công suất toàn phần của động cơ, đặc trưng cho hiệu quả làm việc của động cơ:

H=P'P.100%

Với P là công suất có ích và P là công suất toàn phần của động cơ

ΔP=PP' là công suất hao phí của động cơ

- Hiệu suất của động cơ còn có thể được tính theo công thức H=A'A.100%

Với A’, A lần lượt là công có ích và công toàn phần của động cơ. Khi đó ΔA=AA' được gọi là công hao phí của động cơ

Lưu ý: Hiệu suất của động cơ luôn nhỏ hơn 1, vì không có một máy móc nào hoạt động mà không có sự mất mát năng lượng do ma sát, nhiệt và các dạng năng lượng hao phí khác

Hiệu suất của con người và máy móc khác nhau

Đánh giá

0

0 đánh giá