Với giải sách bài tập Địa lí 7 Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Á sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 7 Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Á
Bài tập 1 trang 18 SBT Địa lí 7: Lựa chọn đáp án đúng.
Câu a) Phần đất liền của châu Á nằm
A. hoàn toàn ở bán cầu Bắc, hoàn toàn ở bán cầu Đông.
B. gần hoàn toàn ở bán cầu Bắc, hoàn toàn ở bán cầu Đông.
C. hoàn toàn ở bán cầu Bắc, gần hoàn toàn ở bán cầu Đông.
D. gần hoàn toàn ở bán cầu Bắc, gần hoàn toàn ở bán cầu Đông.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu b) Theo chiều bắc - nam, châu Á kéo dài khoảng
A. 9 200 km.
B. 8 000 km.
C. 8 500 km.
D. 9 500 km.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu c) Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?
A. Thái Bình Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D. Đại Tây Dương.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu d) Phần đất liền châu Á tiếp giáp với các châu lục nào?
A. Châu Âu và châu Phi.
B. Châu Đại Dương và châu Phi.
C. Châu Âu và châu Mỹ.
D. Châu Mỹ và châu Đại Dương.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu e) Những khu vực có khí hậu nhiệt đới là:
A. toàn bộ Đông Nam Á và Nam Á.
B. phần lục địa Đông Nam Á (trừ bán đảo Mã Lai), Nam Á và phía nam Tây Á.
C. phần lục địa của Đông Nam Á và toàn bộ Nam Á.
D. phần lục địa của Đông Nam Á và phần đông của Nam Á.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu g) Một trong những khó khăn của thiên nhiên châu Á đối với đời sống và sản xuất là:
A. chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu.
B. khí hậu lạnh giá khắc nghiệt chiếm phần lớn diện tích.
C. Có rất ít đồng bằng để sản xuất nông nghiệp.
D. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu h) Các khu vực có mạng lưới sông dày ở châu Á là:
A. Bắc Á, Nam Á, Tây Á.
B. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Trung Á.
C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
D. Đông Nam Á, Tây Á, Trung Á.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Yếu tố |
Châu Âu |
Châu Á |
Vị trí địa lí |
|
|
Hình dạng lãnh thổ |
|
|
Trả lời:
Yếu tố |
Châu Âu |
Châu Á |
Vị trí địa lí |
Phía tây lục địa Á - Âu. |
Phía đông lục địa Á - Âu. |
Hình dạng lãnh thổ |
Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vùng vịnh. |
Dạng hình khối rõ rệt. |
Bài tập 3 trang 19 SBT Địa lí 7: Ghép các ô ở bên trái với các ô bên ở phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
Ghép: 1 – C; 2 – A; 3 - B
Bài tập 4 trang 19 SBT Địa lí 7: Quan sát hình 1 trang 110 SGK và hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây.
Phần phía bắc châu Á |
- Đồng bằng: - Cao nguyên: - Núi: |
Phần trung tâm châu Á |
- Núi: - Sơn nguyên: |
Phần phía đông châu Á |
- Núi: - Cao nguyên: - Đồng bằng: |
Phần phía nam và tây nam châu Á |
- Núi: - Sơn nguyên: - Đồng bằng: |
Trả lời:
Phần phía bắc châu Á |
- Đồng bằng: Tây Xi-bia - Cao nguyên: Trung Xi-bia - Núi: Xta-nô-vôi, An-tai, Xai-an |
Phần trung tâm châu Á |
- Núi: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn,... - Sơn nguyên: Tây Tạng |
Phần phía đông châu Á |
- Núi: I-a-blô-nô-vôi, Đại Hưng An - Cao nguyên: Hoàng Thổ - Đồng bằng: Hoa Bắc |
Phần phía nam và tây nam châu Á |
- Núi: Cáp-ca, Hin-đu-cúc - Sơn nguyên: I-ran, Đề-can - Đồng bằng: Ấn - Hằng |
Bài tập 5 trang 20 SBT Địa lí 7: Ghép các ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
Ghép:
1 – c), 2 – e), 3 – d),
4 – b), 5 – a).
Bài tập 6 trang 20 SBT Địa lí 7: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
PHẠM VI PHÂN BỐ CỦA CÁC ĐỚI, KIỂU KHÍ HẬU Ở CHÂU Á
Đới, kiểu khí hậu |
Phạm vi |
Đới khí hậu cực và cận cực |
|
Kiểu khí hậu ôn đới lục địa |
|
Kiểu khí hậu ôn đới gió mùa |
|
Kiểu khí hậu ôn đới hải dương |
|
Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải |
|
Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa |
|
Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa |
|
Kiểu khí hậu núi cao |
|
Kiểu khí hậu nhiệt đới khô |
|
Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa |
|
Đới khí hậu xích đạo |
|
Trả lời:
Đới, kiểu khí hậu |
Phạm vi |
Đới khí hậu cực và cận cực |
- Phân bố chủ yếu ở vùng cực bắc của châu lục.
|
Kiểu khí hậu ôn đới lục địa |
- Phân bố chủ yếu ở vùng trung tâm lục địa bao gồm khu vực dãy U-ran và Đại Hưng An. |
Kiểu khí hậu ôn đới gió mùa |
- Phân bố chủ yếu ở miền duyên hải phía Đông, gồm lưu vực sông A-mua và đảo Xa-kha-lin. |
Kiểu khí hậu ôn đới hải dương |
- Phân bố chủ yếu ơt vùng: Đông Bắc biển Ô-khốt, bán đảo Cam-sát-ca và quần đảo Cu-rin. |
Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải |
- Phân bố chủ yếu ở khu vực bán đảo Tiểu Á, sơn nguyên Ác-mê-ni-a, các vùng thuộc Xi-ri, I-rắc... |
Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa |
- Phân bố chủ yếu phía Đông lãnh thổ Trung Quốc, phía Nam bán đảo Triều Tiên và Nam Nhật Bản. |
Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa |
- Phân bố ở các miền nội địa, bao gồm phần Nam các đồng bằng Trung Á, Nội Á và các vùng thuộc sơn nguyên I-ran. |
Kiểu khí hậu núi cao |
- Phân bố chủ yếu ở các sơn nguyên và núi cao 3500 - 4000 m trở lên, chủ yếu ở Pamir và Tây Tạng. |
Kiểu khí hậu nhiệt đới khô |
- Phân bố chủ yếu Tây Nam châu Á bao gồm bán đảo Ả Rập, phần Nam sơn nguyên Iran cho tới Tây Bắc Ấn Độ. |
Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa |
- Phân bố chủ yếu ở khu vực Nam á, Đông Nam Á và vùng phía Nam Trung Quốc. |
Đới khí hậu xích đạo |
- Phân bố chủ yếu ở phần Nam đảo Sri Lanka, phần Nam bán đảo Mã Lai và phần lớn quần đảo In-đô-nê-xi-a. |
Yếu tố |
Khí hậu gió mùa |
Khí hậu lục địa |
Phân bố |
|
|
Đặc điểm |
|
|
Trả lời:
Yếu tố |
Khí hậu gió mùa |
Khí hậu lục địa |
Phân bố |
Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á. |
Vùng nội địa và Tây Á. |
Đặc điểm
|
- Mùa đông, gió từ lục địa thổi ra, khô, lạnh và ít mưa. - Mùa hạ, gió từ đại dương thổi vào, nóng, ẩm, mưa nhiều. - Thường chịu ảnh hưởng của bão. |
- Mùa đông khô và lạnh. - Mùa hạ khô và nóng. - Lượng mưa rất thấp, trung bình 200 - 500 mm/năm.
|
Trả lời:
Khu vực |
Các sông lớn |
Bắc Á |
|
Đông Á |
|
Đông Nam Á |
|
Nam Á |
|
Trung Á |
|
Tây Á |
|
Trả lời:
Khu vực |
Các sông lớn |
Bắc Á |
- Sông Lê-na, sông I-ê-nít-xây, sông Ô-bi |
Đông Á |
- Sông A-mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang |
Đông Nam Á |
- Sông Mê Công |
Nam Á |
- Sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút |
Trung Á |
- Sông Xưa Đa-ri-a, sông A-mu Đa-ri-a |
Tây Á |
- Sông Ti-gro, sông O-phrát |
Bài tập 10 trang 22 SBT Địa lí 7: Sắp xếp các cụm từ sau vào ba ô sao cho phù hợp.
(1) rừng lá rộng cận nhiệt (2) vùng Xi-bia
(3) rêu và địa y (4) loài di cư
(5) khí hậu khô hạn (6) rừng mưa nhiệt đới
(7) dải hẹp phía bắc châu lục (8) không có cây thân gỗ
(9) đông nam Trung Quốc, quần đảo Nhật Bản (10) rừng lá kim
Trả lời:
A. Đới lạnh |
B. Đới ôn hòa |
C. Đới nóng |
(7) dải hẹp phía bắc châu lục (3) rêu và địa y (8) không có cây thân gỗ (4) loài di cư |
(2) vùng Xi-bia (9) đông nam Trung Quốc, quần đảo Nhật Bản (5) khí hậu khô hạn (1) rừng lá rộng cận nhiệt (10) rừng lá kim |
(6) rừng mưa nhiệt đới |
Trả lời:
- Nguyên nhân suy giảm diện tích rừng và đa dạng sinh học ở châu Á là do: sự khai thác quá mức của con người; cháy rừng…
Trả lời:
- Một số biện pháp bảo vệ tự nhiên ở châu Á:
+ Trồng rừng, bảo vệ rừng và phát triển rừng bền vững.
+ Lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên.
+ Giảm phát thải khí nhà kính.
+ Xử lí rác thải, khí thải, nước thải trước khi xả ra môi trường.
+ Sử dụng năng lượng sạch và năng lượng tái tạo, hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch.
Đặc điểm tự nhiên |
Vấn đề sử dụng, bảo vệ |
Địa hình |
|
Khoáng sản |
|
Khí hậu |
|
Sông, hồ |
|
Đới thiên nhiên |
|
Trả lời:
Đặc điểm tự nhiên |
Vấn đề sử dụng, bảo vệ |
Địa hình |
- Các khu vực cao nguyên và đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất. - Phần lớn diện tích là núi cao, hiểm trở gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. - Địa hình chia cắt mạnh nên cần chú ý chống xói mòn, sạt lở đất. |
Khoáng sản |
- Tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở phát triển các ngành khai thác, chế biến, xuất khẩu khoáng sản; cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - Trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản cần lưu ý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, hạn chế tàn phá môi trường. |
Khí hậu |
- Khí hậu phân hoá tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp và các hình thức du lịch ở các khu vực khác nhau. - Có nhiều thiên tai và chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu nên cần có các biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. |
Sông, hồ |
- Nhiều sông và hồ lớn cung cấp nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất. - Hằng năm, các sống thường gây ra lũ lụt làm thiệt hại về người và tài sản, cần có các biện pháp dự báo, phòng tránh lũ lụt. |
Đới thiên nhiên |
- Đới thiên nhiên phân hoá tạo nên sự phong phú của các cảnh quan và hệ động, thực vật ở các khu vực, là tiền đề phát triển các ngành nông nghiệp và du lịch. - Nhiều diện tích rừng tự nhiên và các loài động, thực vật bị suy giảm nghiêm trọng, cần có các biện pháp bảo vệ, phục hồi rừng. |
Trả lời:
- Một số đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao, trên 21°C.
+ Độ ẩm cao, mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm 1 500 - 2 000 mm.
+ Khí hậu chia hai mùa: mùa đông có gió mùa đông bắc, nửa đầu mùa đông lạnh, khô, nửa cuối mùa đông lạnh ẩm; mùa hạ có gió mùa tây nam, nóng, ẩm và gây mưa.
Trả lời:
- Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa đến đời sống và sản xuất của địa phương em:
+ Nhiệt độ cao giúp cây cối sinh trưởng phát triển và phát triển các hoạt động kinh tế quanh năm nhưng cùng làm sâu bệnh, dịch bệnh phát triển gây hại cho sản xuất nông nghiệp.
+ Sự phân mùa khí hậu làm cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, mùa lạnh khiến hoạt động du lịch biển có thể ngừng lại.
+ Một số thiên tai ảnh hưởng đến sản xuất như bão, rét đậm, rét hại…
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á
Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi
Lý thuyết Địa lí 7 Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á
1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước
- Vị trí châu Á:
+ Nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc.
+ Thuộc bán cầu Đông: Từ gần 30º Đ đến gần 170º T.
+ Tiếp giáp với 2 châu lục (châu Âu, châu Phi) và ba đại dương lớn (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải).
- Hình dạng: Châu Á có dạng hình khối rõ rệt.
- Kích thước: Châu lục có diện tích lớn nhất thế giới (44 triệu km2 - kể cả các đảo).
2. Đặc điểm tự nhiên
a) Địa hình
- Đặc điểm địa hình của châu Á: đa dạng.
+ Phía bắc là các đồng bằng và cao nguyên thấp (Đồng bằng Tây Xi-bia và cao nguyên Trung Xi-bia).
+ Ở trung tâm chủ yếu là các dãy núi cao đồ sộ (Hi-ma-lay-a, Thiên Sơn, An-Tai,...).
+ Phía đông thấp dần về ven biển, gồm núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển (đồng bằng Hoa Bắc…).
+ Phía nam và tây nam chủ yếu là các bán đảo với quần đảo (ví dụ: bán đảo Ấn Độ, Mã Lai….).
- Ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
+ Địa hình núi cao hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn trong tổng diện tích, gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống.
+ Địa hình bị chia cắt mạnh => khi khai thác cần chú ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất.
+ Các khu vực cao nguyên, đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định cư.
b) Khoáng sản
- Đặc điểm:
+ Có nguồn khoáng sản phong phú với trữ lượng lớn.
+ các khoáng sản chính như: than đá, dầu mỏ, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,…
+ Phân bố rộng khắp trên lãnh thổ.
- Sự phân bố một số khoáng sản chính ở châu Á:
+ Dầu mỏ: Tây Á, Đông Nam Á.
+ Than: cao nguyên Trung Xi-bia và khu vực Đông Á.
+ Sắt: Đông Á và Nam Á.
- Ý nghĩa của tài nguyên khoáng sản đối với với các nước châu Á:
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở cho sự phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu.
+ Cung cấp nguyên vật liệu cần thiết cho công nghiệp luyện kim, sản xuất ô tô.
+ Trong quá trình khai thác cần chú ý sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.
Khai thác dầu mỏ ở Việt Nam
c) Khí hậu
* Đặc điểm khí hậu châu Á:
- Phân hóa đa dạng thành nhiều đới.
- Mỗi đới lại gồm nhiều kiểu khí hậu, có sự khác biệt lớn về chế độ nhiệt, gió và mưa.
- Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất.
* Phạm vi các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa:
- Kiểu khí hậu gió mùa:
+ Phân bố: Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á
+ Đặc điểm: mùa đông lạnh khô, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
- Kiểu khí hậu lục địa:
+ Phân bố: các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á
+ Đặc điểm: mùa đông lạnh, khô; mùa hạ khô, nóng; lượng mưa thấp khoảng 200 – 500mm.
* Ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á
- Thuận lợi: tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp và hình thức du lịch ở các khu vực khác nhau.
- Khó khăn: chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai như bão, hạn hán, lũ lụt,…
d) Sông, hồ
* Đặc điểm sông, hồ châu Á:
- Mạng lưới sông khá phát triển với nhiều hệ thống sông lớn, sông phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp.
+ Khu vực Bắc Á: mạng lưới sông dày. Sông bị đóng băng vào mùa đông và lũ vào mùa xuân.
+ Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn; mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô.
+ Tây Nam Á và Trung Á: khí hậu lục địa khô hạn, sông ngòi kém phát triển.
- Một số sông lớn như: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ô-bi, Lê-na,…
Tàu thuyền đi lại trên sông Trường Giang
- Ý nghĩa của các con sông đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên:
+ Cái nôi hình thành một số nền văn minh như sông Hoàng Hà, sông Ấn, sông Hằng,...
+ Ngày nay, có vai trò vô cùng quan trọng trong giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
e) Đới thiên nhiên
Đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Á (3 đới thiên nhiên):
- Đới lạnh:
+ Có khí hậu cực và cận cực, lạnh giá khắc nghiệt.
+ Phân bố ở 1 dải hẹp phía bắc.
+ Nghèo thành phần loài: thực vật chủ yếu là rêu, địa y, không có thân gỗ và các động vật chịu lạnh hoặc di cư.
- Đới ôn hòa:
+ Diện tích rất rộng, có sự phân hóa bắc - nam, đông - tây.
+ Vùng Xi-bia rộng lớn ở phía bắc: khí hậu ôn đới lục địa lạnh, khô về mùa đông. Rừng lá kim phát triển mạnh trên đất pốt dôn. Hệ động vật tương đối phong thú.
+ Phía đông, đông nam Trung Quốc và quần đảo Nhật Bản: khí hậu cận nhiệt gió mùa. Có nhiều loài cây gỗ và động vật quý.
+ Các khu vực nằm sâu trong lục địa: khí hậu khô hạn khắc nghiệt, hình hành các thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.
Cuộc sống trên thảo nguyên ở Mông Cổ
- Đới nóng:
+ Chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.
+ Thảm thực vật điển hình là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa phân bố ở Đông Nam Á, Nam Á.
+ Rừng nhiệt đới có thành phần loài đa dạng, gỗ tốt và động vật quý hiếm.
- Vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á
+ Phần lớn rừng, thảo nguyên ở châu Á đã bị con người khai phá chuyển thành đất nông nghiệp, công nghiệp, khu dân cư, khu công nghiệp.
+ Rừng tự nhiên còn lại rất ít, nhiều loài thực, động vật bị suy giảm nghiêm trọng.
=> Việc bảo vệ, khôi phục lại rừng là vấn đề rất quan trọng ở các quốc gia châu Á.