Lời giải bài tập Địa Lí lớp 7 Bài 23: Thiên nhiên châu Nam Cực sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Địa Lí 7 Bài 23 từ đó học tốt môn Địa 7.
Giải bài tập Địa Lí lớp 7 Bài 23: Thiên nhiên châu Nam Cực
Video giải Địa lí 7 Bài 23: Thiên nhiên châu Nam Cực - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi mở đầu trang 176 Bài 23 Địa Lí lớp 7: Vậy, điều gì đã tạo nên sự khác biệt cho châu Nam Cực?
Trả lời:
- Là châu lục lạnh nhất thế giới, nằm ở vòng cực nam của Trái Đất, được biển và đại dương bao bọc, không có cư dân sinh sống.
1. Đặc điểm tự nhiên
Trả lời:
- Đặc điểm nổi bật của địa hình bề mặt châu Nam Cực: Địa hình châu lục giống một cao nguyên băng khổng lồ cao ở trung tâm, thấp dần ra ngoài rìa lục địa. Ngoài ra còn có các băng thềm lục địa.
Câu hỏi trang 177 Địa Lí lớp 7: Dựa vào hình 23.3, hình 23.4 và thông tin trong bài, em hãy:
- Nhận xét lượng mưa hàng năm và sự phân bố lượng mưa ở châu Nam Cực.
- Nhận xét nhiệt độ trung bình năm tại các trạm. Cho biết sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng trong năm như thế nào?
Trả lời:
- Nhận xét lượng mưa hàng năm và sự phân bố lượng mưa ở châu Nam Cực: Lượng mưa hàng năm rất thấp, phân bố không đều: Mưa chủ yếu ở vùng ven biển, các đảo, vùng nội địa gần như không mưa. Phần lớn mưa dưới dạng tuyết rơi.
- Nhiệt độ trung bình năm tại các trạm rất thấp (trạm Bai-đơ: -27,90C, trạm Mai-xơn: -11,90C).
- Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng trong năm khá lớn:
+ Trạm Bai-đơ tháng cao nhất: 12 (-14,40C), tháng thấp nhất: 9 (-36,60C) chênh lệch -22,20C.
+ Trạm Mai-xơn tháng cao nhất: 01 (-0,70C), tháng thấp nhất: 9 (-16,20C) chênh lệch -15,50C.
Câu hỏi trang 179 Địa Lí lớp 7: Dựa vào hình 23.5 và thông tin trong bài, em hãy:
- Kể tên một số loài sinh vật chính ở châu Nam Cực.
- Cho biết tại sao các sinh vật tồn tại được trong điều kiện môi trường khắc nghiệt ở châu Nam Cực.
Trả lời:
- Một số loài sinh vật chính ở châu Nam Cực: Rêu, địa y, tảo, nấm, chim cánh cụt, thú chân vịt, chim biển, cá voi xanh.
- Các sinh vật tồn tại được trong điều kiện môi trường khắc nghiệt ở châu Nam Cực: Thực vật bậc thấp, chịu được giá lạnh. Động vật có lớp mỡ dày, lớp lông dày không thấm nước giúp giữ ấm cơ thể.
Câu hỏi trang 179 Địa Lí lớp 7: Dựa vào hình 23.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Kể tên các loại khoáng sản ở châu Nam Cực.
- Cho biết dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở đâu?
Trả lời:
- Các loại khoáng sản ở châu Nam Cực: Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa khu vực biển Rôt.
2. Kịch bản về sự thay đổi thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu
Trả lời:
Kịch bản về sự thay đổi thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu:
- Nhiệt độ trung bình cuối thế kỉ XXI tăng 1,10C – 2,60C (dao động 2,60C- 4,80C) so với trung bình thời kỳ 1986 – 2005. Mực nước biển toàn cầu tăng, lượng mưa và các hiện tượng thời tiết cực đoan tăng. Nhiệt độ trái đất tăng, băng ở Nam Cực tan chảy, vỡ ra tạo ra các núi băng trôi gây nguy hiểm cho tàu thuyền qua lại. Môi trường sống của chim cánh cụt bị thu hẹp, làm giảm số lượng. Băng tan làm giảm độ mặn của nước biển, ảnh hưởng môi trường sống của sinh vật biển. Các loài tảo, rêu phát triển làm thay đổi cảnh quan môi trường. Thực vật hấp thụ ánh nắng làm nhiệt độ tăng lên khiến băng tan nhanh hơn.
Luyện tập & Vận dụng
Trả lời:
Trả lời:
- Châu Nam Cực được gọi là hoang mạc lạnh của thế giới vì khí hậu giá lạnh, khắc nghiệt, nhiệt độ thấp nhất xuống tới -700C. Cả châu lục được bao phủ bởi lớp băng dày (trung bình dày 1720 m). Rất ít sinh vật có thể sinh sống được.
Trả lời:
Sinh vật sống ở châu Nam Cực:
( Nguồn tham khảo: http://vyctravel.com/tin-tuc/tin-tuc/nhung-dong-vat-dac-trung-o-nam-cuc.html)
Lý thuyết Địa lí 7 Bài 23: Thiên nhiên châu Nam Cực
1. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình
- Gần như toàn bộ địa hình châu Nam Cực được bao phủ bởi lớp băng dày đặc. Lớp phủ băng làm cho bề mặt châu lục trở nên bằng phẳng, tạo thành các cao nguyên băng rộng lớn, có dạng chiếc khiên khổng lồ. Trung tâm địa hình cao hơn phần bên ngoài.
- Ngoài ra còn có các băng thềm lục địa ở các vịnh biển và các vùng bờ biển nông. Hai băng thềm lớn nhất là: Phin-xne và Rốt
b. Khí hậu
- Được gọi là hoang mạc lạnh vì khí hậu giá buốt quanh năm. Nhiệt độ thấp không vượt quá 00C và kéo dài suốt năm. Càng vào sâu trong lục địa nhiệt độ càng khắc nghiệt. Biên độ nhiệt lớn.
- Lượng mưa thấp chỉ khoảng 166mm/năm. Mưa chủ yếu vào mùa hè ở các khu vực ven biển và các đảo xung quanh, vùng nội địa gần như không có mưa. Mưa chủ yếu dưới dạng tuyết.
- Là nơi có nhiều gió bão nhất thế giới.
c. Sinh vật
- Thực vật: không tồn tại
- Động vật: khả năng chịu rét giỏi (chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh, báo biển…). Cá voi xanh có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ nghiêm ngặt.
Cá voi xanh khổng lồ
d. Khoáng sản
- Châu Nam Cực có các tài nguyên khoáng sản như than dá, sắt,...nhiều nhất là than và sắt phân bố ở dãy Xuyên Nam Cực và vùng núi ở phía đông.
- Vùng thềm lục địa có tiềm năng về dầu mỏ và khí tự nhiên. Các khoáng sản ở đây dang trong quá trình nghiên cứu và thăm dò.
2. Kịch bản về sự thay đổi thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Biến đổi khí hậu ngày càng nhanh trên toàn cầu. Theo kịch bản biến đổi khí hậu toàn cầu, trong thế kỉ XX nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng 1,1 - 2,60C (dao động đến 2,6 - 4,8 0C) so với thời kì 1986 - 2005 làm cho mực nước biển toàn cầu tăng và các thời tiết cực đoan gia tăng
- Nhiệt độ tăng - lớp băng ở Nam Cực tan chảy - lớp băng di chuyển từ trung tâm ra vùng xung quanh và bị vỡ ra cùng với băng thềm lục địa - tạo thành các núi băng trôi trên biển gây nguy hiểm cho tàu thuyền qua lại.
- Băng tan làm giảm địa bàn sinh sống - giảm số lượng chim cánh cụt. Băng tan - làm thay đổi độ mặn của nước biển - giảm sút khối lượng sinh vật phù du, các loài nhuyến thể vốn là thức ăn của cá voi, hải cẩu, chim cánh cụt.
- Khí hậu ấm lên làm cho các loài tảo, địa y phát triển - các loài thực vật này hấp thụ ánh sáng mặt trời làm nhiệt độtăng lên nhanh - băng tan nhanh hơn.
Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 19: Thiên nhiên châu Đại Dương
Bài 20: Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a
Bài 21: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a
Bài 22: Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực