Lý thuyết Địa lí 7 Bài 9 (Kết nối tri thức 2024): Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi

8.8 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 7 Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sử 7.

Địa lí lớp 7 Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi

Video giải Địa lí 7 Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi - Kết nối tri thức

A. Lý thuyết Địa lí 7 Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi

1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước

- Vị trí: kéo dài từ khoảng 370B đến 350N. Tiếp giáp với: Địa Trung Hải, biển Đỏ; Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương; châu Á, châu Âu.

- Hình dạng: có dạng hình khối rõ rệt, đường bờ biển ít bị chia cắt, có rất ít các vịnh biển, các bán đảo lớn.

- Kích thước: diện tích khoảng 30,3 triệu km2, là châu lục lớn thứ ba thế giới sau châu Á, châu Mỹ.

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi - Kết nối tri thức (ảnh 1)

2. Đặc điểm tự nhiên

a) Địa hình và khoáng sản

- Địa hình châu Phi: khá đơn giản

+ Là một khối cao nguyên khổng lồ với độ cao trung bình 750m, chủ yếu là sơn nguyên và bồn địa thấp.

+ Phía đông: nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và đẹp

+ Có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.

- Các khoáng sản và sự phân bố:

+ Các mỏ sắt, dầu mỏ và khí tự nhiên: khu vực Bắc Phi.

+ Các mỏ vàng, sắt, kim cương: ven biển vịnh Ghi-nê.

+ Các mỏ đồng, chì, cô ban, u-ra-ni-um, crôm, kim cương, phốt-pho-rít: khu vực Nam Phi.

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Khai thác kim cương tại Nam Phi

b) Khí hậu

- Châu Phi có khí hậu nóng và khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa tương đối thấp.

- Đặc điểm các đới khí hậu:

+ Khí hậu xích đạo: nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.

+ Khí hậu cận xích đạo: chịu tác động gió mùa,, một mùa nóng ẩm, mưa nhiều; một mùa khô, mát.

+ Khí hậu nhiệt đới: ở Bắc Phi mang tính chất lục địa, rất khô và nóng; ở Nam Phi ẩm và đỡ nóng hơn.

+ Khí hậu cận nhiệt: mùa đông ấm, ẩm ướt, mưa nhiều; mùa hạ khô, trời trong sáng.

c) Sông, hồ

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Một đoạn sông Nin chảy qua Ai Cập

- Đặc điểm sông, hồ ở Châu Phi:

+ Mạng lưới sông ngòi của phân bố không đều, tùy thuộc vào lượng mưa.

+ Các sông có nhiều thác ghềnh không thuận lợi cho giao thông nhưng có trữ năng thủy điện lớn.

+ Có nhiều hồ lớn.

- Vị trí các sông và hồ lớn ở châu Phi:

+ Sông Nin: nằm ở phía đông bắc châu Phi, đổ ra biển Địa Trung Hải.

+ Sông Ni-giê và Xê-nê-gan: nằm ở phía tây bắc châu Phi, đổ ra vịnh Ghi-nê.

+ Sông Công-gô: nẳm ở Trung Phi, đổ ra Đại Tây Dương.

+ Sông Dăm-be-đi: nằm ở Nam Phi, đổ ra Ấn Độ Dương.

+ Hồ Vích-to-ri-a: nằm ở sơn nguyên Đông Phi.

+ Hồ Sát: nằm ở bồn địa Sát.

d) Các môi trường tự nhiên

* Môi trường Xích đạo

- Phạm vi: Gồm bồn địa Công-gô và duyên hải phía bắc vịnh Ghi-nê.

- Khí hậu nóng và ẩm điều hoà, thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.

* Hai môi trường nhiệt đới

-  Phạm vi: gần như trùng với ranh giới đới khí hậu cận xích đạo.

- Có sự phân hoá ra mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

- Thảm thực vật chủ yếu là rừng thừa và xa van cây bụi.

- Động vật: nhiều loài ăn cỏ (ngựa vằn, sơn dương, hươu cao cổ,...) và ăn thịt (sư tử, báo gấm,...).

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ngựa vằn ở châu Phi

* Hai môi trường cận nhiệt

- Phạm vi: phần cực bắc và cực nam châu Phi.

- Mùa đông ấm, ẩm và mưa nhiều; mùa hạ nóng, khô.

- Thảm thực vật là rừng và cây bụi lá cứng.

3. Vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên

- Suy giảm tài nguyên rừng: tốc độ khai thác quá nhanh lại không có biện pháp khôi phục diện tích đã khai thác, khiến diện tích rừng giảm => hậu quả: hoang mạc hóa nhanh, nguồn nước bị suy giảm,…

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Rừng bị chặt phá

- Nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác làm suy giả số lượng động vật hoang dã, nhiều loài đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.

B. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 7 Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi

Câu 1. Sông nào dài nhất ở châu Phi và trên thế giới?

A. Sông Công-gô.                             

B. Sông Nin.

C. Sông Dăm-be-đi.                                    

D. Sông Ni-giê.

Đáp án đúng là: B

Sông Nin (6.695 km) dài nhất thế giới. (sgk trang 130).

Câu 2. Khó khăn lớn nhất về vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên ở châu Phi là gì?

A. Suy giảm tài nguyên rừng, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã.

B. Ô nhiễm môi trường, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã.

C. Tốc độ hoang mạc hóa lan rộng ra biển, suy giảm tài nguyên rừng.

D. Tài nguyên đất bị thoái hóa, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã.

Đáp án đúng là: A

Suy giảm tài nguyên rừng, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã. (sgk trang 132).

Câu 3. Về mùa đông, khí hậu cận nhiệt ở châu Phi có đặc điểm gì?

A. Mùa đông ấm, ẩm ướt, mưa nhiều.

B. Mùa đông lạnh và khô.

C. Mùa đông nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.

D. Mùa đông khô, trời trong sáng.

Đáp án đúng là: A

Khí hậu cận nhiệt: Mùa đông ấm, ẩm ướt, mưa nhiều; mùa hạ khô, trời trong sáng.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình châu Phi?

A. Một khối cao nguyên khổng lồ.

B. Độ cao trung bình khoảng 750m.

C. Có ít núi cao và đồng bằng thấp.

D. Địa hình lòng máng khổng lồ.

Đáp án đúng là: D

- Đặc điểm địa hình châu Phi:

+ Một khối cao nguyên khổng lồ.

+ Độ cao trung bình khoảng 750m.

+ Có ít núi cao và đồng bằng thấp

(sgk trang 129)

Câu 5. Dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi là gì?

A.  Bồn địa và sơn nguyên.                                  

B. Sơn nguyên và núi cao.

C. Núi cao và đồng bằng.                                     

D. Đồng bằng và bồn địa.

Đáp án đúng là:  A

Gần như toàn bộ châu lục là một khối cao nguyên khổng lồ với độ cao trung bình là 750m, trên đó chủ yếu là các sơn nguyên xen lẫn các bồn địa thấp.

Câu 6. Xét về diện tích, Châu Phi đứng hàng thứ mấy thế giới?

A. Thứ hai           

B. Thứ ba             

C. Thứ tư             

D. Thứ năm.

Đáp án đúng là: B

Châu Phi là châu lục lớn thứ ba trên thế giới ( sgk trang 128)

Câu 7. Châu Phi ngăn cách với Châu Á bởi Biển Đỏ và:

A. Địa Trung Hải  .                                    

B. Biển Đen

C. Kênh đào Panama.                                 

D. Kênh đào Xuyê.

Đáp án đúng là: D

Ngăn cách châu Á qua biển Đỏ và kênh đào Xuy - ê. (sgk trang 128 - bản đồ tự nhiên châu Phi).

Câu 8. Châu Phi tiếp giáp với các đại dương nào?

A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.          

B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Đáp án đúng là: A

Châu Phi tiếp giáp với 2 đại dương lớn: Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. . (sgk trang 128 - bản đồ tự nhiên châu Phi).

Câu 9. Khoáng sản của châu Phi thường phân bố ở đâu?

A. Phía Bắc và phía Nam.                           

B. Phía Trung và phía Nam.

C. Phía Bắc và phía Trung.                         

D. Phía Đông và phía Trung.

Đáp án đúng là: A

Khoảng sản của châu Phi rất phong phú và đa dạng, phân bố chủ yếu ở Phía Bắc và phía Nam lục địa (sgk trang 129).

Câu 10. Hoang mạc Xahara nằm ở khu vực nào của châu Phi?

A. Bắc Phi.          

B. Trung Phi.                 

C. Nam Phi.         

D. Đông Phi.

Đáp án đúng là: A

Xahara nằm ở khu vực Bắc Phi (lược đồ sgk trang 128).

Câu 11. Châu Phi có nguồn trữ năng thủy điện lớn do đâu?

A. Diện tích lãnh thổ rộng.                          

B. Nhiều sông lớn.

C. Sông có nhiều thác ghềnh.                      

D. Nhiều hồ tự nhiên.

Đáp án đúng là: C

Các sông có nhiều thác ghềnh nên không thuận lợi cho giao thông nhưng có nguồn trữ năng thủy điện lớn. (sgk trang 130).

Câu 13. Châu Phi có khí hậu nóng do:

A. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến.

B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.

C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc.

D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ.

Đáp án đúng là: B

Do đại bộ phận châu Phi nằm giữa hai chí tuyến nên châu Phi có khí hậu bậc nóng nhất trên thế giới. (sgk trang 128, phần lược đồ)

Câu 12. Tại sao kênh đào Xuy-ê lại quan trọng không chỉ riêng châu Phí và các châu lục khác trên thế giới?

A. Trao đổi hàng hóa quốc tế, rút ngắn thời gian, chi phí, an toàn.

B. Vị trí gần các nước có nền kinh tế sôi động trên thế giới.

C. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

D. Trao đổi hàng hóa quốc tế.

Đáp án đúng là: A

Trao đổi hàng hóa quốc tế, rút ngắn thời gian, chi phí, an toàn.

Câu 13. Nguyên nhân làm cho các môi trường nằm đối xứng qua xích đạo là gì?

A. Các môi trường nhiều như nhau.                      

B. Khí hậu phân hóa

C. Xích đạo đi qua chính giữa.                              

D. Ven biển.

Đáp án đúng là: C

Xích đạo chạy qua chính giữa. chia lục địa Phi thành hai phần khá cân xứng. (sgk trang 127).

Câu 14. Khó khăn lớn nhất của sông ngòi châu Phi là gì?

A. Thủy điện.                                                       

B. Giao thông.

C. Thiếu nước.                                                     

D. Ngập lụt.

Đáp án đúng là: B

Sông ngòi nhiều thác ghềnh nên không thuận lợi cho giao thông (sgk trang 130).

Câu 15. Diện tích rừng châu Phi suy giảm nghiêm trọng do đâu?

A. Tốc độ khai thác quá nhanh.                            

B. Cháy rừng.

C. Khí hậu nóng.                                                  

D. Thiếu nước tưới tiêu.

Đáp án đúng là: A

Tốc độ khai thác quá nhanh lại không có biện pháp khôi phục diện tích rừng đã khai thác, khiến diện tích rừng giảm.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa lí 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á. Các khu vực của Châu Á

Lý thuyết Địa lí 7 Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi

Lý thuyết Địa lí 7 Bài 10: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Phi

Lý thuyết Địa lí 7 Bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Châu Phi

Lý thuyết Địa lí 7 Bài 13: Vị trí địa lí, phạm vi Châu Mỹ. Sự phát kiến ra Châu Mỹ

Đánh giá

0

0 đánh giá