Vở thực hành Địa Lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam | Giải VTH Địa Lí 8 Kết nối tri thức

1.7 K

Với giải Vở thực hành Địa Lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Địa Lí 8. Mời các bạn đón xem:

Giải VTH Địa Lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

A. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Câu 1 trang 54 vở thực hành Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ về đặc điểm môi trường biển đảo nước ta

Hoàn thành sơ đồ về đặc điểm môi trường biển đảo nước ta

Lời giải:

Hoàn thành sơ đồ về đặc điểm môi trường biển đảo nước ta

Câu 2 trang 54 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào thông tin mục a VTH hãy nêu những đặc điểm khác biệt của môi trường biển đảo với môi trường đất liền

Lời giải:

- Môi trường biển là không chia cắt được. Vì vậy, khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và cả các đảo xung quanh.

- Môi trường đảo do có sự biệt lập với đất liền, lại có diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người, dễ bị suy thoái hơn so với đất liền.

Câu 3 trang 55 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào thông tin mục b VTH hãy cho biết vai trò của biển đảo nước ta

Lời giải:

- Vai trò của biển đảo với phát triển kinh tế - xã hội:

+ Vùng ven biển và hải đảo là nơi cư trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư nước ta.

+ Nhiều hoạt động kinh tế biển đã đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước.

+ Hệ thống các đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 4 trang 55 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào thông tin mục b trang 155 SGK hãy cho biết nguyên nhân làm giảm chất lượng môi trường biển đảo ở nước ta

Lời giải

- Chất lượng môi trường nước biển có xu hướng giảm. Nguyên nhân do: các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khu vực ven bờ và biến đổi khí hậu, nước biển dâng.

Câu 5 trang 55 vở thực hành Địa Lí 8: Điền chữ Đ trước câu trả lời đúng và chữ S trước câu trả lời sai

Điền chữ Đ trước câu trả  lời đúng và chữ S trước câu trả lời sai

Lời giải:

[ Đ ] Tuyên truyền nâng cao nhận thức người dân về bảo vệ và cải thiện môi trường biển đảo

[ Đ ] Xây dựng cơ chế chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo

[ S ] Rèn luyện các kĩ năng ứng phó thiên tai( bơi lội , phòng điện giật khi mưa lũ)

[ Đ ] Áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát và xử lí vấn đề môi trường biển đảo

Câu 6 trang 55 vở thực hành Địa Lí 8: Bản thân em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo

Lời giải:

- Một số hoạt động em có thể tham gia để bảo vệ và cải thiện môi trường biển đảo:

+ Tham gia các hoạt động làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh thái,... nhằm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm môi trường biển và trên các đảo.

+ Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đảo trái với quy định của pháp luật.

+ Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo.

Câu 7 trang 56 vở thực hành Địa Lí 8: Điền cụm từ thích hợp vào cỗ trống để hoàn thành đoạn thông tin về tài nguyên sinh vật ở vùng biển Việt Nam

Sinh vật ở vùng biển Việt Nam………………., có ………………….vùng biển Việt Nam có hơn 2000 loài…………, trong đó co khoảng 110 loài có ……………Ngoài ra còn có các loài ………….,…………………Trong đó có nhiều loài là thựuc phẩm được ưa thích, có giá trị dinh dưỡng cao:………………..Vùng triều ven bờ có nhiều loài………được sử dụng trong công nghiệp và xuất khẩu

Năm 2019 vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản là……………….. và khả năng khai thác bề vững là gần………………..

Lời giải:

Sinh vật ở vùng biển Việt Nam phong phú, có tính đa dạng sinh học cao.vùng biển Việt Nam có hơn 2000 loài cá , trong đó có  khoảng 110 loài   giá trị kinh tế cao Ngoài ra còn có các loài động vật giáp xác , thân mềm .Trong đó có nhiều loài là thựuc phẩm được ưa thích, có giá trị dinh dưỡng cao: tôm , mực hải sâm. Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp và xuất khẩu

Năm 2019 vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản là 3,87 triệu tấn và khả năng khai thác bề vững là gần 1,55 triệu tấn

Câu 8 trang 56 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào thông tin trang 156 SGK hãy trình bày các tài nguyên du lịch biển của Việt Nam

Lời giải:

- Tài nguyên du lịch:

+ Bờ biển dài, có nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp, nước biển trong xanh, hệ sinh thái biển phong phú, khung cảnh thiên nhiên các đảo đa dạng, là điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển.

+ Một số địa điểm thu hút khách du lịch là: vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Mỹ Khê (Đà Nẵng), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà), Mũi Né (Bình Thuận), Cát Bà (Hải Phòng), Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), Phú Quốc (Kiên Giang),...

Câu 9 trang 56 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào thông tin trang 156 SGK hãy trình bày các tài nguyên khoáng sản ở vùng biển và thềm lục địa của Việt Nam

Lời giải:

- Tài nguyên khoáng sản:

+ Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung ở các bể (bồn trũng) trong vùng thềm lục địa, như các bể Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malay - Thổ Chu, Tư Chính - Vũng Mây, nhóm bể Trường Sa và Hoàng Sa.

+ Các khoáng sản khác bao gồm 35 loại khoáng sản, phân bố dọc vùng ven biển, sườn bờ và dưới đáy biển. Trong đó, có giá trị nhất là ti-tan, cát thuỷ tinh, muối,...

B. Hoạt động luyện tập chung

Câu 1 trang 57 vở thực hành Địa Lí 8: Lập sơ đồ thể hiện các tài nguyên ở vùng biển và thềm lục địa Việt Nam

Lời giải:

Lập sơ đồ thể hiện các tài nguyên ở vùng  biển và thềm lục địa Việt Nam

Câu 2 trang 57 vở thực hành Địa Lí 8: Hãy sưu tầm thông tin và hình ảnh về môi trường biển đảo Việt Nam

Lời giải:

(*) Thông tin tham khảo về môi trường biển đảo Việt Nam

- Vùng biển, đảo Việt Nam có khoảng 11 nghìn loài sinh vật cư trú trong hơn 20 kiểu hệ sinh thái điển hình thuộc 6 vùng đa dạng sinh học biển khác nhau. Trữ lượng hải sản khoảng 3,1 - 4,2 triệu tấn/năm, với khả năng khai thác 1,4 -1,6 triệu tấn/năm. Dọc ven biển Việt Nam có 370 nghìn ha có khả năng nuôi trồng thủy sản...

- Biển Việt Nam chứa đựng một khối lượng lớn về khoáng sản quý hiếm như: titan, nhôm, sắt, muối, mangan, cát thủy tinh và đất hiếm. Ven bờ biển có nhiều vịnh và đảo đẹp, nổi tiếng thế giới như vịnh Hạ Long, Bái Tử Long, đảo Cát Hải, Cát Bà, Bạch Long Vĩ… thuận lợi cho phát triển ngành du lịch biển và du lịch sinh thái.

- Đặc biệt, đáy biển Việt Nam có khoảng 500 nghìn km2 có triển vọng dầu khí (trong đó 3 khu vực lớn là: Vịnh Bắc Bộ, thềm lục địa khu vực Quảng Trị - Thừa Thiên Huế và vùng thềm lục địa phía Nam). Theo ước tính ban đầu, trữ lượng dầu mỏ có thể đạt tới 3 - 4 tỷ thùng và khí là khoảng 50 -70 tỷ m3.

(*) Hình ảnh tham khảo về môi trường biển đảo Việt Nam

Hãy sưu tầm thông tin và hình ảnh về môi trường biển đảo Việt Nam

Xem thêm các bài giải VTH Địa lí lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá